Bảng 07: Khả năng kháng bệnh của các giống
TT | Tên giống |
Bệnh lở cổ rễ(%)
| Bệnh đen thân (%) | 1 | PN3d | 0.0 | 0.0 | 2 | PN32 | 2.0 | 1.5 | 3 | PN14 | 0.0 | 0.0 | 4 | U6 | 2.0 | 0.0 | 5 | PN16c | 0.0 | 1.0 | 6 | PN41 | 0.0 | 0.0 | 7 | PN46 | 0.0 | 0.0 | 8 | PN2 | 2.0 | 0.0 | 9 | PN7 | 1.0 | 0.0 | 10 | ECII | 0.0 | 0.0 | 11 | CTIV | 0.0 | 0.0 | 12 | ECI | 0.0 | 0.0 | 13 | PN18 | 0.0 | 2.0 | 14 | CT4 | 0.0 | 0.0 | 15 | CT3 | 0.0 | 0.0 | 16 | PN10 | 0.0 | 0.0 | 17 | PN47 | 0.0 | 0.0 | 18 | PN21 | 0.0 | 0.0 | 19 | PN24 | 0.0 | 0.0 | 20 | PN108 | 0.0 | 0.0 |
Qua kết quả thu được ở bảng trên có một số giống có khả năng kháng bệnh cao như: PN3d, PN46, PN42, CT4, CT3. Số còn lại tuy có bị bệnh nhưng tỷ lệ là rất nhỏ, không ở mức độ nguy hại. Nhìn chung ở tất cả các dòng đưa vào thử nghiệm thì ở tất cả các chỉ tiêu đánh giá như tỷ lệ sống, đường kính gốc, chiều cao …đều đảm bảo tiêu chuẩn cây con trồng rừng công nghiệp.
2.4 Đánh giá đặc điểm sinh trưởng phát triển của các dòng bảo tồn Ex situ được trồng tại Tiên Kiên – Phú Thọ.
2.4.1 Phân tích thông kê các chỉ tiêu sinh trưởng
Bảng 08: Tổng hợp các chỉ tiêu sinhtrưởng trung bình của các dòng
(30 tháng tuổi)
Mã dòng
|
Tên dòng
|
Hvn (m)
|
Hdc (m)
|
D1.3 (cm)
|
Dt (m)
|
TB
|
W%
|
TB
|
W%
|
TB
|
W%
|
TB
|
W%
|
1
|
PN3d
|
11,75
|
4,6
|
6,26
|
15,2
|
8,89
|
14,4
|
2,44
|
10,2
|
2
|
PN32
|
10,89
|
5,2
|
5,94
|
2,8
|
8,85
|
11,0
|
2,49
|
2,1
|
3
|
PN14
|
10,72
|
5,2
|
5,75
|
8,5
|
8,70
|
12,4
|
2,47
|
4,7
|
4
|
U6
|
11,04
|
4,6
|
5,99
|
2,7
|
8,64
|
7,8
|
2,49
|
2,2
|
5
|
PN16c
|
11,20
|
4,9
|
6,28
|
7,3
|
8,86
|
10,0
|
2,43
|
3,1
|
6
|
PN41
|
11,06
|
3,7
|
6,13
|
6,7
|
7,83
|
10,7
|
2,43
|
6,2
|
7
|
PN46
|
10,38
|
5,0
|
5,99
|
4,2
|
7,33
|
10,8
|
2,09
|
8,9
|
8
|
PN2
|
10,58
|
4,8
|
6,05
|
6,2
|
8,59
|
13,9
|
2,43
|
5,3
|
9
|
PN7
|
11,85
|
3,2
|
7,21
|
3,4
|
8,65
|
8,9
|
2,27
|
4,9
|
10
|
ECII
|
5,56
|
16,6
|
2,70
|
18,2
|
4,17
|
16,0
|
2,00
|
8,4
|
11
|
CTIV
|
13,09
|
4,1
|
7,87
|
4,0
|
10,62
|
12,2
|
2,62
|
7,1
|
12
|
ECI
|
6,62
|
8,3
|
4,30
|
15,9
|
4,89
|
14,2
|
2,04
|
5,3
|
13
|
PN8
|
11,13
|
4,9
|
6,40
|
4,7
|
7,83
|
11,6
|
2,29
|
5,7
|
14
|
CT4
|
12,89
|
1,9
|
7,84
|
0,0
|
9,88
|
9,1
|
2,49
|
4,1
|
15
|
CT3
|
13,00
|
3,7
|
8,01
|
3,7
|
9,14
|
10,3
|
2,30
|
1,9
|
Quan sát biểu tổng hợp trên cho thấy, sinh trưởng Hvn, D1.3 và Dt giữa các dòng có sự biến động. Tuy nhiên, để kiểm tra sự sai khác trên có khác nhau rõ rệt về mặt thống kê hay không, chúng tôi tiến hành phân tích phương sai một nhân tố bằng phần mềm SPSS 15.5. Kết quả như sau:
Bảng 09: Kết quả phân tích phương sai cho các chỉ tiêu.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |