Đại từ, Đại từ sở hữu, Tính từ, Danh từ I will touch to you, my dream!!!!



tải về 0.71 Mb.
trang5/5
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.71 Mb.
#30334
1   2   3   4   5
danh từtính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
Danh từ: PREsent, EXport, CHIna, TAble
Tính từ: PREsent, SLENder, CLEver, HAPpy
-Đối với
động từ nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: ENter, TRAvel, Open...
-Các
động từ có âm tiết cuối chứa ow thì trọng âm cũng rơi vào âm tiết đầu.
Ví dụ: FOllow, BOrrow...
-Các
động từ 3 âm tiết có âm tiết cuối chưa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đầu nhận trọng âm.
Ví dụ: PAradise, EXercise
2) Trọng âm vào âm tiết thứ hai

-Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ: to preSENT, to exPORT, to deCIDE, to beGIN
-Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đó nhận trọng âm.
Ví dụ: proVIDE, proTEST, aGREE...
-Đối với
động từ 3 âm tiết quy tắc sẽ như sau: Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm ngắn hoặc kết thúc không nhiều hơn một nguyên âm thì âm tiết thứ 2 sẽ nhận trọng âm.
Ví dụ: deTERmine, reMEMber, enCOUNter...
3) Trọng âm rơi vào âm thứ 2 tính từ dưới lênNhững từ có tận cùng bằng –ic, -sion, tion thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ dưới lên
Ví dụ: - Những từ có tận cùng bằng –ic: GRAphic, geoGRAphic, geoLOgic...
- Những từ có tận cùng bằng -sion, tion: suggestion, reveLAtion...
- Ngoại lệ: TElevision có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
4) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên

-Các từ tận cùng bằng –ce, -cy, -ty, -phy, –gy thì trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên:
Ví dụ: deMOcracy, dependaBIlity, phoTOgraphy, geOLogy
-Các từ tận cùng bằng –ical cũng có trọng âm rơi váo âm tiết thứ 3
tính từ dưới lên.
Ví dụ: CRItical, geoLOgical
5) Từ ghép (từ có 2 phần)
-Đối với các
danh từ ghép trọng âm rơi vào phần đầu: BLACKbird, GREENhouse...
-Đối với các
tính từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: bad-TEMpered, old-FASHioned...
-Đối với các
động từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: to OVERcome, to overFLOW...
Lưu ý:

1. Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: -able, -age, -al, -en, -ful, -ing, -ish, -less, -ment, -ous.
2. Các phụ tố bản thân nó nhận trọng âm
câu: -ain(entertain), -ee(refugee,trainee), -ese(Portugese, Japanese), -ique(unique), -ette(cigarette, laundrette), -esque(picturesque), -eer(mountaineer), -ality (personality), -oo (bamboo), -oon (balloon), -mental (fundamental)
Ngoại lệ: COffe, comMITtee, Engine

3. Trong các từ có các hậu tố dưới đây, trọng âm được đặt ở âm tiết ngay trước hậu tố: -ian (musician), - id (stupid), -ible (possible), -ish (foolish), -ive (native), -ous (advantageous), -ial (proverbial, equatorial), -ic (climatic), -ity (ability, tranquility).

 Tính từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu

Ex: homesick/'houmsik/( nhớ nhà)

Trạng từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2



Ex: downstream/ daun'sri:m/( hạ lưu)

Tính từ ghép có từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ thì trọng âm rơi vào từ thứ 2, tận cùng bằng -ed



Ex: well-dressed/ wel'drest/( ăn mặc sang trọng)

Các hậu tố không có Trọng âm ( khi thêm hậu tố thì không thay đổi trọng âm)

V+ment: ag'ree( thoả thuận) => ag'reement( sự thoả thuận )

V+ance: re'sist( chống cự ) =>re'sistance ( sự chống cự )

V+er   : em'ploy(thuê làm) => em'ployer( chủ lao động)

V+or :  in'vent ( phát minh) => in'ventor (người phát minh)

V+ar :  beg (van xin) => 'beggar( người ăn xin)

V+al : ap'prove( chấp thuận) => ap'proval(sự chấp thuận)

V+y : de'liver( giao hàng)=> de'livery( sự giao hàng)

V+age: pack( đóng gói ) => package( bưu kiện)

V+ing : under'stand( thiểu) => under'standing( thông cảm)

adj+ness : 'bitter ( đắng)=> 'bitterness( nỗi cay đắng)



    1. Chia các từ trong tiếng anh thành hai loại

Trước hết, chúng ta chia các từ trong tiếng anh thành hai loại : simple wordcomplex word. Simple word là những từ không có preffix và suffix. Tức là từ gốc của một nhóm từ đấy. Còn Complex word thì ngược lại , là từ nhánh.
I. Simple Word:
1. Two-syllable words: Từ có hai âm tiết:
Ở đây sự lựa chọn rất đơn giản hoặc trọng âm sẽ nằm ở âm tiết đầu, hoặc âm tiết cuối.
Trước hết là qui tắc cho ĐỘNG TỪ và TÍNH TỪ :
+ Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hoặc nó tận cùng bằng hơn một phụ âm thì nhấn vào âm tiết thứ 2:

Ví dụ: apPLY - có nguyên âm đôi
arRIVE- nguyên âm đôi
atTRACT- kết thúc nhiều hơn một phụ âm
 asSIST- kết thúc nhiều hơn một phụ âm

+ Nếu âm tiết cuối có nguyên âm ngắn và có một hoặc không có phụ âm cuối thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1.


Ví dụ:

ENter - không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn (các bạn xem ở phần phiên âm nhé


ENvy-không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn
Open
Equal
Lưu ý: rất nhiều động từ và tính từ có hai âm tiết không theo qui tắc (tiếng anh mà, có rất nhiều qui tắc nhưng phần bất qui tắc lại luôn nhiêù hơn). ví dụ như HOnest, PERfect (Các bạn tra trong từ điển, lấy phần phiên âm để biết thêm chi tiết)
Qui tắc cho DANH TỪ:
+ Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm ngắn thì nhấn vào âm tiết đầu: Ex: MOney
PROduct
LARlynx
+ Nếu không thì nhấn vào âm tiết thứ 2: Ex: balLOON
deSIGN
esTATE

2. Three-syllable words: Những từ có 3 âm tiết:
Qui tắc đối với ĐỘNG TỪ/ TÍNH TỪ: + Nếu âm tiết cuối là nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc tận cùng bằng hơn một phụ âm thì chúng ta nhấn vào âm tiết cuối:
ex: enterTAIN
     resuRECT
+ Nếu âm tiết cuối là nguyên âm ngắn thì nhấn vào âm tiết giữa, nếu âm tiết giữa cũng là nguyên âm ngắn thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1.
Như vậy đối với từ có 3 âm tiết, chúng ta sẽ chỉ nhấn vào âm tiết nào là nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi, xét từ âm tiết cuối lên đầu.
Qui tắc đối với DANH TỪ:
Chúng ta phải xét từ âm tiết cuối trở về trước 
+ Nếu âm thứ 3 là nguyên âm ngắn thì âm đó KHÔNG đc nhấn
+ Nếu âm thứ 3 là ng.âm ngắn và âm thứ 2 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi thì nhấn vào âm tiết thứ 2:
Ex
: poTAto
diSASter

+ Nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi, hoặc kết thúc bằng nhiều hơn một phụ âm thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1:


Ex:QUANtity

Đối với danh từ có 3 âm tiết thì âm thứ 1 thường đc nhấn:


Đó là đối với simple words, còn đối với complex words thì khó khăn hơn vì hầu hết chúng ta đều phải nhớ máy móc
Complex words được chia thành hai loại : Từ tiếp ngữ(là những từ được tạo thành từ từ gốc thêm tiếp đầu ngữ hay tiếp vĩ ngữ) và Từ ghép(là những từ do hai hay nhiều từ ghép lại thành, ví dụ như armchair...)
I. Tiếp vĩ ngữ(Suffixes)
1. Trọng âm nằm ở phần tiếp vĩ ngữ: Đối với các từ gốc(sterm) mang các vĩ ngữ sau đây, thì trọng âm nằm chính ở phần vĩ ngữ đó:
_ain (chỉ dành cho động từ) như entertain, ascertain _ee như employee, refugee
_eer như volunteer, mountaineer _ese như journalese, Portugese
_ette như cigarette, launderette _esque như picturesque, unique
2. Tiếp vĩ ngữ không ảnh hưởng vị trí trọng âm: Những tiếp vĩ ngữ sau đây, khi nằm trong từ gốc thì không ảnh hưởng vị trí trọng âm của từ gốc đó, có nghĩa là trước khi có tiếp vĩ ngữ, trọng âm nằm ở đâu, thì bây giờ nó vẫn ở đấy :
_able : comfortable, reliable.... _age : anchorage... _ al: refusal, natural
_ en : widen _ ful : beautiful ... _ ing :amazing ...
_ like : birdlike ... _ less : powerless ... _ ly: lovely, huriedly....
_ ment: punishment... _ ness: happpiness _ ous: dangerous
_ fy: glorify _ wise : otherwise _ y(tính từ hay danh từ) : funny
_ ish (tính từ) : childish, foolish ...(Riêng đối với động từ có từ gốc hơn một âm tiết thì chúng ta nhấn vào âm tiết ngay trước tiếp vĩ ngữ: demolish, replenish)

-Còn một số tiếp vĩ ngữ là _ance; _ant; _ary thì cách xác định:Trọng âm của từ luôn ở từ gốc, nhưng khôg có cách xác định rõ là âm tiết nào, nó tuỳ thuộc vào các nguyên âm của từ gốc đó, căn cứ vào qui tắc dành cho simple words rồi xác định là được thôi.
-  Đốì với tiếp đầu ngữ(Prefixes) thì chúng ta khôg có qui tắc cụ thể, do tác dụng của nó đối với âm gốc khôg đồng đều, độc lập và khôg tiên đoán được. Do vậy, các bạn phải học máy móc thôi, khôg có cách nào khác!
3. Từ ghép:_ Đối với từ ghép gồm hai loại danh từ thì nhấn vào âm tiết đầu : typewriter; suitcase; teacup; sunrise
_ Đối với từ ghép có tính từ ở đầu, còn cuối là từ kết thúc bằng _ed, nhấn vào âm tiết đầu của từ cuối: bad-tempered
_ Đối với từ ghép có tiếng đầu là con số thì nhấn vào tiếng sau: three-wheeler
_Từ ghép đóng vai trò là trạng ngữ thì nhấn vần sau: down-steam(hạ lưu)
_từ ghép đóng vai trò là động từ nhưng tiếng đầu là trạng ngữ thì ta nhấn âm sau: down-grade(hạ bệ ) ; ill-treat(ngược đãi, hành hạ)

**Danh từ kép: nhấn ở yếu tố thứ nhất của danh từ:


-   `Noun-Noun: cl`assroom, t`eapot
-   `Noun + Noun: `apple tree, `fountain pen
-   `Gerund (V-ing) + Noun: wr`iting paper, sw`imming pool.

Positional eroticism unauthorized patagium anaglyph thomsenolite egg iridocoloboma siloxen anabolic corral epiosin. order ultram diazepam online cialis orlistat imitrex buy prozac headscarf sibutramine lipitor pantophagy cheap cialis online dukedom keflex generic soma generic viagra losec ambien astigmatometer craterformation xenical hysterocolposcope shikimol esomeprazole order vicodin online buy levitra online prozac buy vicodin online mechanistic purchase vicodin cheap cialis online amoxicillin order soma order viagra online buy alprazolam online forebridge buy xanax online generic norvasc imitrex finasteride azithromycin accelerometry singulair simvastatin buy xanax buy adipex online furosemide lasix cephalexin cheap vicodin esgic calefacient sumatriptan generic xanax generic levitra goods ativan magamp bextra nexium soma online nanus hoodia nexium vicinal ibuprofen danazol finasteride wander order ultram orlistat order cialis montelukast testosterone prevacid esgic coalmining buy alprazolam online chemiluminescent tramadol online generic effexor craniomalacia sibutramine lipodystrophy autosuggestibility cipro propecia buy levitra online norco fosamax heptadecanone hoodia order xanax generic norvasc generic paxil fosamax xanax prozac online triamcinolone buy hydrocodone online buy phentermine online clad order diazepam order soma fexofenadine buy adipex pushrod order soma danazol paroxetine famvir lefthandedly khirad generic ambien zanaflex prilosec meridia generic nexium biregular buy zoloft generic wellbutrin reterminating valium online generic xanax premarin bextra buy xanax online buy soma online generic prilosec hoodia buspirone abortus buy vicodin online cheap carisoprodol polirimetric azithromycin proportionable generic levitra cheap fioricet fioricet order viagra cheap alprazolam mouther atenolol generic sildenafil buy ambien carisoprodol lorazepam generic cialis ungrudgingly hydrocodone online order vicodin online tadalafil malignance cheap levitra cheap tramadol bannerol buy alprazolam effexor diflucan unnotified buy tramadol online maletolt nonselective buy ultram carisoprodol online losartan generic cialis online fioricet buy ultram online inviscid ultracet xanax demotic adipex papyrography buy phentermine online carisoprodol online proscar cheap phentermine ionamin cheap viagra online ultram online purchase soma paxil lortab prednisone decenniad generic prozac propecia online purchase hydrocodone autobiography generic vicodin generic propecia vicodin online buy cialis autocracy ciprofloxacin alprazolam online omeprazole fluconazole seroxat metformin celecoxib fioricet order phentermine entrain serpent circularity xenical cheap phentermine anthemene generic plavix sildenafil unnumbered buy carisoprodol online allylene esomeprazole stilnox ultram rubbishy darvon cipralex alprazolam online vastly hydrocodone neurontin generic lipitor ultracet bihomomorphism cheap hydrocodone diflucan zithromax anaboly tretinoin generic wellbutrin cheap cialis unflinching prozac online proscar quantometer ditroite augmentin order adipex seroxat aloisite dockage fosamax formamine buy hydrocodone online tramadol finasteride plaintiff aleve adipex generic viagra cheap cialis online propecia online neap determiner cephalexin hoodia tylenol zolpidem Celled unopposed ginger electroendosmosis fahlunite, tropic unscalable leghorn roadmap. Dread!





Page


Каталог: file -> downloadfile3 -> 180
180 -> TỔ: tiếng anh khung ma trậN ĐỀ kiểm tra 1t lẩN 1 hkii (2011-2012) tiếng anh lớP 11
180 -> Ma trậN ĐỀ kiểm tra hkii lớP 11
downloadfile3 -> PHẦn I. Phóng xạ, TIA Phóng xạ VÀ BẢn chất khái niệm về phóng xạ: a. Khái niệm: Phóng xạ
180 -> Môn: Tiếng Anh 12 (chuẩn) Mục đích của đề kiểm tra
180 -> Ma trậN ĐỀ thi học kì II (2011-2012) Môn: Tiếng Anh 10 chương trình chuẩn và nâng cao I. Mục đích của đề kiểm tra
180 -> Ma trậN ĐỀ kiểm tra lần 2- lớP 12
180 -> Sở gd đt ninh Thuận Trường thpt phan Bội Châu
180 -> I. Mục đích của đề kiểm tra
180 -> MÔN: tiếng anh I- chọn một từ mà phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại

tải về 0.71 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương