Đại từ, Đại từ sở hữu, Tính từ, Danh từ I will touch to you, my dream!!!!



tải về 0.71 Mb.
trang4/5
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.71 Mb.
#30334
1   2   3   4   5

For example: + I found her quite interesting to talk to.

+ My sister found snakes frightening (con rắn đáng sợ)

+ We found the boy frightened (bản thân thằng bé đáng sợ)

11.2 Let

Let thường được bổ sung và danh sách các động từ gây nguyên nhân trong các sách ngữ pháp. Nhưng thực chất nó không phải là động từ gây nguyên nhân. Nó nghĩa là allow hay permit. Ta hãy lưu ý sự khác nhau về mặt ngữ pháp khi sử dụng to letto allow hay permit.

For example: + John let his daughter swim with her friends.

(John allowed his daughter to swim with her friends.)

(John permitted his daughter to swim with her friends.)

+ The teacher let the students leave class early.

+ The policeman let the suspect make one phone call.

+ Dr. Jones is letting the students hand in the papers on Monday.

+ Mrs. Binion let her son spend the night with a friend.

+ We are going to let her write the letter.

+ Mr. Brown always lets his children watch cartoons on Saturday mornings.



11.3 Help

Help thực chất cũng không phải là một động từ gây nguyên nhân, nhưng nói chung được xem xét cùng với các động từ nguyên nhân trong các sách ngữ pháp. Nó thường đi với động tư ở dạng Simple form (tức là động từ nguyên thể bỏ to), nhưng có thể đi với động từ nguyên thể trong một số trường hợp.


To help S.O to do S.T - giống nhau về nghĩa

do S.T


( giúp ai làm gì)

For example: + John helped Mary wash the dishes.

+ John helped the old woman with the package (to) find a taxi.

+ The teacher helped Carolina find the research materials.



  • Nếu tân ngữ sau help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì người ta bỏ đi và bỏ luôn cả to của động đằng sau.

Ví dụ: This wonderful drug helps (people to) recover more quickly.

  • Nếu tân ngữ của help và tân ngữ thứ 2 của động từ đằng sau trùng hợp nhau thì người ta bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.

Ví dụ: The body fat of the bear will help ( him to) keep him alive during hibernation.

11. 4 Ba động từ đặc biệt

Đó là những động từ mà nghĩa của chúng sẽ hơi biến đổi nếu động từ đằng sau tân ngữ của nó là một nguyên thể bỏ to hay verbing.



hear

to watch S.O do S.T  Hành động trọn vẹn từ đầu đến cuối.

see

hear

to watch S.O doing S.T  Hành động có tính nhất thời, không trọn vẹn.

see

For example: + I didn’t hear the telephone ring.



+ I didn’t hear the telephone ringing.

+ I see her sing.

+ I see her singing.


  1. So sánh của tính từ và danh từ

12.1 So sánh bằng

So sánh bằng chỉ ra 2 thực thể chính xác giống nhau ( bằng nhau hoặc như nhau) và ngược lại nếu cấu trúc so sánh ở dạng phủ định. Cấu trúc: as…….as


adj noun

S + Verb + as + + as +

adv pronoun


  • Nếu là cấu trúc phủ định as thứ nhất có thể thay bằng so. For example: + He is not so tall as his father.

Note: - Ta cần phải nhớ rằng đại từ sau as luôn ở dạng chủ ngữ.

  • Peter is as tall as I. You are as old as she.

For example: + My book is as interesting as your.

tính từ


+ His car runs as fast as a race car.

phó từ


+ John sings as well as his sister.

phó từ

+ Their house is as big as that one.

tính từ

+ His job is not as difficult as mine. Hoặc job is not so difficult as mine.



tính từ tính từ

+ They are as lucky as we.

tính từ


  • Danh từ cũng có thể dùng để so sánh cho cấu trúc này nhưng trước khi so sánh phải xác định chắc chắn rằng danh từ đó có những tính từ tương đương như trong bảng sau:

    Tính từ

    Danh từ

    heavy, light

    wide, narrow

    deep, shallow

    long, short

    big, small


    weight

    width


    depth

    length


    size

  • Cấu trúc dùng cho loại này sẽ là the same…as.


Subject + verb + the same + (noun) + as noun

pronoun


For example: + My house is as high as his.

+ My house is the same height as his.

Note: - Do tính chất phức tạp của loại công thức này nên việc sử dụng bó hẹp vào trong bảng trên.

-The same as >< different from.

For example: + My nationality is different from hers.

+ Our climate is different from Canada’s.

-Trong Tiếng Anh của người Mỹ có thể dùng different than nếu sau đó là một câu hoàn chỉnh (không phổ biến).

For example: + His appearance is different from what I have expected.

= His appearance is different than I have expected.

-From có thể thay thế bằng to.



Một số ví dụ về the same và different from:

  • These trees are the same as those.

  • He speaks the same language as she.

  • Her address is the same as Rita’s.

  • Their teacher is different from ours.

  • My typewriter types the same as yours.

  • She takes the same courses as her husband.

12.2 So sánh hơn, kém

- Trong loại so sánh này, người ta phân ra là 2 loại phó từ: tính từ ngắn và phó từ

tính từ dài.

Những tính từ ngắn ví dụ như: long, short, tall, big, small,…….

- Đối với các phó từ và tính từ ngắn, ta chỉ cần cộng thêm đuôi ER và tận cùng.

- Đối với những tính từ ngắn có một nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối để không phải thay đổi cách đọc. For example: big – bigger thinner

hot – hotter fatter

Có 5 trường hợp đặc biệt thêm đuôi – er



  • Y  IER : happy-IER, crazy- IER, funny-IER, friendly-IER(hoặc more friendly than)

  • OW  ER : narrow-ER, sallow-ER,…

  • LE  R: simple-R, …

  • ER  ER: clever-ER,…

  • ET  ER: quiet-ER,…

-Trường hợp ngoại lệ: strong – stronger.

- Đối với tất cả các phó từ và tính từ dài dùng more (nếu hơn) và dùng less (nếu kém).

For example: more beautiful, more important, more believable.


adj + er



Subject + verb + adv + er* + than + noun

more + adj/ adv pronoun

less + adj

*có thể thêm er vào tận cùng của một phó từ như: faster, quicker, sooner, later.

Note: - Đằng sau phó từ so sánh như than và as phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được phép là đại từ nhân xưng tân ngữ ( lỗi cơ bản). For example: + John’s grades are higher than his sister’s.

+ Today is hotter than yesterday.

+ This chair is more comfortable than the other.

+ He speaks Spanish more fluently than I.

+ He visits his family less frequently than she does.

+ This year’s exhibit is less impressive than last year’s.

-Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng far hoặc much trước so sánh.


far adv noun

Subject + verb + + + er + than +

much adj pronoun



far more adj noun

Subject + verb + + + + than +

much less adv pronoun




-Một số thành ngữ nhấn mạnh: much too much

adv adv adj

For example:

+ Harry’s watch is far more expensive than mine.

+ That movie we saw last night was much less interesting than the one on television.

+ A watermelon is much sweeter than a lemon.

+ She dances much more artistically than her predecessor.

+ He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

+ His car is far better than yours.



  • Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng hoặc hơn, kém

-Trong cấu trúc so sánh bằng chỉ cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó.

-Trong cấu trúc so sánh hơn kém cũng cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có dùng fewer (cho đếm được), less (không đếm được) và more dùng chung cho cả 2 (công thức dưới đây). Do cấu trúc này không phức tạp nên được dùng rộng rãi hơn so với cấu trúc so sánh bằng.


many

much noun

Subject + verb + as + little + noun + as + pronoun

few


hoặc



more noun

Subject + verb + fewer + noun + than + pronoun

less

For example: + I have more books than she.

+ February has fewer days than March.

+ He earns as much money as his brother.

+ They have as few class as we.

+ Their job allows them less freedom than ours does.

+ Before pay-day, I have as little money as my brother.

12.3 So sánh hợp lý

Khi so sánh nên nhớ rằng các mục từ dùng để so sánh phải tương đương với nhau về bản chất ngữ pháp (người với người, vật với vật). Do vậy 3 mục so sánh hợp lý sẽ là:


  • Sở hữu cách

  • That of ( cho số ít)

  • Those of ( cho số nhiều)

Câu sai: His drawings are as perfect as his instructor (câu này so sánh drawings với instructor)

Câu đúng: His drawings are as perfect as his instructor’s (instructor’s = instructor’s drawings)

Câu sai: The salary of a professor is higher than a secretary

(câu này so sánh giữa lương của 1 ông giáo sư với một cô thư ký)



Câu đúng: The salary of a professor is higher than that of a secretary

(that of = that salary of)



Câu sai: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher. (câu này so sánh giữa duties với teacher)

Câu đúng: The duties of a policeman are more dangerous than those of teacher.

(those of = those duties of)



Một số ví dụ về so sánh hợp lý. + John’s car runs better than Mary’s (Mary’s = Mary’s car)

+ The climate in Florida is as mild as that of California. (that of = that climate of)

+ Classes in the university are more difficult than those in the college. (those in = the classes in)

+ The basketball games at the university are better than those of the high school. (those of = the games of)

+ Your accent is not as strong as my mother’s. (my mother’s = my mother’s accent)

+ My sewing machine is better than Jane’s. (Jane’s = Jane’s sewing machine).

12.4 Các dạng so sánh đặc biệt

Bảng dưới đây là một số dạng so sánh đặc biệt của t.từ và phó từ. Trong đó note rằng farher dùng cho khoảng cách, further dùng cho thog tin và những vấn đề trừu tượng khác.



Tính từ và phó từ

So sánh hơn kém

So sánh nhất

far

little


much (many)

good (well)

bad (badly)


farther (further)

less


more

better


worse

farthest (furthest)

least


most

best


worst

I feel much better today than I did last week.

The university is farther than the mall.

He has less time now than he had before.

Marjorie has more books than Sue.

This magazine is better than that one.

He acts worse now than ever before,



  • further = more. For example: + The distance from your to school is farther than that of mine.

+ He will come to the US for further education next year.

12.5 So sánh đa bộ

Là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp b3. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng.


Much noun

Subject + verb + bội số + as + + noun + as +

Many pronoun




For example: + This encyclopedia costs twice as much as the other one.

+ At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney.

+ Jerome has half as many records now as I had last year.

Note: - Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có muchmany.



-Các cấu trúc twice that much …. ( gấp đôi số đó)

many

chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.

For example: + We had expected eighty people at the rally, but twice that many showed up. (văn nói)

+ We had----------rally, but twice as many as that number showed up. (văn viết)

12.6 So sánh kép (càng….thì càng)

N
The + comparative + subject + verb + the comparative + subject + verb

hững câu này bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh, và do đó mệnh đề thứ 2 cũng phải bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn.

For example: + The hotter it is, the more miserable I feel.

+ The higher we flew, the worse Edna felt.

+ The bigger they are, the harder they fall.

+ The sooner you take your medicine, the better you will feel.

+ The sooner you leave, the earlier you will arrive at your destination.


The more + subject + verb + the + comparative + subject + verb

+ The more you study, the smarter you will become.

+ The more he rowed the boat, the farther away he got.

+ The more he slept, the more irritable he became.

12.7 No sooner…than (vừa mới…thì, chẳng bao lâu…thì)

N
No sooner + auxiliar + subject + verb + than + subject + verb


ếu thành ngữ no sooner xuất hiện ở đầu câu thì than phải đầu cho mệnh đề 2. Lưu ý rằng trợ động từ phải đứng trước chủ ngữ thep công thức sau:
For example: + No sooner had they started out for California than it started to rain.

+ No sooner will he arrived than he will want to leave.

+ No sooner had she entered the building than she felt the presence of somebody else.

Note: No longer nghĩa là not any more ( không còn…nữa). Không bao giờ được sử dụng not longer trong câu mà nghĩa của nó như vậy. + John no longer studies at the university. ( John doesn’t study at the university any more)

+ Cynthia may no longer use the library because her card has expired. ( Cynthia may not use the library any more)

12.8 Dạng nguyên, so sánh hơn và so sánh nhất

Phần lớn các tính từ diễn tả ( trạng thái, tính cách, vẻ đẹp…) đều có 3 dạng: dạng nguyên (happy), dạng so sánh hơn (happier) và so sánh hơn nhất (happiest).


Dạng nguyên

So sánh

So sánh nhất

hot

interesting

sick

colorful


hotter

more interesting

sicker

more coloful



hottest

most interesting

sickest

most colorful



-Dạng nguyên không chỉ sự so sánh. Nó chỉ mô tả phẩm chất đơn thuần của 1 người, 1 vật, hay 1 nhóm (người hoặc vật). For example: + The house is big.

+ The flowers are fragrant ['freigrənt]: thơm phưng phức, thơm ngát.

-Dạng so sanhd hơn chỉ ra mức độ mạnh hơn hay yếu hơn về sự khác nhau giữa 2 người (2 vật).

For example: + My dog is smarter than yours.

+ Bob is more atheletic than Richard.

+ Spinach is less appealing than carrots.

*
Subject + verb + the + comparative + of the two + (noun)
Ta cũng có thể so sánh 2 thực thể ( người hoặc vật) mà không sử dụng than. Trong trường hợp này thành ngữ of the two sẽ được sử dụng trong câu ( nó có thể đứng đầu câu và sau danh từ phải có dấu phẩy, hoặc đứng ở cuối – Xem 2 công thức dưới đây).
hoặc


Of the two + (noun), + Subject + verb + the + comparative


Harvey is the smarter of the two boys.



Of the two shirts, this one is the prettier.

Please give me the smaller of the two pieces of cake.



Of the two landscapes that you have shown me, this one is the more picturesque.

Of the two book, this one is the more interesting.

G
2 thực thể - so sánh hơn

3 thực thể trở lên – so sánh hơn nhất


hi nhớ:

-


adj + est

Subject + verb + the most + adj + in + dtđếm được số ít

least + adj of + dtđếm được số nhiều

Ở cấp độ so sánh hơn nhất, 3 thực thể trở lên đước so sánh với nhau, một trong chúng trội hơn hoặc kém hơn so với các thực thể còn lại.

For example: + John is the tallest boy in the family.

+ Deana is the shortest of the three sisters.

+ These shoes are the least expensive of all.

+ Of the three shirt, this one is the prettiest.

Note: - Sau thành ngữ one of the + superlative, danh từ phải để ở dạng số nhiều và động từ chia ở ngôi số ít.

For example: + One of the greatest tennis is players in the world is Bjon Borg.

+ Kuwait is one of the biggest oil producers in the world.

Các phó từ không được đi kèm bởi –er hoặc –est. Mà thay vì đó, khi được dùng trong câu so sánh chúng đi cùng more hoặc less đối với cấp so sánh hơn, và với most hoặc least để thành lập nên dạng so sánh hơn nhất.


Dạng nguyên

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

Carefully
Cautiously

More carefully

Less carefully

More cautiously

Less cautiously



Most carefully

Least carefully

Most cautiously

Least cautiously



For example: + Sal drove more cautiously than Bob.

+ Joe dances more gracefully than his partner.

+ That child behaves the most carelessly of all.

+ Irene plays the most recklessly of all.



  1. Mệnh đề nhượng bộ và lối nói bao hàm

  • Mệnh đề nhượng bộ là loại mệnh đề diễn đạt 2 ý trái ngược trong cùng một câu thông qua một số thành ngữ.

    1. Despite/ In spite of (mặc dù)

Đằng sau 2 thành ngữ chỉ được phép sử dụng một ngữ danh từ, không được sử dụng một câu hoàn chỉnh.


In spite of

+ ngữ danh từ

Despite

For example: + Despite his physical handicap, he has become a successful businessman.

+ Inspite of his physical handicap, he has become a successful businessman.

+ Jane will be admitted to the university despite her bad grades.

+ Jane will be admitted to the university in spite of her bad grades.


    1. Although, even though, though

Đằng sau 3 thành ngữ này phải dùng một câu hoàn chỉnh không được dùng một ngữ danh từ.


although



even though + Subject + Verb + (complement)…

though


For example: + Although he has a physical handicap, he has become a successful businessman.

+ Jane will be admitted to the university even though she has a bad grades.

Note: Nếu though đứng ở cuối câu, tách ra khỏ câu bằng một dấu phẩy. Khi nói hơi dừng lại một chút, lúc đó nó tương đương với nghĩa “tuy nhiên” (however).



For example: + He promised to call me, but till now I haven’t received any call from him, though.

  • Một số ví dụ bổ trợ: + In spite of the bad weather, we are going to have a picnic.

+ The child ate the cookie even though his mother had told him not to.

+ Although the weather was very bad, we had a picnic.

+ The committee voted to ratify the amendment despite the objections.

+ Though he had not finished the paper, he went to sleep.

+ She attended the class although she did not feel alert. [ə'lə:t]: cảnh giác, sự báo động

  • Lối nói bao hàm là lối nói kết hợp 2 ý trong câu lại làm một thông qua một số thành ngữ.

    1. Not only….but also (không những…mà còn)

Các thành phần đi sau 2 thành ngữ này phải tương đương với nhau về mặt ngữ pháp, tức là danh-danh, tính từ- tính từ.


noun noun

adj adj


Subject + verb + not only + adv + but also + adv

ngữ giới từ ngữ giới từ



Subject + not only + verb + but also + verb


Lưu ý: Thông thường thành phần sau but also sẽ quyết định thành phần sau not only.

For example: + He is not only handsome but also talented.

tính từ tính từ

+ Beth plays not only the guitar but also the violin.

danh từ danh từ

+ He writes not only correctly but also neatly.

adv adv


+ Maria excels not only in mathematics but also in science.

ngữ giới từ ngữ giới từ

+ Paul Anka not only plays the piano but also composes music.

động từ động từ



    1. As well as ( cũng như, cũng như là)

Các thành phần đi đằng trước và đằng sau thành ngữ này phải tương đương với nhau về mặt từ loại theo công thức dưới đây:


noun noun

adj adj


Subject + verb + not only + adv + but also + adv

ngữ giới từ ngữ giới từ





H
Subject + verb + as well as + verb…

oặc

For example: + Robert is talented as well as handsome.

tính từ tính từ

+ Beth plays the guitar as well as the violin.

danh từ danh từ


  1. Thông tin trực tiếp và thông tin gián tiếp

14.1 Câu trực tiếp và câu gián tiếp

Trong câu trực tiếp thông tin đi từ người thứ nhất đến người thứ 2.

For example: + He said: “ I bought a new motorbike for myself yesterday”

Còn trong câu gián tiếp, thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ 2 và đến người thứ 3. Do vậy có sự biến đổi về mặt ngữ pháp.

For example: + He said he had bought a new motorbike for myself the day before

14.2 Phương pháp chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.

Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần phải:


  • Phá bỏ ngoặc kép, chuyển đổi toàn bộ các đại từ nhân xưng theo ngôi chủ ngữ thứ nhất sang đại từ nhân xưng ngôi thứ 3.

  • Lùi động từ ở vế thứ 2 xuống 1 cấp so với ở mức ban đầu ( lùi về thời).

  • Chuyển đổi tất cả các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ thời gian theo bảng quy định.

BẢNG ĐỔI ĐỘNG TỪ

DIRECT SPEECH

INDIRECT SPEECH

Simple present

Simple past

Present progressive

Past progressive

Present perfect

(progressive)



Past perfect

(progressive)



Simple past

Past perfect

Will/ shall

Would/ should

Can/ may

Could/ mights

BẢNG ĐỔI CÁC LOẠI TỪ KHÁC

This, these

That, those

Here, overhere

There, overthere

Today

That day

Yesterday

The day before

The day before yesterday

Two days before

Tomorrow

The following day/ the next day

The day after tomorrow

In two days’ time

Next + thời gian (week, year…)

The following + thời gian (week, year…)

Last + thời gian (week, year…)

The privious + thời gian (week, year…)

Thời gian + ago

Thời gian + before/ the privious + thời gian

-Nếu là nói và thuật lại xảy ra trong cùng một ngày thì không cần phải đổi thời gian.

For example: + At breakfast this morning he said “ I will be very busy today”

+ At breakfast this morning he said he would be very busy today.

-Việc điều chỉnh logic tất nhiên là cần thiết nếu lời nói được thuật lại sau đó 1 hoặc 2 ngày.

For example: thứ 2 Jack nói với Tom:

+ I’m leaving the day after tomorrow. ( tức là thứ 4 Jack sẽ rời đi)

Nếu Tom thuật lại lời nói của Jack vào ngày hôm sau (tức là thứ 3) thì Tom sẽ nói:

+ Jack said he was leaving tomorrow.

Nếu Tom thuật lại lời nói của Jack vào ngày tiếp thep (tức là thứ 4) thì Tom sẽ nói:

+ Jack said he was leaving today.

14.3 Động từ với tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp.


  • Trong Tiếng Anh có những loại động từ (trong bảng sau) có 2 tân ngữ và đồng thời cũng có 2 cách dùng.


Bring find make promiss

Build get offer read

Buy give owe sell

Cut hand paint send

Draw leave pass show

Feed lend pay teach

Tell write




  • C
    for

    Subject + verb + tân ngữ trực tiếp + + tân ngữ gián tiếp



    to
    ách dùng gián tiếp dùng tân ngữ trực tiếp sau động từ rồi đến giới từ for, to và tân ngữ gián tiếp (công thức sau).


  • Cách dùng trực tiếp đặt tân ngữ gián tiếp ngay sau động từ và sau đó đến tân ngữ trực tiếp, giới từ to và for mất đi, công thức như sau:


Subject + verb + tân ngữ gián tiếp + tân ngữ gián tiếp



  • Nếu cả 2 tân ngữ đều là đại từ nhân xưng thì không được dùng công thức trực tiếp (tức là công thức thứ nhất được sử dụng).

For example: Correct: They gave it to us.

Incorrect: They gave us it.



  • Động từ to introduceto mention không bao giờ được dùng công thức trực tiếp mà phải dùng công thức gián tiếp.

To introduce S.O/ S.T to S.O

To mention S.T to S.O



For example: + John gave the essay to his teacher.

['esei]: cố gắng làm gì, thử thách

+ John gave his teacher the essay.

+ The little boy brought some flowers for his grandmother.

+ The little boy brought his grandmother some flowers.

+ I fixed a drink for Maria.

+ I fixed Maria a drink.

+ He drew a picture for his mother.

+ He drew his mother a picture.

+ He lent his car to his brother.

+ He lent his brother his car.

+ We owe several thousand dollars to the bank.

+ We owe the bank several thousand dollars.


  1. Phó từ đảo lên đầu câu

Trong Tiếng Anh có những trường hợp phó từ không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng đầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ.Trong trường hợp đó ngữ pháp có thay đổi, đằng sau phó từ đứng ở đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính (công thức sau).


hardly

rarely

seldom + auxiliary + subject + verb…

never
only



For example: 1/ Never have so many people been unemployed as today.

Phó từ trợ động từ chủ ngữ động từ

(so many people have never been unemployed as today. )

2/ Hardly had he fallen asleep when he began to dream of far-away lands.

Phó từ tđt chủ ngữ động từ

(he had hardly fallen asleep when he dream of far-away lands.)

3/ Rarely have we seen such an effective actor as he has proven.

Phó từ tđt chủ ngữ động từ

(we have rarely seen such an effective actor as he has proven.)

4/ Only by hard work will we be able to accomplish this great task.

Phó từ tđt chủ ngữ động từ

(we will be able to accomplish this great task only by hard work.)

5/ Seldom does the class let out early.

Phó từ rợ động từ chủ ngữ động từ

Một số các phó từ đặc biệt đứng đầu câu


  • IN/ UNDER NO CIRCUMSTANCES: Dù trong hoàn cảnh nào cũng không.

For example: In/ under no circumstances should you lend him the money.

(dù trong bất cứ trường hợp nào anh cũng không nên cho nó vay tiền)



  • ON NO ACCOUNT : Dù bất cứ lý do nào cũng không.

For example: On no account must this switch be toughed.

(dù với bất cứ lý do nào anh cũng không được động vào ổ cắm này)



  • SO + ADJ + AUXILIARY + S + V + THAT. ……..đến nỗi mà…….

For example: + So difficult did she get a job that she had to stay home for an year.

+ So sure of this were the owners that they provided lifeboats for only 950 of its possible 3,500 passengers.

(Những người chủ của con tàu đã quá tin tưởng đến nỗi mà họ chỉ trang bị xuồng cứu đắm cho 950 trong số 3,500 hành khách mà con tàu có thể tải được)


  • ONLY IN THIS WAY: Chỉ có bằng cách này.

For example: Only in this way could you solve the problem.

(chỉ có bằng cách này thì cậu mới giải được vấn đề hóc búa này)



  • NAGATIVE….., NOR + AUXILIARY + S + V….(…..mà cũng chẳng/ mà cũng không…)

For example: + He didn’t have any money, nor did he know anybody from whom he could borrow.

(Nó chẳng còn đồng nào cả mà nó cũng chẳng biết ai mà nó có thể hỏi vay)



  1. Động danh từ và động từ nguyên mẫu (the Gerund and the Infinitive)

16.1 Động danh từ (the Gerund)

16.1.1 Cấu tạo của động danh từ : Động từ + ing

16.1.2 Cách sử dụng của the Gerund

+ là chủ ngữ của câu : Dancing bored him

+ bổ ngữ của động từ: Her hobby is painting.

+ là bổ ngữ: seeing is believing

+ sau giới từ: he was accused of smuggling.

+ sau một vài động từ

16.1.3 Một số cách dùng đặc biệt


  • Verb + V-ing:

Những động từ sau được theo sau bởi V-ing:


Admit, avoid, delay, defer, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, stop, remember, forget, regret, suggest, like, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy, anticipate, forgive, involve, prevent, recollect, save, understand.

For example: + He admitted taking the money

+ Would you consider selling the property ?

+ He kept complaining.

+ He didn’t want to risk getting wet.

Note: The Gerund cũng theo sau những cụm từ như: can’t stand (=endure) : cam chịu

can’t help (=prevent/ avoid) : tránh

it’s no use/ good , there is no point in (chẳng có ích gì…)

For example: + I couldn’t help laughing.

+ It’s no use arguing.

+ Is there anything here worth buying ?


  • Verb + possessive adjective/ pronoun + V-ing.

Cấu trúc này được sử dụng với các động từ như: dislike, resent, object, excuse, forgive, pardon, prevent.

+ Forgive my/ me ringing you up so early.

+ He disliked me/ my working late.

+ He resented my/ me being promoted before him.



  • Verb + pronoun + preposition + V-ing. Cấu trúc này được dùng với các động từ như: forgive, prevent, stop, excuse.

For example: + You can’t prevent him from spending his own money.

16.2 The Infinitive (động từ nguyên thể)

Một số cách dùng động từ nguyên thể đặc biệt:


  • Verb + the infinitive:

Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi the infinitive:


Agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, be determined, fail, endeavour, forget, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, remember, seem, tend, threaten, try, volunteer expect, want, mean.

For example: + She agreed to pay $50.


+ Two men failed to return from the expedition.
+ The tenants refused to leave.
+ She volunteered to help the disabled.
+ He learnt to look after himself.

  • Verb + how/what/when/where/ which/why + infinitive

Những động từ theo công thức này là ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show + object, think, understand, want to know, wonder.

For example: + He discovered how to open the safe.


+ I found out where to buy fruit cheaply.
+ She couldn’t think what to say.
+ I showed her which button to press.

  • Verb + object + the infinitive:

Những động từ theo sau công thức này là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, let, order, permit, persuade, request, remind, see, train, teach how, urge, warn, tempt.

For example: + These glasses will enable you to see in the dark.


+ She encouraged me to try again.
+ They forbade her to leave the house.
+ They persuaded us to go with them.

  • Assume, believe, consider, feel, know, suppose, understand + (object) + to be:

I consider him to be the best candidate
= He is considered to be the best candidate
He is known to be honest.
You are supposed to know the laws of your own country.

Note: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa của chúng.

  • Stop + V-ing: dừng làm gì

Stop making noise! (đừng làm ồn)

Stop + to V: dừng để làm gì

I stop to smoke (tôi dừng lại để hút thuốc)


  • Remember/forget/regret + to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại và tương lai)

Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này).

Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa đấy)

I regret to inform you that the train was canceled (tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tầu đã bị hủy bỏ)


  • Remember/forget/regret + V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ).

I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2.

(tôi nhớ đã trả ấy 2 đô la)

She will never forget meeting the Queen. ( ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)

He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life.



  • Try + to V: cố gắng làm gì

I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kì thi)

  • Try + V-ing: thử làm gì

You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này)

  • Like + V-ing: thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thưởng thức

I like watching TV.

  • Like + to V: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết.

I want to have a job. I like to learn English.

  • Would like + to V: mời ai đi đâu

Would you like to go to the cinema?

  • Prefer + doing something + to + doing something else.

I prefer driving to travelling by train.

  • Prefer + to do something + rather than (do) something else

I prefer to drive rather than travel by train.

  • Need + to V: cần làm gì

I need to go to school today.

  • Need/want/require + V-ing: mang nghĩa bị động (cần được làm gì)

Your hair needs cutting (tóc của bạn cần được cắt ngắn)
The grass needs cutting.
The grass wants cutting.

  • Be used to + V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)

I’m used to getting up early. (tôi quen với việc dậy sớm)

  • Used to + V: thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)

I used to get up early when I lived in Bac Giang

(tôi thường dậy sớm khi tôi sống ở Bắc Giang)



  • Advise/ allow/ permit/ recommend + object + to V: Khuyên/cho phép/đề nghị ai làm gì

He advised me to apply at once.
They don't allow us to park here.

  • Advise/ allow/ permit/ recommend + Ving: Khuyên/ cho phép/ đề nghị làm gì

He advised applying at once.
They don't allow parking here.

  • See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V-ing: Cấu trúc này được sử dụng khi người nói chchng kiến một phần của hành động:

I see him passing my house everyday.
She smelt something burning and saw smoke rising.

  • See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V(nguyển thể không có 'to'): Cấu trúc này được sử dụng khi người nói chchng kiến toàn bộ hành động:

+ We saw him leave the house.
+ I heard him make arrangements for his journey.

  1. Liên từ

Liên từ đóng vai trò quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt là ngôn ngữ viết. Bởi chúng làm cho các ý trong một câu, các câu văn trong một đoạn liên kết với nhau chặt chẽ hơn. Vậy bạn đã biết những gì về liên từ? Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu

Sau đây là một vài ví dụ về liên từ:



Liên từ đẳng lập

Liên từ phụ thuộc

and, but, or, nor, for, yet, so

although, because, since, unless

Ta có thể xem xét liên từ từ 3 khía cạnh:

  • Cấu tạo: Liên từ gồm ba dạng chính:

  • Từ đơn. ví dụ: and, but, because, although

  • Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)
    ví dụ: provided that, as long as, in order that

  • Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ)
    ví dụ: so...that

  • Chức năng: Liên từ có 2 chức năng cơ bản:

  • Liên từ đẳng lập: được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề. Ví dụ:

- Jack and Jill went up the hill.
- The water was warm, but I didn't go swimming.

  • Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu. Ví dụ:
    - I went swimming although it was cold.

  • Vị trí: Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết

Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.

  • Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, so

Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự nhau

Hãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập



  • I like [tea] and [coffee].

  • [Ram likes tea], but [Anthony likes coffee].

Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết.

Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ



  • I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.

Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết:

  • She is kind so she helps people.

Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không:

  • He drinks beer, whisky, wine, and rum.

  • He drinks beer, whisky, wine and rum.

Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản.

F A N B O Y S: For And Nor But Or Yet So



  • Liên từ phụ thuộc

Phần lớn số liên từ là liên từ phụ thuộc. Một số liên từ phổ biến như:

  • after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while

Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính

For example: + Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ

Ram went swimming although it was raining


  • Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa! Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.”

  • Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau: 

+ Ram went swimming although it was raining.

+ Although it was raining, Ram went swimming.



  1. Mệnh đề quan hệ ( Relative clause)
    18.1 Defining Relative Clauses(Mệnh đề quan hệ xác định)

* Definition (Định nghĩa): Được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đi trước nó, tức là làm chức năng định ngữ.

* Notes:


1. Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ
e.g: + The students work very hard. They come from japan
---> The students who/ that comes from Japan work very hard.
+ The shop is closed today. It sells that kind of bread.
---> The shop which/ that sells that kinds of bread is closed today
2. Mệnh đề quan hệ xác định thường đứng sau the + noun. Ngòai ra chúng có thể được dùng sau mạo từ a, an + danh từ hoặc danh từ số nhiều không có the, và những đại từ như all, none, anybody, somebody,....
e.g: + I like the ruler which my friend bought from Laos very much
+ Somebody who must be a naughty boy made my window broken when i was not at home.
3.Mệnh đề quan hệ xác định thường được đặt ngay sau the+ danh từ hoặc đại từ, nhưng đôi khi chúng bị tách ra bởi một từ hoặc 1 cụm từ ( thường là trạng ngữ).
e.g: I saw something in the newspaper which would interest you.
4. Dấu phẩy không được dùng trong mệnh đề quan hệ xác định
5. Chúng ta không thể bỏ được mệnh đề quan hệ trong câu vì như thế làm nghĩa của câu không rõ ràng.
6. Whom là 1 từ rất trang trọng và chỉ được sử dụng trong văn viết. Chúng ta có thể sử dụng who/ that hoặc bỏ đi cũng được!
e.g: -The man whom we are talking about is a successfull businessman.
-The man (who/ that) we are talking about is a successfull businessman.
7. That thường theo sau các từ như something, anything, everything, nothing, all và trong so sánh bậc nhất
e.g: + Is there anything that we must pay attention to?
+ It is the most delicious that i've ever tasted
8. Giới từ trong mệnh đề quan hệ
a. Giới từ thường được đặt ở cuối mệnh đề quan hệ.
e.g: + The beautiful girl smiled. I was looking at her
---> The beautiful girl that/ who i was looking at smiled.
+ The room was untidy. The young boy lived in it.
---> The room which the young boy lived in was untidy
b. Trong văn viết hoặc để diễn đạt ý một cách trang trọng, giới từ thường đặt trước đại từ quan hệ.
e.g: +The girl at whom i was looking smiled
+ The room in which the young boy lived was untidy.

18.2 Non-defining Relative Clauses ( Mệnh đề quan hệ không xác định)
* Definition (định nghĩa): Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng để bổ nghĩa cho 1 danh từ được đề cập đến trong câu. Nó cho ta biết thông tin thêm về người, về sự vật, một hiện tượng nào đó được biểu hiện ở danh từ mà nó bổ nghĩa.
e.g: + William Shakespeare, who was in Stratford-on-Avon, wrote the play "Romeo and Juliet"
Notes: 1. Mệnh đề quan hệ không xác định luôn được tách ra khỏi phần còn lại của câu = dấu phẩy.
e.g: + Mr John, who is the vice-president of our University, is going to LonDon next week.
+ This church, which is very quiet, is famous for its peaceful atmosphere.
2. Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta không dùng that thay thế cho who, whom, hoặc which
3. Chúng ta không được phép bỏ đại từ quan hệ, ngay cả khi nó là tân ngữ của động từ trong mệnh đề quan hệ không xác định.
e.g: + He told me about Susan, who he just met at a party
He told me about Susan, he just met at a party
4. Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được mở đầu bằng các cụm từ như all of, many of + Đại từ quan hệ -->Vài cụm từ có thể sử dụng
- All of, Some of, Many of, A few of
- Each of, Neither of, Either of, None of
- Many of, Much of, One,two,...of, Most of
E.g: There were a lot of students gathering at the hall, all of whom looked excited.
+ He was studying all the cameras in the shop, some of which attracted him
5. Đại từ quan hệ which đứng ở đầu mệnh đề quan hệ không xác định có thể được dùng để chỉ tòan bộ thông tin trong phần trước của câu.
e.g: + He keeps asking a lot of questions, which annoys me.
+ She passed the exam without any difficulty, which surprised everyone.

--Mệnh đề tính từ hay mệnh đề quan hệ (MĐQH) được đặt sau danh từ để bổ nghĩa, nó được nối bởi các đại từ quan hệ ( Relative pronouns) : WHO, WHOM, WHICH, WHERE, THAT, WHOSE, WHY, WHEN.


I. WHO : thay thế cho người, làm chủ từ trong MĐQH.
EX: - I need to meet the boy. The boy is my friend's son.
—» I need to meet the boy who is my friend's son.
II. WHOM : thay thế cho người, làm túc từ trong MĐQH.
EX: - I know the girl. You spoke to this girl.
—» I know the girl whom you spoke to.
*NOTE: (mẹo làm bài) Đứng sau đại từ quan hệ who thường là một động từ, còn sau đại từ quan hệ whom thường là một danh từ.
III. WHICH : thay thế cho vật, đồ vật. Vừa làm chủ từ, vừa là túc từ trong MĐQH.
EX: - She works for a company. It makes cars.
—» She works for a company which makes cars.
IV. WHERE : thay thế cho nơi chốn: there, at that place,... . Làm chủ từ, túc từ trong MĐQH.
EX: - The movie theater is the place. We can see films at that place.
—» The movie theater is the place where we can see the films.
*NOTE: (mẹo làm bài) Đứng sau đại từ quan hệ which thường là một động từ, còn sau đại từ quan hệ where thường là một danh từ. Sau đại từ quan hệ which còn là một danh từ khi nơi chốn là bổ nghĩa cho một động từ như visit...
V. WHOSE : thay thế cho sở hữu của người, vật ( his- , her- , its- , their- , our- , my- , -'s )
EX: - John found the cat. Its leg was broken.
—» John found the catwhose leg was broken.
VI. THAT : thay thế cho người, vật. Làm chủ từ, túc từ trong MĐQH.
EX: - I need to meet the boy that is my friend's son.
- She has a car that is made in Japan.
*NOTE: ( quan trọng, cần chú ý )
* Không được dùng that trong những trường hợp :
+ Mệnh đề quan hệ không có giới hạn( mệnh đề bổ nghĩa cho 1 danh từ đứng trước đã xác định rồi ).
EX: - Mary, ( who / that ) sits next to me, is good at maths.
—» Mary, who sits next to me, is good at maths. ( Không được dùng that )
+ Sau giới từ :
EX: - The girl to ( whom / that ) I was talking yesterday is my sister.
—» The girl to whom I was talking yesterday is my sister. ( Không được dùng that )
* Bắt buộc dùng that trong những trường hợp :
+ Sau danh từ chỉ cả người lẫn vật :
EX: - I saw a lot of people and vehicles that were moving to the market.
+ Sau những danh từ ở dạng so sánh cực cấp ( superlative ) :
EX: - Yesterday was one of the hottest days that I have ever known.
+ Sau những cách nói mở đầu bằng ' It is/was...'
EX: - It is the teacher that is important, not the kind of school he teaches in.
+ Sau 'all, everybody, everything, nothing, nobody,...'
EX: - Answer all the questions that I asked.
VII. WHY : thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do : for that reason.
EX: - Tell me the reason. You are so sad for that reason.
—» Tell me the reason why you are so sad.
VIII. WHEN : thay thế cho cụm từ chỉ thời gian : then, at that time, on that day....
EX:- Do you remember the day. We fisrt met on that day.
—» Do you remember the day when we fisrt met ?
*NOTE: ( bổ sung thêm )
- Ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ whom, which khi nó là túc từ ( tân ngữ ) trong MĐQH có giới hạn ( mệnh đề bổ nghĩa cho 1 danh từ đứng trước chưa xác định ), không được dùng với mệnh đề không có giới hạn ( mệnh đề bổ nghĩa cho 1 danh từ đứng trước đã xác định rồi ).
EX: - I know the boy whom you spoke to.
—» I know the boy you spoke to.

18.3 CÁCH GIẢI BÀI TẬP DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ:

DẠNG 1: Nối 2 câu. Dạng này đề bài người ta cho 2 câu riêng biệt và yêu cầu mình dùng đại từ quan hệ nối chúng lại với nhau. Các bước làm dạng này như sau:

Bước 1: Chọn 2 từ giống nhau ở 2 câu :
Câu đầu phải chọn danh từ, câu sau thường là đại từ ( he ,she ,it ,they ...)
For example: + The man is my
father. You met him yesterday.

Bước 2: Thế who,which... vào chữ đã chọn ở câu sau, rồi đem (who ,which ..) ra đầu câu.

+ The man is my father. You met him yesterday.
Ta thấy him là người, làm túc từ nên thế whom vào
-> The man is my father.You met whom yesterday.
Đem whom ra đầu câu (đều được)
-> The man is my father. whom You met yesterday.

Bước 3: Đem nguyên câu sau đặt ngay phía sau danh từ đã chọn ở câu trước


+ The man is my father. whom You met yesterday
-> The man whom You met yesterday is my father .

DẠNG 2: Điền vào chỗ trống: Dạng này đề bài người ta cho sẳn một câu đã được nối với nhau nhưng chừa chỗ trống để thí sinh điền đại từ quan hệ vào. Các bước làm dạng này như sau:

+ Nhìn danh từ phía trứơc (kế bên chỗ trống) xem người hay vật ( hoặc cả hai ):
- Nếu vật thì ta điền WHICH / THAT
The dog __________ runs .....( thấy phía trước là dog nên dùng WHICH / THAT)
- Nếu là : REASON, CAUSE thì dùng WHY
The reason ________ he came ... ( dùng WHY )
-Nếu là thời gian thì dùng WHEN
-Nếu là nơi chốn thì dùng WHERE

Note: ////WHEN , WHERE , WHY không làm chủ từ, do đó nếu ta thấy phía sau chưa có chủ từ thì ta phải dùng WHICH / THAT chứ không được dùng WHEN , WHERE , WHY.
+ Do you know the city _______ is near here ?
Ta nhận thấy city là nơi chốn, nhưng chớ vội vàng mà điền WHERE vào nhé ( cái này bị dính bẩy nhiều lắm đấy ! ). Hãy nhìn tiếp phía sau và ta thấy kế bên nó là IS ( động từ ) tức là chữ IS đó chưa có chủ từ, và chữ mà ta điền vào sẽ làm chủ từ cho nó -> không thể điền WHERE mà phải dùng WHICH /THAT ( nếu không bị cấm kỵ )
-> Do you know the city __WHICH / THAT_____ is near here ?

////Nếu ta thấy rõ ràng là thời gian, nơi chốn nhưng xem kỹ phía sau động từ người ta có chừa lại giới từ hay không, nếu có thì không được dùng WHEN , WHERE, WHY mà phải dùng WHICH / THAT


+ The house ________ I live in is nice .
Ta thấy house là nơi chốn, nhưng chớ vội điền WHERE nhé, nhìn sau thấy ngừoi ta còn chừa lại giới từ IN nên phải dùng WHICH /THAT
-> The house ___which/that_____ I live in is nice
Nhưng đôi khi ngưoì ta lại đem giới từ lên để trứoc thì cũng không được dùng WHERE nữa nhé :
The house in ___which_____ I live is nice.

//// Nếu là NGƯỜI thì ta tiếp tục nhìn phía sau xem có chủ từ chưa ? nếu có chủ từ rồi thì ta dùng WHOM / THAT, nếu chưa có chủ từ thì ta điền WHO / THAT.
- Lưu ý : nếu thấy phía sau kế bên chổ trống là một danh từ trơ trọi thì phải xem xét nghĩa xem có phải là sở hửu không, nếu phải thì dùng WHOSE .
The man ________son studies at .....
Ta thấy chữ SON đứng một mình không có a ,the ,.. gì cả nên nghi là sở hửu, dịch thử thấy đúng là sở hửu dùng WHOSE (người đàn ông mà con trai của ông ta . .. )
=> The man ____( whose )____son studies at .....
////Nếu phía trước vừa có người + vật thì phải dùng THAT
The man and his dog THAT ....
18.4 cách dùng WHOSE và OF WHICH
WHOSE : dùng cả cho người và vật
This is the book .Its cover is nice -> This is the book whose cover is nice .
-> This is the book the cover of which is nice
WHOSE :đứng trước danh từ
OF WHICH : đứng sau danh từ ( danh từ đó phải thêm THE )
OF WHICH : chỉ dùng cho vật ,không dùng cho người.
This is the man . His son is my friend.
-> This is the man the son of which is my friend.( sai )
-> This is the man whose son is my friend.( đúng )
18.5 NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ:
1. Khi nào dùng dấu phẩy (,)


  • Khi danh từ đứng trước who, which, whom..là:

+ Danh từ riêng, tên riêng: - Hà Nội, which…

-Marry, who is…

+ Có this, that, these, those đứng trước danh từ: - This book, which…

+ Có sở hữu đứng trước danh từ: - My mother, who is…

+ Là vật duy nhất ai cũng biết : - Sun, moon, …(The Sun, which…)

2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?

- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề.

For example: + My mother, who is a cook, cooks very well.

-Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề, cuối mệnh đề dùng dấu chấm.

For example: + This is my mother, who is a cook .

3. Khi nào có thể lược bỏ Đại từ Quan Hệ (Who, Which, Whom…)

- Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ ( whose không được bỏ )

For example: + This is the book which I buy.

Ta thấy which là túc từ ( chủ từ là I ,động từ là buy ), phía trước không có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi :

For example: + This is the book I buy.


  • This is my book , which I bought 2 years ago.

Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được .

  • This is the house in which I live .

Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc .

+ This is the man who lives near my house.

Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được .

4. Khi nào KHÔNG ĐƯỢC dùng THAT :

- Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ :
+ This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy -.> không được dùng THAT mà phải dùng which .
+ This is the house in that I live .(sai) vì phía trước có giới từ in -> không được dùng THAT mà phải dùng which .

5. Khi nào bắt buộc dùng THAT

- Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có người vừa có vật
+ The men and the horses that ....
That thay thế cho : người và ngựa

6. Khi nào nên dùng THAT



- Khi đầu câu là IT trong dạng nhấn mạnh (Cleft sentences)
+ It is My father that made the table.
- Khi đứng trước đó là một số các đại từ phiếm chỉ như: all, both, each, many, much, most, neither, none, nothing, little, part, some, someone, something, any, anything, everything, so sánh nhất…
+ There is something that must be done
+ This the most beautiful girl
that I've ever met.

+ That is the best novel that has been written by this author.

+ All the apples that fall are eaten by pig.

7. That và which làm chủ ngữ của câu phụ


- Nó đứng đầu câu phụ, thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước nó và làm chủ ngữ của câu phụ. Do đó nó không thể nào bỏ đi được.
Ex: We bought the stereo that had been advertised at a reduced price.

8. That và which làm tân ngữ của câu phụ


- Nó thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước nó, mở đầu câu phụ nhưng làm tân ngữ. Do đó nó có thể bỏ đi được.
Ex: George is going to buy the house (that) we have been thinking of buying.

9. Who làm chủ ngữ của câu phụ


- Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật ở trước nó, làm chủ ngữ của câu phụ. Do đó nó không thể bỏ đi được.
Ex: The man who is in this room is angry.

10. Whom làm tân ngữ của câu phụ.


- Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật ( động vật nuôi trong nhà được coi là có tính cách hoặc trong trường hợp muốn nhân cách hoá ở trước nó và làm tân ngữ của câu phụ, nó có thể bỏ đi được.
Ex: The men (whom) I don't like are angry.

- Nếu whom làm tân ngữ của một ngữ động từ bao gồm 1 Verb + 1 giới từ thì lối viết chuẩn nhất là đưa giới từ đó lên trước whom.


Ex:The man to whom you have just talked is the chairman of the company.
- Tuy nhiên nếu whom là tân ngữ của một ngữ động từ bao gồm 1 động từ + 2 giới từ thì 2 giới từ đó vẫn phải đứng đằng sau động từ.

Ex: The man whom you are looking forward to is the chairman of the company.

- Không được dùng who thay cho whom trong văn viết dù nó được chấp nhận trong văn nói.

11. Cách sử dụng All, Both, Some, Several, Most, Few + Of + Whom/ Which
- Tuyệt đối không được dùng đại từ nhân xưng tân ngữ: them, us trong trường hợp này.
Ex1: Their sons, both of whom (không được nói both of them) are working abroad, ring her up every week.
Ex2: The buses, most of which were full of passengers, began to pull out.
- What = the thing/ the things that có thể làm tân ngữ cho mệnh đề phụ cùng lúc làm chủ ngữ cho mệnh đề chính/ hoặc làm chủ ngữ của cả 2 mệnh đề chính, phụ.
Ex1: What we have expected is the result of the test.
Ex2: What happened to him yesterday might happen to us tomorrow

12. Whose = của người mà, của con mà.


- Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật ở trước nó và chỉ sự sở hữu của người hoặc động vật đó đối với danh từ đi sau.
Ex: James, whose father is the president of the company, has received a promotion.
- Trong lối văn viết trang trọng nên dùng of which để thay thế cho danh từ bất động vật mặc dù whose vẫn được chấp nhận.
Ex: Savings account, of which (= whose) interest rate is quite hight, is very common now.
- Hoặc dùng with + noun/ noun phrase thay cho whose
Ex: The house whose walls were made of glass = The house with the glass walls.

9. Cách loại bỏ mệnh đề phụ


- Đối với những mệnh đề phụ bắt buộc người ta có thể loại bỏ đại từ quan hệ và động từ to be (cùng với các trợ động từ của nó trong một số trường hợp sau:
+ Trước một mệnh đề phụ mà cấu trúc động từ ở thời bị động.
Ex: This is the value (which was) obtained from the table areas under the normal curve.
+ Trước một mệnh đề phụ mà sau nó là một ngữ giới từ.
Ex: The beaker (that is) on the counter contains a solution.
+ Trước một cấu trúc động từ ở thể tiếp diễn.
Ex: The girl (who is) running down the street might be in trouble.
Note: Ngoài ra trong một số trường hợp khi đại từ quan hệ trong mệnh đề phụ bắt buộc gắn liền với chủ ngữ đứng trước nó và mệnh đề phụ ấy diễn đạt qui luật hoặc sự kiện diễn đạt theo tần số, người ta có thể bỏ đại từ quan hệ và động từ chính thay vào đó bằng một V-ing.
Ex:The travelers taking (= who take) this bus on a daily basis buy their ticket in booking.
- Trong những mệnh đề phụ không bắt buộc người ta cũng có thể loại bỏ đại từ quan hệ và động từ to be khi nó đứng trước một ngữ danh từ. Tuy nhiên phần ngữ danh từ còn lại vẫn phải đứng giữa 2 dấu phẩy.
Ex: Mr Jackson, (who is) a professor, is traveling in the Mideast this year.
- Loại bỏ đại từ quan hệ và động từ chính, thay vào đó bằng 1 V-ing khi mệnh đề phụ này đi bổ nghĩa cho một tân ngữ (lối viết này rất phổ biến).
Ex: The president made a speech for the famous man visiting (who visited) him.

  1. WH-Question

Form (Cách thức hình thành câu hỏi với từ để hỏi): Các câu hỏi với từ để hỏi cho phép người nói tìm thêm thông tin về chủ đề mình quan tâm. Các từ để hỏi theo thông tin muốn tìm có thể được liệt kê như sau (Wh- Questions allow a speaker to find out more information about topics. They are as follows ):

When? - Time => Hỏi thông tin về thời gian (When did he leave?)


Where? - Place => Hỏi thông tin về nơi chốn (Where do they live?)
Who? - Person => Hỏi thông tin về người (Who opened the door ?)
Why? - Reason => Hỏi lý do (Why do you say that?)

Why don’t - Making a suggestion => Hỏi đề nghị (Why don’t I help you? )


How? - Manner => Hỏi cách thức, phương thức (How does this work? )

How?-Asking about condition or quality => Hỏi về tình trạng và chất lượng (How was your exam ?)

How + adj/ adv- Asking about extent or degree

How far- distant=>How far is Pattaya from Bankok?

How long- length (time or space)=> How long will it take?

How many-quantity (countable)=> How many cars are there?

How much-quatity(uncountable)=> How much money do you have?

How old- age=> How old are you?

How come - asking for reason, asking why=> How come I can’t see her?

(informal)


What? - Object/Idea/Action =>Hỏi về vật/ý kiến/hành động

Các từ khác cũng có thể được sử dụng để hỏi các thông tin cụ thể (Other words can also be used to inquire about specific information) :

Which (one)? - Choice of alternatives => Hỏi thông tin về sự lựa chọn


Whose? - Possession => Hỏi thông tin về sở hữu
Whom? - Person (objective formal) => Hỏi về người (ở dạng tân ngữ)
How much? - Price, amount (non-count) => Hỏi về giá cả, lượng (không đếm được)
How many? - Quantity (count) => Hỏi về lượng (đếm được)
How long? - Duration => Hỏi về thời gian
How often? - Frequency => Hỏi về mức độ thường xuyên
How far? - Distance => Hỏi về khoảng cách
What kind (of)?- Description => Yêu cầu mô tả thông tin.

Về mặt ngữ pháp, các câu hỏi dùng với từ để hỏi được sử dụng phụ thuộc vào thông tin được hỏi là “chủ ngữ” hoặc “vị ngữ” của một câu. Đối với dạng thông tin cần hỏi là thông tin thuộc chủ ngữ của câu, bà kon chỉ cần đơn giản thay thế người hoặc vật được hỏi vào vị trí từ để hỏi wh-word.( The "grammar" used with wh- questions depends on whether the topic being asked about is the "subject" or "predicate" of a sentence. For the subject pattern, simply replace the person or thing being asked about with the appropriate wh-word).



For example: + (Someone has my baseball.) Who has my baseball?
(Ai đó đang giữ quả bóng chày của tôi) Ai có quả bóng của tôi?
+ (Something is bothering you.) What is bothering you?
(Cái gì đó đang làm phiền bạn) Cái gì đang làm phiền bạn?
Đối với thông tin cần tìm nằm ở vị ngữ của câu, việc hình thành câu hỏi với từ để hỏi phụ thuộc vào liệu có một “trợ động từ” trong câu ban đầu hay không. Trợ đồng từ hay “động từ phụ trợ” là các động từ đứng trước động từ chính. Các trợ động từ được in nghiêng và in đậm trong các câu dưới đây.
+ I
can do it (Tôi có thể làm được điều đó).
+ They
are leaving (Họ đang bỏ đi).
+ I
have eaten my lunch (Tôi đã ăn trưa rồi).
+ I
should have finished my homework (Đáng lẽ tôi nên hoàn thiện bài tập về nhà).
Để tạo câu hỏi sử dụng theo hình thức thông tin cần tìm nằm ở vị ngữ của câu, trước hết tạo ra một câu hỏi dạng yes/no question bằng cách đảo chủ ngữ và trợ động từ trong câu. Sau đó, thêm từ để hỏi wh-word vào đầu câu (To make a question using the predicate pattern, first form a yes/no question by inverting the subject and (first) auxiliary verb. Then, add the appropriate wh- word to the beginning of the sentence).
EX: + You will leave some time =>will you leave
=>When will you leave?
Ở câu trên, will là trợ động từ được đảo lên trước chủ ngữ you, sau đó thêm WHEN để tạo thành câu hỏi.

Nếu trong câu không có trợ động từ và động từ chính là động từ “be”, để tạo ra câu hỏi chúng ta chỉ cần đổi chỗ giữa chủ ngữ của câu và động từ “be” sau đó thêm từ để hỏi phù hợp vào đầu câu.
Câu khẳng định: He is someone. - chuyển theo dạng yes/no question : is he
- dạng câu hỏi với từ để hỏi: Who is he?


Câu khẳng định: The meeting was some time. -chuyển theo dạng yes/ no question: was the meeting

- dạng câu hỏi với từ để hỏi: When was the meeting?
Ở câu trên, He là chủ ngữ và động từ chính của câu là động từ “be” đã được chia với ngôi thứ ba số ít “is”. Để tạo câu hỏi với trường hợp này, đảo vị trí của chủ ngữ “He” và động từ “is”, sau đó thêm từ để hỏi (trong trường hợp này chúng ta thêm Who vào đầu câu).
Nếu trong câu trần thuật (câu khẳng định) không có trợ động từ và động từ chính của câu không phải là động từ “be”, chúng ta thêm trợ động từ do trước chủ ngữ của câu. Sau đó chúng ta thêm từ để hỏi phù hợp ở đầu câu để tạo thành một câu hỏi. Nhớ rằng việc thêm trợ động từ “do” phải phù hợp với ngôi và số của chủ ngữ. Ví dụ, khi chủ ngữ là ngôi thứ ba, số ít, trợ động từ “do” phải chuyển thành “does”.
Câu khẳng định: You want something. - Chuyển theo dạng yes/no question: do you want
- Dạng câu hỏi với từ để hỏi: What do you want?


Câu khẳng định : You went somewhere.////// She likes something

-Chuyển theo dạng yes/ no question: did you go (past tense)///does she like (third person-s)

- Dạng câu hỏi với từ để hỏi: Where did you go? //// What does she like?

Ở câu trên, chúng ta không thấy trong câu khẳng định “You want something” có trợ động từ. Vì thế, khi chuyển sang câu hỏi, chúng ta phải thêm trợ động từ “do” vào trước chủ ngữ “you” của câu. Sau đó chúng ta hỏi thông tin về tân ngữ “something” bằng cách thêm từ để hỏi “What” vào đầu câu. Kết quả là chúng ta có một câu hỏi: “What do you want?



  1. Giới từ Tiếng Anh

20.1 Định nghĩa giới từ:

-Giới từ là từ giới thiệu quan hệ không gian, thời gian hoặc quan hệ logic giữa các danh từ trong câu. 

20.2 Danh sách các giới từ cơ bản:

- Giới từ không nhiều lắm nhưng không nhất thiết phải biết hết tất cả. Chúng tôi đã bỏ bớt một số giới từ ít gặp hơn trong tiếng Anh cơ bản. Các giới từ cơ bản bao gồm: about, above, across, after, against, along, among, around, at, before, behind, below, beneath, beside, between, beyond, but, by, despite, down, during, except, for, from, in, inside, into, like, near, of, off, on, onto, out, outside, over, past, since, through, throughout, till, to, toward, under, underneath, until, up, upon, with, within, without...

 20.3 Nghĩa cơ bản của giới từ:

- Nghĩa cơ bản của giới từ thường giúp ta tự hiểu ngay cách dùng của nó trong các trường hợp cơ bản. Tuy nhiên,  khi giới từ đi sau động từ, tạo ra cái gọi là ngữ động từ (Phrasal Verb), thì có khi nó không còn mang nghĩa cơ bản nữa mà cùng với động từ, chúng tạo ra một nghĩa hòan toàn bất ngờ hoặc có khi giới từ chỉ là một từ chức năng cần phải có sau một số động từ hoặc tính từ để đúng ngữ pháp, chứ tự thân nó không mang bất kỳ nghĩa gì.

about = về, above = bên trên, across = ngang qua, băng qua, after = sau, against = chống lại, vào, along = dọc theo, among = giữa (3 trở lên), around = quanh, vòng quanh, at = tại, lúc, before = trước, behind = đằng sau, below = bên dưới, dưới, beside = bên cạnh, between = giữa (2), beyond = quá, lên trên, ra ngoài, but = nhưng, by = bằng, bởi, despite= bất chấp, down = dưới, during = trong suốt (khoảng thời gian nào đó),  except =ngoại trừ, for = cho, trong (khỏang thời gian), from = từ, in = trong, ở trong, inside= bên trong, into = vào, like = như, near = gần, of = của, off = theo sau động từ, tạo nghĩa riêng, on = trên, onto = lên trên, out = ngoài, outside = bên ngoài, over = ở trên đầu, trên, past = qua, quá, since = từ khi, through = xuyên qua, thông qua, throughout= suốt, từ đầu đến cuối, till = đến khi, to = đến, toward = về phía, under = dưới, until = cho đến khi, up = trên, lên, upon = theo sau động từ, with = với, within = trong phạm vi, trong vòng, without = mà không có.

20.4 Vị trí của giới từ:

- Trong tiếng Anh cơ bản, ta cần nhớ 3 vị trí chủ yếu của giới từ:

1. Sau TO BE, trước danh từ: 

+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn.

+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.

2. Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.

+TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!

+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.



3. Sau tính từ: 

+ I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY.  = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài.

+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.

 20.5 Vài điểm lưu ý về giới từ:



  • AT: dùng chỉ giờ I GET UP AT 9 o'clock every day.

  • ON: dùng chỉ ngày, thứ I NEVER WORK ON SUNDAYS.

  • IN: dùng cho tháng, mùa, năm

+ I WILL LEAVE FOR AUSTRALIA IN JULY = Tôi sẽ khởi hành đi Úc vào tháng 7.

  • AT: tại, ở ; chỉ nơi chốn NHỎ như công ty, nhà hàng, khách sạn, nhà cửa, quán xá, 1địa chỉ cụ thể..

  • IN: tại, ở; chỉ nơi chốn LỚN như phường xã, quận huyện,  thành phố, quốc gia...

 + MY DAUGHTER WAS BORN ON DECEMBER 2, 2004 AT A HOSPITAL ON TON THAT TUNG STREET IN DISTRICT 01.= Con gái tôi được sinh ra vào ngày 2 tháng 12 năm 2004 tại một bệnh viện trên đường Tôn Thất Tùng ở quận 01.

- Đại từ luôn chen giữa động từ và giới từ, danh từ phải để sau giới từ không được chen vào giữa.

+ TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của anh ra!

+ TAKE IT OFF! Cởi nó ra đi! (IT là đại từ nên phải chèn ở giữa)

+ HIS FATHER BEATS HIM UP EVERY DAY. = Cha nó đánh đập nó hàng ngày.

+ THAT MAN BEATS UP HIS SON EVERY DAY.  = Người đàn ông đó đánh đập con trai mình hàng ngày.

-  Như ở trên có nói, khi giới từ đi sau động từ, tạo ra cái gọi là ngữ động từ, thì có khi nó không còn mang nghĩa cơbản nữa mà cùng với động từ, chúng tạo ra một nghĩa hòan toàn bất ngờ. 

 + LOOK = nhìn, AFTER = sau; nhưng LOOK AFTER = chăm sóc

+  WORK = làm việc, OUT =ngoài, ra ngoài; nhưng WORK OUT = nghĩa 1: tập thể dục, nghĩa 2: nghĩ ra, nghĩa 3: có kết quả tốt...

Như vậy, ta phải học thuộc lòng thật nhiều ngữ động từ (phrasal verb) như hai thí dụ trên. Bạn nên xem và học thuộc 100 Phrasal Verb Quan Trọng Nhất.



20.6 Cách sử dụng giới từ:

  • During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)

  • From = từ >< to = đến
    From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)
            From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng

  • Out of=ra khỏi>Out of + noun = hết, không còn
    Out of town = đi vắng
    Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật
    Out of work = thất nghiệp, mất việc
    Out of the question = không thể
    Out of order = hỏng, không hoạt động

  • By:
    động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
    động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
    by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
    by + phương tiện giao thông = đi bằng
    by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
    by way of= theo đường... = via
    by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
    by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
    by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
    by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose

  • In = bên trong
    In + month/year
    In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
    In the street = dưới lòng đường
    In the morning/ afternoon/ evening
    In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
    In future = from now on = từ nay trở đi
    In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
    In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
    Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
    In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
    In the mean time = meanwhile = cùng lúc
    In the middle of (địa điểm)= ở giữa
    In the army/ airforce/ navy
    In + the + STT + row = hàng thứ...
    In the event that = trong trường hợp mà
    In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
    Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai

  • On = trên bề mặt:
    On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
    On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
    On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
    On the + STT + floor = ở tầng thứ...
    On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
    On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
    Chú ý:
            In the corner = ở góc trong
            At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
    On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
    Chú ý:
            On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
            (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
    On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về
    On the right/left
    On T.V./ on the radio
    On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
    On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?)
    On the whole= nói chung, về đại thể
    On the other hand = tuy nhiên= however
    Chú ý: On the one hand = một mặt thì
            On the other hand = mặt khác thì
    (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension)
    on sale = for sale = có bán, để bán
    on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)
    on foot = đi bộ

  • At = ở tại
    At + số nhà
    At + thời gian cụ thể
    At home/ school/ work
    At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late))
    At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa
    At once =ngay lập tức
    At present/ the moment = now
    Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:
    Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)
    Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room)
    S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. degree)
    At times = đôi khi, thỉnh thoảng
    At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng
    At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).
    At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...
    Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...
    Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning.
    At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all
    At + địa điểm : at the center of the building
    At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
    At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater.
    At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.
    At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics.
    At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...


  • Một số các thành ngữ dùng với giới từ
    On the beach: trên bờ biển
    Along the beach: dọc theo bờ biển
    In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
    For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
    In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
    off and on: dai dẳng, tái hồi
    all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
    for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.

  1. Trọng âm Tiếng Anh

21.1 Thế nào là trọng âm từ? Trọng âm từ là lực phát âm được nhấn vào một âm tiết nhất định trong một từ. Khi ta đọc đến âm tiết này thì lực phát âm sẽ mạnh hơn khi phát âm các âm tiết khác. Để làm dạng bài tập này trước tiên các bạn phải nhớ rằng trọng âm chỉ rơi vào những âm tiết mạnh tức là những âm tiết có chứa nguyên âm mạnh, nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.

  • Đa số những từ 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận cùng bằng : er, or, y, ow, ance, ent , en, on.

Ex: ciment/ si'ment/: ximăng 

event /i'vent/: sự kiện.



  • Đa số những từ có 3 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận cùng là :ary, erty, ity, oyr

  • Đa số những động từ có 2 âm tiết , trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2

Ex: repeat / ri'pi:t/ :nhắc lại

  • Trọng âm trước những vần sau đây: -cial, -tial, -cion, -sion, -tion,-ience,-ient,-cian ,-tious,-cious, -xious 

Ex:  'special, 'dicussion, 'nation, poli'tician( chính trị gia)

  • Trọng âm trước những vần sau: -ic, -ical, -ian,-ior, -iour,-ity,-ory, -uty, -eous,-ious,-ular,-ive

Ex: 'regular, expensive/ isk'pensive/, 'injury.

  • Danh từ chỉ các môn học có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết

Ex: ge'ology, bi'ology

  • Từ có tận cùng bằng -ate, -ite, -ude,-ute có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết

Ex: institute / 'institju/ (viện)

  • Đa số danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết đầu

Ex: raincoat /'reinkuot/ :áo mưa

  • Các từ có trọng âm nằm ở âm tiết cuối là các từ có tận cùng là : -ee, -eer,- ese,- ain, -aire,-ique,-esque

Ex: de'gree, engi'neer, chi'nese, re'main, questio'naire( bản câu hỏi), tech'nique(kĩ thuật), pictu'resque

1) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

-Hầu hết

Каталог: file -> downloadfile3 -> 180
180 -> TỔ: tiếng anh khung ma trậN ĐỀ kiểm tra 1t lẩN 1 hkii (2011-2012) tiếng anh lớP 11
180 -> Ma trậN ĐỀ kiểm tra hkii lớP 11
downloadfile3 -> PHẦn I. Phóng xạ, TIA Phóng xạ VÀ BẢn chất khái niệm về phóng xạ: a. Khái niệm: Phóng xạ
180 -> Môn: Tiếng Anh 12 (chuẩn) Mục đích của đề kiểm tra
180 -> Ma trậN ĐỀ thi học kì II (2011-2012) Môn: Tiếng Anh 10 chương trình chuẩn và nâng cao I. Mục đích của đề kiểm tra
180 -> Ma trậN ĐỀ kiểm tra lần 2- lớP 12
180 -> Sở gd đt ninh Thuận Trường thpt phan Bội Châu
180 -> I. Mục đích của đề kiểm tra
180 -> MÔN: tiếng anh I- chọn một từ mà phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại

tải về 0.71 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương