Đại từ, Đại từ sở hữu, Tính từ, Danh từ I will touch to you, my dream!!!!



tải về 0.71 Mb.
trang2/5
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.71 Mb.
#30334
1   2   3   4   5

COULD

* Về công thức, ta cứ thay CAN bằng COULD trong các công thức ở bài về CAN

* Về cách dùng: - COULD là dạng quá khứ của CAN, do đó ta có thể dùng COULD để diễn tả khả năng của chủ ngữ trong quá khứ.

+ I COULD SPEAK CHINESE WHEN I WAS YOUNG. = Khi tôi còn trẻ, tôi nói được tiếng Trung Quốc. (có lẽ già rồi, không dùng nữa nên quên)

- COULD cũng có thể được dùng trong hiện tại như CAN để diễn tả khả năng một hành động hay sự việc có thể xảy ra hay không. + HE COULD BE THE ONE WHO STOLE MY MONEY. = Nó có thể là người đã trộm tiền của tôi.

- COULD dùng để yêu cầu, xin phép; một cách lịch sự, trang trọng hơn CAN

+ COULD I BORROW YOUR PEN PLEASE? = Có thể cho tôi mượn cây viết của anh được không ạ ?

- COULD dùng để đưa ra 1 gợi ý, dùng trong hiện tại

+ YOU COULD SPEND YOUR VACATION IN ĐÀ LẠT. = Bạn có thể đi nghỉ mát ở Đà Lạt. 

* Lưu ý: - CANNOT ngoài nghĩa không có khả năng (làm điều gì) còn có nghĩa là không được (làm gì)

+ YOU CANNOT GO OUT AT THIS HOUR. = Giờ này con không được đi chơi. 

- COULD NOT dùng với nghĩa hiện tại có nghĩa là không thể nào (có chuyện đó xảy ra) 

+ HE COULD NOT BE THE ONE WHO STOLE YOUR MONEY. I KNOW HIM VERY WELL. 

= Anh ấy không thể nào là người đã trộm tiền của anh. Tôi biết anh ấy rất rõ.


  • MUST = HAVE TO

* Về công thức: - Ta cứ thay CAN bằng MUST trong các công thức ở bài về CAN

* Về cách dùng: - MUST có nghĩa là PHẢI, dùng diễn tả một yêu cầu bắt buộc

+ FOREIGNERS MUST HAVE A WORK PERMIT IN ORDER TO GET A JOB IN VIETNAM.

= Người nước ngoài phải có giấy phép lao động mới có thể xin việc làm tại Việt Nam.

- MUST diễn tả sự chắc chắn của một nhận định

+ YOU MUST BE HUNGRY. = Chắc hẳn là bạn đói rồi.

* Lưu ý: - MUST NOT viết tắt là MUSTN'T

- MUST NOT diễn tả sự cấm đoán, không được phép làm, nghiêm trọng hơn CANNOT nhiều

+ YOU MUST NOT SWIM IN THAT RIVER. IT'S FULL OF CROCODILES.

= (Anh không được bơi dưới con sông đó. Dưới đó toàn là cá sấu.)

-  MUST đồng nghĩa với HAVE TO. MUST là động từ khiếm khuyết, không có dạng quá khứ, tương lai. HAVE TO là động từ thường, có đủ các dạng. Vì vậy khi cần diễn đạt những ý nghĩa thường dùng với MUST trên đây trong quá khứ hay tương lai, ta dùng HAVE TO. - Trong hiện tại, MUST và HAVE TO khác nhau như thế nào?

+ MUST trang trọng hơn HAVE TO

+ MUST diễn tả sự bắt buộc nội tại, người nói tự cho là mình phải làm điều gì đó 

+ HAVE TO diễn tả sự bắt buộc ngoại tại, người nói cho là mình phải làm gì đó do hoàn cảnh bên ngoài ép buộc.

+ MUST và HAVE TO thường được thay thế lẫn nhau, tuy nhiên, MUST có phần trang trọng hơn HAVE TO

+ MUST NOT = KHÔNG ĐƯỢC (cấm đoán) + NOT HAVE TO =  không nhất thiết phải (tùy chọn)

 YOU MUST NOT WEAR SHORTS TO GO TO SCHOOL. = Bạn không được mặc quần short đi học.

 YOU DON'T HAVE TO WEAR LONG PANTS IF YOU DON'T WANT TO.

= Nếu bạn không muốn, bạn không nhất thiết phải mặc quần dài.


Maybe = Perhaps là sự kết hợp của may và be, nhưng nó là một từ và không phải là trợ động từ.

* Về công thức, ta cứ thay CAN bằng MAY trong các công thức ở bài về CAN

* Về cách dùng: - MAY có nghĩa là "có thể", được dùng để xin phép một cách rất lịch sự, trang trọng

+ MAY I USE YOUR TELEPHONE TO MAKE A PHONE CALL?

= Tôi có thể dùng điện thoại của anh để gọi điện thoại được không ạ?

- MAY được dùng để diễn đạt khả năng một hành động, sự việc có thể hoặc không có thể xảy ra, khả năng này không chắc chắn lắm

+ YOU CAN TRY CALLING HIM. HE MAY NOT BE AT HOME.

= Bạn có thể thử gọi điện thoại cho anh ta. Anh ta có thể không có ở nhà đâu.



* Chú ý: - MAYBE = có lẽ, là trạng từ chỉ mức độ chắc chắn 

+ MAYBE I WILL GO OUT TONIGHT. = Có lẽ tối nay tôi sẽ đi chơi.

- MAY BE là động từ khuyết khuyết MAY dùng với động từ TO BE

+ HE LOOKS UNHAPPY. I DON'T THINK HE IS UNHAPPY. HE MAY BE TIRED.

= Anh ta trông không được vui. Tôi không nghĩ là anh ta đang buồn. Anh ta có thể đang mệt.  


  • MIGHT

* Về công thức, ta cứ thay CAN bằng MIGHT trong các công thức ở bài về CAN

* Về cách dùng:- MIGHT là quá khứ của MAY, khi nào cần dùng MAY ở quá khứ, ta dùng MIGHT. (có những động từ khiếm khuyết không có dạng quá khứ)- Trong hiện tại, MIGHT được dùng để diễn tả khả năng một hành động sự việc có thể xảy ra hay không, mức độ chắc chắn yếu hơn MAY

+ SHE MIGHT BE ON THE BUS. I THINK HER CAR IS HAVING PROBLEMS.

= Cô ấy có thể đang đi ngồi xe buýt. Tôi nghĩ là xe hơi của cô ấy đang bị trục trặc gì đó.

- Trong hiện tại, MIGHT có thể được dùng để đưa ra gợi ý, nhưng không chắc là người nghe sẽ thích gợi ý này

+ YOU MIGHT TRY  SOME MOONCAKE.= Bạn có thể thử ăn bánh trung thu.

- MIGHT có thể được dùng để xin phép lịch sự trong tiếng Anh của người Anh (khác với tiếng Anh của người Mỹ), nhưng không thông dụng lắm.

+ MIGHT I OPEN THE WINDOW? = Tôi có thể được mở cửa sổ ra không ạ?



  • SHOULD

* Về công thức, ta cứ thay CAN bằng SHOULD trong các công thức ở bài về CAN

* Về cách dùng: - SHOULD có nghĩa là NÊN.

- SHOULD dùng để đưa ra một lời khuyên

+ YOU SHOULD START EATING BETTER. = Bạn nên bắt đầu ăn uống đủ chất hơn.

- SHOULD được dùng để diễn đạt điều gì đó theo như lịch trình, kế hoạch, dự đoán của người nói phải được  xảy ra (nhưng có khi lại không xảy ra như ý)

+ HE SHOULD BE HERE BY NOW. = Giờ này anh ta phải có mặt ở đây rồi chứ. (vậy mà chưa thấy anh ta đâu)



  • WOULD

* Về công thức: ta cứ thay CAN bằng WOULD trong các công thức ở bài về CAN

* Về cách dùng: - WOULD là dạng quá khứ của WILL

- Trong hiện tại, WOULD được dùng để yêu cầu (lịch sự hay không tùy thái độ, nội dung câu nói)

+ WOULD YOU PLEASE PUT OUT THAT CIGARETTE? = Anh có thể vui lòng dập điếu thuốc anh đang hút?

- WOULD YOU LIKE... luôn luôn là một lời mời rất lịch sự.

+ WOULD YOU LIKE SOME COFFEE? Anh uống cà phê chứ?

+ WOULD YOU LIKE TO TRY THEM ON? = Anh có muốn thử không? (thử quần áo trong tiệm).

- Kể lại hành động thường lặp đi lặp lại trong quá khứ

+ WHEN I WAS A CHILD, I WOULD ALWAYS SPEND MY SAVINGS ON BOOKS. = Khi tôi còn nhỏ, tôi luôn lấy tiền để dành được đi mua sách


  • OUGHT TO

* Về công thức: ta cứ thay CAN bằng OUGHT TO trong các công thức ở bài về CAN. Tuy nhiên, cần chú ý:

- Ở phủ định, OUGHT TO thêm NOT sẽ trở thành OUGHT NOT TO, hoặc có khi là OUGHT NOT + Động từ nguyên mẫu thôi mà không có TO nữa. Tuy nhiên đạng phủ định của OUGHT TO rất hiếm khi được dùng.



* Về cách dùng: - OUGHT TO diễn đạt một lời khuyên

+ YOU OUGHT TO EXERCISE MORE. = Bạn nên tập thể dục nhiều hơn.

+ HE OUGHT TO STOP SMOKING. = Anh ta nên bỏ hút thuốc lá. 

- Diễn tả một khả năng hành động sự việc có thể xảy ra với mức độ chắc chắn cao

+ HE OUGHT TO GET THE PROMOTION. HE WORKS REALLY HARD.

= Anh ta chắc phải được thăng chức. Anh ta làm việc thật sự siêng năng. 



* OUGHT TO phân biệt với SHOULD như thế nào khi cả hai đều dùng để đưa ra 1 lời khuyên?

- OUGHT TO là lời khuyên "nặng ký" hơn SHOULD

- OUGHT TO có hàm ý là không thể còn cách nào khác hơn là phải (làm gì đó) ,mang tính giải pháp; trong khi SHOULD mang tính gợi ý

- Trong tiếng Anh của người Mỹ, OUGHT TO ít được dùng.



  1. Câu Điều Kiện

4.1 Câu điều kiện loại 0: Dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ liệu khoa học luôn xảy ra với một điều kiện nhất định ( hoặc gọi là câu điều kiện hiện tại luôn có thật)


If + S1 + V(Simple Present) + O ; S2 + V(HTĐ) + O


For example: + If you heat ice, it melts.

+

Note: - S1 và S2 có thể trùng nhau



- O có thể không có tùy theo ý nghĩa của câu.

- Mệnh đề If hoặc Mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.



4.2 Câu điều kiện loại 1: là câu điều kiện hiện tại có thể có thật, sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nếu kết quả có thể xảy ra.


If + S1 + V(Simple Present) + O ; S2 + will/shall + V(infinitive) + O

can/ may


For example: + If I have the money, I will buy a new car.

+ If you try more, you will improve your English.



+ I will be sad; If you leave.

+++ John usually walks to school if he has enough time.(diễn tả một thói quen)

Note: - S1 và S2 có thể trùng nhau

- O có thể không có tùy theo ý nghĩa của câu.

- Mệnh đề If hoặc Mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.

4.3 Câu điều kiện loại 2: là cấu trúc dùng để đặt ra một điều kiện không có thật trong hiện tại và nêu kết quả của nó. Đương nhiên kết quả xảy ra theo 1 điều kiện không có thật cũng chỉ là một kết quả tưởng tượng.


If + S1 + V(Simple Past) + O ; S2 + would/ should + V(infinitive) + O

could/ might



For example: + If I had enough money now, I would buy this house

(but now I don’t have enough money)

+ If I were you, I wouldn’t do such a thing.

(but I’m not you)

Note: - S1 và S2 có thể trùng nhau

- O có thể không có tùy theo ý nghĩa của câu.

- Mệnh đề If hoặc Mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.

- Ở Mệnh Đề If : tobe dùng WERE cho tất cả các ngôi



4.4 Câu điều kiện loại 3: là câu điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ (được

dùng khi ta muốn đặt 1 giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ).




If + S1 + V(Past perfect) + O ; S­2 + would/ should + have + P.P

could/might



For example: + If we hadn’t lost the way we could have been here in time.

(but in fact we lost the way, so we were late)

+ If we hadn’t lost the way, we would have arrived sooner.

(we lost our way, we didn’t arrive early)

Note: : - S1 và S2 có thể trùng nhau

- O có thể không có tùy theo ý nghĩa của câu.

- Mệnh đề If hoặc Mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.

4.5 LƯU Ý CHUNG CHO CÂU ĐIỀU KIỆN :

 Câu điều kiện không phải lúc nào cũng tuân theo đúng công thức trên, trong một số trường hợp 1 vế của câu điều kiện ở quá khứ còn 1 vế lại ở hiện tại do thời gian của từng mệnh đề quy định.

For example: If she had caught the flight she would be here by now.


Had + Chủ ngữ + V(P.P)


Trong một số trường hợp ở câu điều kiện không thể thực hiện được ở thì quá khứ, người ta bỏ if và đảo had lên đầu câu nhưng ý nghĩa vẫn giữ nguyên.
For example: + Had we known you were there, we would have written you a letter.

+ Had she found the right buyer, she would have sold the house.

+ Hadn’t we lost the way, we would have arrived sooner.


  1. Động từ wish, một dạng câu điều kiện

Khi đặt câu WISH với ý nghĩa ao ước một điều gì đó, ta cần nhớ 2 loại như sau:


Каталог: file -> downloadfile3 -> 180
180 -> TỔ: tiếng anh khung ma trậN ĐỀ kiểm tra 1t lẩN 1 hkii (2011-2012) tiếng anh lớP 11
180 -> Ma trậN ĐỀ kiểm tra hkii lớP 11
downloadfile3 -> PHẦn I. Phóng xạ, TIA Phóng xạ VÀ BẢn chất khái niệm về phóng xạ: a. Khái niệm: Phóng xạ
180 -> Môn: Tiếng Anh 12 (chuẩn) Mục đích của đề kiểm tra
180 -> Ma trậN ĐỀ thi học kì II (2011-2012) Môn: Tiếng Anh 10 chương trình chuẩn và nâng cao I. Mục đích của đề kiểm tra
180 -> Ma trậN ĐỀ kiểm tra lần 2- lớP 12
180 -> Sở gd đt ninh Thuận Trường thpt phan Bội Châu
180 -> I. Mục đích của đề kiểm tra
180 -> MÔN: tiếng anh I- chọn một từ mà phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại

tải về 0.71 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương