1. Khởi động: 1’
2. Bài mới:
A. Giới thiệu bài: 1’
- GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có sáu chữ số.
b. Tìm hiểu bài:
1. Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: 15’
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề;
-
Mấy đơn vị bằng 1 chục? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?)
-
Mấy chục bằng 1 trăm? (1 trăm bằng mấy chục?)
-
Mấy trăm bằng 1 nghìn? (1 nghìn bằng mấy trăm?)
-
Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn?)
-
Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn? (1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn?)
- Hãy viết số 1 trăm nghìn.
- Số 100000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
* Giới thiệu số có sáu chữ số:
- GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu.
* Giới thiệu số 432516
- GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là một trăm nghìn.
- Có mấy trăm nghìn?
- Có mấy chục nghìn?
- Có mấy nghìn?
- Có mấy trăm?
- Có mấy chục?
- Có mấy đơn vị?
- GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số.
* Giới thiệu cách viết số 432 516
GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị?
- GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432 516 có mấy chữ số?
- Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu?
- GV khẳng định: Đó chính là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.
*Giới thiệu cách đọc số 432 516
- GV: Bạn nào có thể đọc được số 432 516?
- Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
- GV hỏi: Cách đọc số 432 516 và số 32 516 có gì giống và khác nhau.
- GV viết lên bảng các số 12 357 và 312357;
81 759 và 381 759; 32 876 và 632 876 yêu cầu HS đọc các số trên.
3. Luyện lập, thực hành:
1. Cả lớp: 7’
Bài 1: Viết theo mẫu.
GV hướng dẫn bài 1a.
Bài 1b, GV gọi 1 HS lên bảng viết, HS khácđọc số.
Bài 2: Viết theo mẫu.
GV hướng dẫn để HS hiểu: cột thứ nhất trong bảng là Viết số, các cột từ thứ hai đến thứ 7 là số trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị của số, cột thứ tám ghi cách đọc số).
- GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số.
2. Cá nhân: 8’
Bài 3: Đọc số.
- GV viết các số trong bài tập (hoặc các số có sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số.
- GV nhận xét.
Bài 4: Viết số.
+ GV đọc từng số trong bài (hoặc các số khác) và yêu cầu HS viết số theo lời đọc.
- GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
4. Củng cố- Dặn dò: 2’
-
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả toán”.
Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở. - GV củng cố nội dung bài học.
|
- HS lắng nghe.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
-
10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vị).
-
10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục).
-
10 trăm bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.)
-
10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn bằng 10 nghìn).
-
10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn).
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp: 100000.
- 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- HS quan sát bảng số.
- Có 4 trăm nghìn.
- Có 3 chục nghìn.
- Có 2 nghìn.
- Có 5 trăm.
- Có 1 chục.
- Có 6 đơn vị.
- HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
- 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp (hoặc bảng con): 432516.
- Số 432 516 có 6 chữ số.
- Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- 2 đến 3 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS đọc lại số 432 516.
- Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 432516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, còn số 32516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết.
- HS đọc từng cặp số.
+ HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS lên bảng. Lớp làm vào VBT.
b) 523 453
Đọc: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mười ba.
+ HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. (HS có thể dùng bút chì để làm vào SGK)
+ 369 815: Ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm mười lăm.
+ 579 623: Năm trăm bảy mười chín nghìn sáu trăm hai mười ba.
+ 786 612: Bảy trăm tám mươi sáu nghìn sáu trăm mười hai.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS tự làm vào VBT. Lên bảng viết theo yêu cầu của GV.
+ 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ 106 315: Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ 106 827: Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS tự làm vào VBT. Lên bảng viết theo yêu cầu của GV.
+ 63 115; 723 936;
- Nhận xét, sửa sai.
- HS tham gia trò chơi.
|