3. Những thay đổi chủ yếu trong năm
Trong lĩnh vực kinh doanh chính, do tình hình biến động giá xăng dầu thế giới dẫn đến trong năm Nhà nước phải năm lần điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu trong nước (trong đó bốn lần điều chỉnh tăng và một lần điều chỉnh giảm), việc này đã gây ảnh hưởng đến doanh thu và hiệu quả kinh tế của ngành hàng này không được như mong muốn.
Trong năm 2007, ngoài những hoạt động kinh doanh truyền thống,Công ty đang tiếp tục tập trung vào các lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản. Tuy nhiên, do các thủ tục liên quan đến công tác đầu tư giải quyết khá chậm do nhiều nguyên nhân nên các dự án khởi công chậm so với dự kiến và quá trình thi công kéo dài : giai đoạn 2 của dự án Chợ đầu mối NSTP Hóc Môn đến tháng 11/2007 mới khởi công và dự kiến hoàn thành vào đầu tháng 05/2008; dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư Chợ đầu mối NSTP Hóc Môn, trải qua gần 5 năm đầu tư, đến cuối tháng 12/2007 mới phát sinh doanh thu phần kinh doanh để thu hồi vốn.
4. Triển vọng và kế hoạch trong tương lai:
Triển vọng tăng trưởng lợi nhuận từ năm 2008 khi đã triển khai hoàn tất dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư Chợ đầu mối NSTP Hóc Môn, có thể dự kiến doanh thu năm 2008 của dự án khoảng 90 tỷ đồng, lợi nhuận bình quân 25 tỷ đồng.
Ngoài ra, trong giai đoạn hiện nay, Công ty đang tiến hành liên kết và hợp tác với các đối tác chiến lược để triển khai hoạt động đầu tư và kinh doanh bất động sản trên địa bàn huyện Hốc Môn để xây dựng cao ốc văn phòng kết hợp trung tâm thương mại, chung cư và khu dân cư với quy mô lớn.
III. BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC 1. Báo cáo tình hình tài chính a- Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán
Báo cáo tài chính (hợp nhất) đã kiểm toán năm 2007 phản ánh một số chỉ tiêu về khả năng sinh lời và khả năng thanh toán như sau:
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Khả năng thanh toán
|
|
|
|
|
- Khả năng thanh toán hiện hành
|
lần
|
1,50
|
1,38
|
-0,12
|
- Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
|
lần
|
0,95
|
1,03
|
0,08
|
- Khả năng thanh toán nhanh
|
lần
|
0,21
|
0,50
|
0,29
|
Tỷ suất sinh lời
|
|
|
|
|
1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
|
|
|
|
|
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu
|
%
|
1,04
|
1,18
|
0,14
|
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
|
%
|
0,89
|
0,81
|
-0,08
|
2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
|
|
|
|
|
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản
|
%
|
5,55
|
4,67
|
-0,88
|
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản
|
%
|
4,77
|
3,22
|
-1,55
|
3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ SH
|
%
|
14,25
|
11,75
|
-2,50
|
b- Phân tích các hệ số
Các chỉ số thanh toán cho thấy tổng quát tình hình tài chính của Công ty là rất tốt, có độ an toàn tương đối cao, đảm bảo được khả năng thanh toán hiện hành (tài sản có giá trị gấp 1,38 lần các khoản nợ). Tương tự, chỉ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là 1,03 lần, chứng minh Công ty đủ khả năng thanh toán nợ đến hạn mà không phải bổ sung nguồn vốn vay từ bên ngoài. Riêng chỉ số khả năng thanh toán nhanh tuy có tăng hơn so với năm 2006 (đạt 0,50 lần so với 0,21 lần) nhưng đạt mức thấp. Điều này một mặt, phản ánh Công ty có khả năng trả 1/2 nợ ngay bằng tiền cùng một lúc tất cả các khoản nợ đáo hạn vào thời điểm cuối năm, nhưng mặt khác lại phản ánh khả năng sử dụng vốn chưa linh hoạt của Công ty, để tiền tồn quỹ, tiền gửi cao, đồng thời chưa có kế hoạch nhằm khai thác được kịp thời các khoản ứng trước, trả tiền trước của khách hàng.
Hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007 của Công ty thể hiện rõ trong các chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời : Nếu như trong năm 2006, tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu là 1,04% thì năm 2007 đã tăng lên 1,18%. Năm 2007 Công ty thực hiện nộp thuế TNDN ở mức thuế suất là 28% cho toàn bộ hoạt động, trong khi năm 2006 vẫn còn hưởng ưu đãi giảm 50% thuế TNDN cho thu nhập từ dự án Chợ đầu mối NSTP Hóc Môn, do vậy chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận sau thuế năm 2007 có giảm hơn so với năm 2006.
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trước và sau thuế trên tổng tài sản năm 2007 giảm hơn so năm 2006 tương ứng là 4,77% và 3,22%, nghĩa là suất sinh lời của tài sản năm 2007 kém hơn năm 2006, chủ yếu là do trong năm 2007 tổng tài sản tăng 9,991 tỷ đồng so với đầu năm, trong đó tài sản ngắn hạn tăng 27,511 tỷ đồng là số tiền thu bán hàng tạm thời chưa sử dụng đến và tài sản dài hạn giảm 17,521 tỷ đồng chủ yếu là giảm các khoản phải thu dài hạn (giảm 10,155 tỷ đồng so với đầu năm) và bất động sản đầu tư (giảm 8,224 tỷ đồng so với đầu năm).
Trong năm 2007, mặc dù vốn chủ sở hữu năm 2007 đã được điều chỉnh giảm, nhưng do tốc độ giảm của lợi nhuận sau thuế cao hơn tốc độ giảm của nguồn vốn chủ sợ hữu nên chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận sau thuế / vốn chủ sở hữu giảm 2,50% so năm 2006, đạt ở mức 11,75%, nghĩa là cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu, Công ty tạo ra được gần 0,12 đồng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế trong năm 2007.
c- Phân tích những biến động - những thay đổi lớn so với dự kiến và nguyên nhân dẫn đến biến động
Tình hình giá cả vật tư, nhất là xăng dầu biến động liên tục, Nhà nước đã 5 lần điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu, sức mua của người dân giảm, tình hình dịch bệnh trên gia súc, gia cầm ... là các nguyên nhân đã làm ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch doanh thu và lợi nhuận của Công ty trong năm 2007.
d- Phân tích một số nhân tố làm biến động chỉ tiêu về tài sản và nguồn vốn năm 2007:
+ Về tài sản:
Tổng tài sản Công ty (theo số liệu trên Bảng Cân đối Kế toán hợp nhất đã được kiểm toán) tính đến 31/12/2007 là 195.931.516.191 đồng, tăng 9.990.926.465 đồng so đầu năm, là do các yếu tố sau :
Đơn vị tính : triệu đồng
TÀI SẢN
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Chi tiết tăng, giảm
|
TÀI SẢN NGẮN HẠN
|
27.510,968
|
|
Tiền và các khoản tương đương tiền
|
44.539,901
|
Số dư tính đến 31/12/2007 là 70.714 triệu đồng, trong đó tiền mặt 258 tiệu, tiền gửi ngân hàng 70.456 tiệu
|
Các khoản phải thu ngắn hạn
|
6.581,269
|
|
Phải thu của khách hàng và trả trước cho người bán
|
3.640,943
|
Tăng 7.403 triệu đồng nợ phải thu người mua và giảm 3.762 triệu đồng trả trước cho người bán và nhà cung cấp (chủ yếu là các hợp đồng thi công dự án Chợ đầu mối)
|
Các khoản phải thu ngắn hạn khác
|
2.940,326
|
Số dư 3.297 triệu đồng, chủ yếu gồm :
+ Tạm ứng cho Công ty Trường Thịnh 1 : 1,5 tỷ đồng
+ Tạm ứng tiền đền bù GPMB cho ông Võ Văn Nhĩ : 1 tỷ đồng
+ Các khoản phải thu khác : 797 triệu đồng
|
Hàng tồn kho
|
-23.549,400
|
|
- Công cụ, dụng cụ
|
2,959
|
Tăng chủ yếu là mua bao bì luân chuyển tại Lò mỗ
|
- Chi phí sản xuất dở dang
|
-3.351,810
|
Nguyên nhân tăng và số dư còn lại 35.455 triệu đồng chủ yếu là chi phí đầu tư vào Dự án Khu dân cư chợ đầu mối
|
- Hàng hóa
|
-20.200,550
|
Giảm tồn kho chủ yếu là xăng dầu các loại
|
Tài sản ngắn hạn khác
|
-60,801
|
|
Chi phí trả trước ngắn hạn
|
33,881
|
Chi phí đầu tư dàn giết mổ treo tại Lò giết mổ gia súc chưa phân bổ trong ngắn hạn
|
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
|
-95,683
|
|
Tài sản ngắn hạn khác
|
1,000
|
|
TÀI SẢN DÀI HẠN
|
-17.520,042
|
|
Các khoản phải thu dài hạn
|
-10.155,023
|
|
Phải thu dài hạn của khách hàng
|
-8.785,023
|
Giảm do thu tiền cho thuê điểm kinh doanh tại chợ NSTP
|
Phải thu dài hạn khác
|
-1.370,000
|
Số dư cuối năm là tiền ký quỹ đấu thầu cung cấp nhiên liệu cho Nhà máy Nhiệt điện Cần Thơ
|
Tài sản cố định
|
-1.156,703
|
|
Tài sản cố định hữu hình
|
-479,703
|
|
- Nguyên giá
|
367,781
|
Tăng do mua sắm MMTB và dụng cụ quản lý
|
- Giá trị hao mòn lũy kế
|
-847,484
|
Giảm do khấu hao trong năm
|
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
|
-677,000
|
Giảm do kết chuyển sang bất động sản đầu tư
|
Bất động sản đầu tư
|
-8.224,222
|
|
- Nguyên giá
|
-8.448,694
|
- Tăng trong năm 3.001,801 triệu đồng
- Giảm 11.449,954 triệu đồng do điều chỉnh giá trị tái sản hình thành từ nguồn vốn NSNN cấp :
+ Hạ tầng kỹ thuật : 9.247,570 triệu đồng
+ Trạm xử lý nước sạch : 1.035,676 triệu đồng
+ Trạm xử lý nước thải : 1.166,708 triệu đồng
|
- Giá trị hao mòn lũy kế
|
224,472
|
Tăng do khấu hao trong năm
|
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
|
3,005
|
|
Đầu tư dài hạn khác
|
3,005
|
Lãi từ Trái phiếu Chính phủ
|
Tài sản dài hạn khác
|
2.012,901
|
|
Chi phí trả trước dài hạn
|
2.012,901
|
Chủ yếu là chi phí sửa chữa chưa phân bổ hết
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
|
9.990,926
|
|
Bảng số liệu chi tiết nêu trên cho thấy, việc chuyển dịch cơ cấu tài sản của Công ty trong năm 2007 chủ yếu là do lượng tiền tồn cuối kỳ tăng so năm trước là 44,54 tỷ đồng; tăng khoản phải thu ngắn hạn 6,581 tỷ đồng; giảm hàng tồn kho 23,549 tỷ đồng : trong đó giảm mạnh nhất là giảm tồn kho hàng hóa 20,2 tỷ đồng. Đây là các yếu tố chủ yếu làm tăng tài sản ngắn hạn 204,22 tỷ so với đầu năm.
Tài sản dài hạn giảm 17,52 tỷ đồng so với đầu năm chủ yếu là giảm các khoản phải thu dài hạn 10,155 tỷ đồng, chủ yếu do thu hồi tiền cho thuê điểm kinh doanh tại Chợ đầu mối NSTP Hóc Môn 8,785 tỷ đồng, Công ty cũng kết chuyển chi phí xây dựng cơ bản dở dang sang Bất động sản đầu tư 0,677 tỷ đồng để phản ánh chính xác hoạt động của đơn vị; bên cạnh đó giảm giá trị các bất động sản đầu tư hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước cấp (hạ tầng kỹ thuật, trạm xử lý nước sạch, trạm xử lý nước thải) với giá trị là 11,450 tỷ đồng theo chuẩn mực kế toán hiện hành.
+ Về nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn Công ty (theo số liệu trên Bảng Cân đối Kế toán hợp nhất đã được kiểm toán) tính đến 31/12/2007 là 195.931.516.191 đồng, tăng 9.990.926.465 đồng so đầu năm, là do các yếu tố sau :
Đơn vị tính : triệu đồng
NGUỒN VỐN
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Chi tiết tăng, giảm
|
NỢ PHẢI TRẢ
|
18.464,192
|
|
Nợ ngắn hạn
|
16.605,990
|
|
Vay và nợ ngắn hạn
|
-165,000
|
Giảm nợ vay ngắn hạn 165 triệu đồng
|
Phải trả người bán
|
-423,414
|
Giảm phải trả người bán và nhà cung cấp 423 triệu đồng
|
Người mua trả tiền trước
|
17.182,747
|
Tăng chủ yếu do nhận trước tiền hoán đổi đất và kinh doanh bất động sản
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
|
1.987,775
|
Số dư cuối năm 2.580,655 triệu đồng, chi tiết như sau :
- Thuế GTGT : 1.138,854 triệu đồng
- Thuế TNDN : 1.412,578 triệu đồng
- Thuế TTĐB : 0,952 triệu đồng
- Thuế TNCN : 28,269 triệu đồng
|
Phải trả người lao động
|
-912,865
|
|
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
|
-1.063,253
|
Số dư cuối năm 75.269,280 triệu đồng, chi tiết như sau :
- Doanh thu chưa thực hiện hoạt động cho thuê ô vựa : 72.864,012 triệu đồng
- Kinh phí Công Đoàn : 402,582 triệu đồng
- Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn : 396,476 triệu đồng
- Các khoản phải trả, phải nộp khác : 1.606,209 triệu đồng
|
Nợ dài hạn
|
1.858,202
|
|
Vay và nợ dài hạn
|
1.718,374
|
Khoản vay dài hạn Quỹ Đầu tư phát triển TPHCM để đầu tư Nhà lồng chợ thịt
|
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
|
139,828
|
Tăng do trích thêm trong năm
|
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
-8.473,266
|
|
Vốn chủ sở hữu
|
-25.730,983
|
|
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
|
3.500,000
|
Tăng do phát hành cổ phiếu thưởng để tăng vốn điều lệ
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
-2.149,498
|
Tăng do trích thêm trong năm 1.855,471 triệu đồng. Giảm 4.004,97 triệu đồng do :
- Tăng vốn điều lệ : 3.500 triệu đồng
- Khoản thuế TNDN miễn, giảm xác định phải nộp theo quyết định của cơ quan thuế : 504,97 triệu đồng
|
Quỹ dự phòng tài chính
|
-16,286
|
Điều chỉnh khoản trích quỹ
|
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
|
1.352,873
|
Tăng lợi nhuận chưa phân phối từ lợi nhuận sau thuế năm 2007
|
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
|
-28.418,073
|
Tăng do ngân sách cấp thêm 1.188,027 triệu đồng. Giảm do kết chuyển sang nguồn kinh phí 29.606,1 triệu đồng
|
Nguồn kinh phí và quỹ khác
|
17.257,717
|
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
-898,428
|
|
Nguồn kinh phí
|
18.156,146
|
- Tăng 29.606,1 triệu đồng do kết chuyển từ tài khoản 441 sang.
- Giảm 11.449,954 triệu đồng do điều chỉnh giá trị tái sản hình thành từ nguồn vốn NSNN cấp :
+ Hạ tầng kỹ thuật : 9.247,570 triệu đồng
+ Trạm xử lý nước sạch : 1.035,676 triệu đồng
+ Trạm xử lý nước thải : 1.166,708 triệu đồng
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
|
9.990,926
|
|
Theo bảng số liệu phân tích nêu trên, thay đổi trong cơ cấu nguồn vốn của Công ty trong năm 2007 là do những nhân tố chủ yếu sau:
+ Thời điểm cuối năm 2007, nợ ngắn hạn tăng cao với giá trị 16,605 tỷ đồng chủ yếu là số tiền nhận trước của người nhận chuyển quyền sử dụng đất tăng 17,182 tỷ đồng so với năm trước, đồng thời tăng các khoản thuế phải nộp 1,988 tỷ đồng. Nợ dài hạn tăng 1,858 tỷ đồng chủ yếu là vay Quỹ đầu tư phát triển TPHCM để đầu tư khu nhà lồng chợ thịt và trích thêm Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Đây là các yếu tố chủ yếu làm cho Nợ phải trả tăng 18,464 tỷ đồng so với đầu năm.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu giảm 8,473 tỷ đồng chủ yếu là do : vốn chủ sở hữu giảm 25,731 tỷ đồng, bao gồm: tăng vốn điều lệ từ nguồn quỹ đầu tư phát triển 3,5 tỷ đồng, cơ quan thuế truy thu khoản thuế TNDN trước đây đã được xác định Công ty được miễn giảm là 504,97 triệu đồng, tăng lợi nhuận chưa phân phối 1,352 tỷ đồng, đặc biệt là giảm nguồn vốn đầu tư XDCB 28,418 tỷ đồng do điều chỉnh sang nguồn kinh phí. Nguồn kinh phí tăng tương ứng giá trị trên và giảm giá trị các bất động sản đầu tư hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước cấp (hạ tầng kỹ thuật, trạm xử lý nước sạch, trạm xử lý nước thải) với giá trị là 11,450 tỷ đồng.
e- Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12 của năm báo cáo
Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2007 là 195.931.516.191 đồng
f- Những thay đổi về vốn cổ đông:
Trong năm 2007 vốn điều lệ của Công ty tăng thêm 25% bằng cách phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu bằng nguồn quỹ đầu tư phát triển, nâng vốn Điều lệ lên 17.500.000.000 đồng.
g- Tổng số cổ phiếu theo từng loại (cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi...)
Tổng số cổ phiếu: 1.750.000 cổ phiếu (toàn bộ là cổ phiếu thường)
h- Tổng số trái phiếu đang lưu hành theo từng loại (trái phiếu có thể chuyển đổi, trái phiếu không thể chuyển đổi...)
Không có.
i- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành theo từng loại:
1.750.000 cổ phiếu (toàn bộ là cổ phiếu thường)
Trong đó : Số cổ phần hạn chế chuyển nhượng: 238.875 cổ phần
(chiếm tỷ lệ 13,65%)
j- Số lượng cổ phiếu dự trữ, cổ phiếu quỹ theo từng loại (nếu có)
Không có.
k- Cổ tức:
+ Tổng giá trị cổ tức đã chia năm 2007 là 1.470.000.000 đồng.
+ Tỷ lệ cổ tức dự kiến: 18% mệnh giá vào thời điểm chia cổ tức.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |