ĐẠi học thái nguyêN



tải về 118.54 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích118.54 Kb.
#5239

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN





Số: 115 /QĐ-TCCB

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Thái Nguyên, ngày 23 tháng 05 năm 1998



QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


V/v ban hành bản hướng dẫn vận dụng một số chế độ chính sách đối với cán bộ giảng dạy trong đại học Thái Nguyên
GIÁM ĐỐC ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
- Căn cứ vào Nghị định số 31/CP ngày 04 tháng 04 năm 1994 của Chính phủ về việc thành lập Đại học Thái Nguyên;

- Căn cứ Quyết định số 2103/GD-ĐT ngày 25/05/1997 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đại học Thái Nguyên;

- Căn cứ Thông tư số 37/TT của Bộ Giáo dục ngày 14/11/1980 quy định về chế độ làm việc của CBGD đại học, cao đẳng và sư phạm;

- Căn cứ Quyết định số 1712/QĐ của Bộ Đại học và THCN ngày 18/12/1978 quy định chế độ làm việc của giáo viên THCN;

- Căn cứ Quyết định 1226/GD-ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 06/04/1995 quy định chế độ làm việc của giáo viên chính trị;

- Căn cứ Thông tư 07/TT-CB của Bộ ĐH và THCN ngày 01/04/1980 và Thông tư 202/TDTT của Bộ GD & ĐT, Thông tư 01/TT-LB ngày 10/01/1990 của Liên bộ Giáo dục - Tổng cục TDTT - Tài chính - Lao động TBXH quy định nhiệm vụ và quyền lợi của giáo viên các trường dạy nghề;

- Căn cứ quyết định 1659/QĐ của Bộ ĐH và THCN ngày 15/11/1976 và Thông tư 16/LĐ-TT ngày 27/8/1997 của Bộ Lao động quy định nhiệm vụ và quyền lợi của giáo viên các trường dạy nghề;

- Theo đề nghị của Ông Trưởng ban TCCB và ông Trưởng ban Đào tạo - Đại học Thái Nguyên.

QUYẾT ĐỊNH




Điều 1:

Nay ban hành bản hướng dẫn vận dụng một số chế độ chính sách đối với cán bộ giảng dạy trong Đại học Thái Nguyên.

Điều 2:

Văn bản có hiệu lực kể từ ngày ký, các nội dung của căn bản hướng dẫn trước đây trái với quy định này đề bãi bỏ.

Điều 3:

Các ban của Đại học Thái Nguyên và các trường thành viên thuộc Đại học Thái Nguyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. Giám đốc

Phó Giám đốc

Nơi nhận: (đã ký)

- Như điều 3

- Lưu VP,ĐT PGS.TS Lê Cao Thăng


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Thái Nguyên, ngày 23 tháng 05 năm 1998



HƯỚNG DẪN MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ GIẢNG DẠY TRONG ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


(Ban hành kèm theo Quyết định số 115/QĐ-TCCB)
Đại học Thái Nguyên đã có quy định tạm thời vận dụng một số chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ giảng dạy trong toàn Đại học Thái Nguyên (Theo Quyết định số 221/QĐ-TCCB ngày 12/6/1996 và Quyết định bổ sung số 01/TCCB ngày 6/01/1997 của Giám đốc Đại học Thái Nguyên).

Sau một thời gian thực hiện Đại học Thái Nguyên thấy cần thiết phải cụ thể hóa và sửa đôi một số điểm quy định cho phù hợp để thực hiện thống nhất trong toàn ĐH Thái Nguyên.



A. CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC VÀ ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

Phân phối thời gian làm việc theo chức vụ khoa học:

Chức vụ

Nhiệm vụ

Giáo sư (giờ)

P. Giáo sư (giờ)

G. viên

(giờ)

Tập sự

Ghi chú

- Giảng dạy

1.200

1.200

1.200

700




- Tự bồi dưỡng

200

250

350

1.110




- Nghiên cứu khoa học

500

450

350

100




- Sinh hoạt chuyên môn

122

122

122

122




- Lao động nghĩa vụ

96

96

96

96




- Luyện tập quân sự

90

90

90

90




Tổng cộng

2.208

2.208

2.208

2.208



Một năm có 52 tuần lễ trừ 6 tuần nghỉ he, nghỉ tết, nghỉ lễ... còn 46 tuần tính thành giờ làm việc là: 46 tuần, 48 giờ = 2.208 giờ phân phối như sau:

Tỉ lệ quy đổi thời gian của từng công việc thành giờ tiêu chuẩn (GTC) như sau:

* Đối với giáo viên các trường đại học và cao đẳng:

- Giáo sư: cứ 4 giờ thực tế tính bằng 1 GTC

- Phó giáo sư, GVC: 4,2 giờ thực tế bằng 1 GTC

- Giảng viên: 4,4 giờ thực tế bằng 1 GTC

- Tập sự giảng dạy: 7 giờ thực tế bằng 1 GTC

* Đối với giáo viên THCN và CNKT: 3 giờ thực tế bằng 1 GTC

Số giờ định mức sau khi quy đổi như sau:



Chức danh

Giờ dạy

K. nhiệm

NCKH

Bồi

dưỡng

S. hoạt

C. môn

L. động N.vụ

Tập

Q. sự

GTC/năm

GS-GVCC

293/310

150

50

30

20

20

530/550

PGS-GVCC

270/290

110

60

30

20

20

510/530

Giảng viên

260/280

80

73

27

20

20

480/500

T.sự G.dạy

90/110

14

154

17

13

12

300/320

GV GDTC

400

115

115

27

20

20

690

Tập sự GV GDTC

146

20

170

20

13

12

400

GV nữ công, nhạc, họa

420

70

70

27

23

20

630

Tập sự GV nữ công, nhạc, họa

175

20

160

20

13

12

400

- Định mức cao áp dụng cho cán bộ giảng dạy khoa Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, ngoại ngữ không chuyên.

- Định mức thấp áp dụng cho cán bộ giảng dạy khoa học xã hội, chính trị, tâm lý giáo dục, ngoại ngữ các lớp chuyên ngữ.

- Giáo viên chính trị được giảm 20% GTC/ năm theo QĐ 1226/GD-ĐT

Định mức đối với giáo viên THCN và CNKT



Chức danh

Giờ dạy K. nhiệm

NCKH-Bồi dưỡng

Lao động

Quân sự

GTC/năm

Giáo viên giảng dạy từ 3 năm trở lên

630

96

20

20

766

Tập sự giảng dạy

420

206

20

20

666

- Định mức trên áp dụng cho tất cả các giáo viên lý thuyết và thực hành.

B. CÁCH TÍNH GIỜ CHUẨN

I. GIẢNG DẠY BẬC ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG VÀ THCN

1. Giảng dạy lý thuyết


Lớp  60 SV

1 tiết giảng = 1,0 GTC

Lớp 60 – 80 SV

1 tiết giảng = 1,1 GTC

Lớp trên 80 – 100 SV

1 tiết giảng = 1,2 GTC

Lớp trên 100 – 130 SV

1 tiết giảng = 1,3 GTC

Lớp trên 130 – 170 SV

1 tiết giảng = 1,4 GTC

Lớp trên 170 SV

1 tiết giảng = 1,5 GTC

* Trường Công nhân kỹ thuật: Do đặc thù đào tạo nghề nên số học sinh mỗi lớp sẽ bố trí ít hơn:

- Lớp < 30 học sinh: 1 giờ lý thuyết = 1 GTC

- Lớp từ 30 học sinh trở lên: 1 giờ lý thuyết = 1,2 GTC



2. Chữa bài tập, luyên tập, thảo luận Xê mi na

1 tiết = 1/2 GTC (chia tổ từ 15 – 20 sinh viên)

- Riêng thảo luận Xê mi na chính trị, 1 tiết = 1 GTC

3. Hướng dẫn thí nghiệm, thực hành, hướng dẫn giảng dạy nghiệp vụ sư phạm

1 tiết = 1/2 GTC (chia tổ từ 10 – 15 sinh viên)

* Riêng đối với trường CNKT: đặc biệt các nghề độc hại và gây nguy hiểm thì có thể chia tổ nhỏ hơn nhưng không dưới 5 sinh viên.

4. Giờ thực tập, giờ giảng lâm sàng đối với Đại học Y Khoa

1 tiết = 1/2 GTC

* Giờ giao ban chuyên môn, đi thực tế giảng trong khi khám tại phòng khám khối chuyên khoa lẻ: 1 tiết = 1/3 GTC.

* Đi lâm sàng: 1 buổi = 1/3 GTC



5. Hướng dẫn thực tập, thực tế, thực địa, thăm quan, lao động sản xuất

* Hướng dẫn sinh viên thực tập sư phạm, thực địa lao động sản xuất và thực tập giáo trình (đối với ĐH Nông Lâm), hướng dẫn thực tế (đối với ĐH Y Khoa), hướng dẫn thực tập và lao động sản xuất ở ngoài trường (đối với THCN và CNKT): 1 ngày = 2 GTC.

* Hướng dẫn tham quan, hướng dẫn kiến tập sư phạm 1 ngày (8 giờ) = 1,5 GTC.

* Hướng dẫn thực tập ở các nhà máy (đối với ĐH Kỹ thuật Công nghiệp): chia nhóm từ 5 đến 6 sinh viên.

- Có hợp đồng hướng dẫn: 1 GTC/1 tuần/1 nhóm

- Không có hợp đồng hướng dẫn: 2 GTC/1 tuần/ 1 nhóm.



6. Giảng dạy lý thuyết cho nhiều lớp song song cùng bài giảng từ lớp thứ 3 trở đi

1 tiết = 2/3 GTC



7. Hướng dẫn chấm, chấm bảo vệ luận văn tốt nghiệp Đại học

* Hướng dẫn

- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp: 16 GTC/1 luận văn

- Đại học Sư Phạm, Đại học Y: 20 GTC/1 luận văn

- Đại học Nông Lâm: 25 GTC/1 luận văn (bao gồm cả hướng dẫn thực tập để làm luận văn tốt nghiệp)

* Tập sự không được hướng dẫn.

* Giảng viên hướng dẫn tối đa 3 luận văn.

* Giảng viên chính trở lên hướng dẫn tối đa 5 luận văn.

(Trong trường hợp đặc biệt, Hiệu trưởng có thể cho phép hướng dẫn nhiều hơn nhưng không quá 7 luận văn đảm bảo chất lượng).

* Chấm luận văn: Tính 3 GTC/1 người (mỗi luận văn 2 người chấm, nếu việc chấm luận văn đã được chi bồi dưỡng thì không được tính GTC ). Trong trường hợp phải bảo vệ ở hội đồng thì tính 3 GTC/1 luận văn cho 1 phản biện, 1,5 GTC/1 luận văn cho mỗi thành viên trong hội đồng.

* Đối với trường THCN và CNKT:

- Chấm 1 đồ án tốt nghiệp = 1 GTC

- Bảo vệ tốt nghiệp: tính 1/2 GTC/1 đồ án/ 1 hội đồng

8. Hướng dẫn làm đồ án môn học

- Hướng dẫn sinh viên làm đồ án môn học: 2,5 GTC/ 1 SV. Một giáo viên có thể hướng dẫn nhiều sinh viên làm đồ án nhưng từ đồ án thứ 16 trở đi tính giảm một nửa số giờ so với quy định. Chấm đồ án được tính như chấm bài thi học phần.

- Hướng dẫn sinh viên làm bài tập lớn: 1 GTC/1 đồ án cho tất cả các môn

* Đối với trường THCN: hướng dẫn học sinh làm bài tập lớn, đồ án tốt nghiệp: tính giờ do Hiệu trưởng quy định.



9. Ra đề thi, coi thi, chấm thi

- Kiểm tra học trình là nhiệm vụ của giáo viên dạy học trình đó, không tính GTC.

- Thi học phần:

* Thi viết:

+ Thời gian thi: - Học phần thừ 1 đến 2 ĐVHT thi trong 60 phút

- Học phần từ 3 đến 4 ĐVHT thi trong 90 phút

- Học phần từ 5 ĐVHT trở lên thi trong 120 phút

+ Đề thi: - Ra đề thi 60 phút = 1/2 GTC

- Ra đề thi 90 phút = 2/3 GTC

- Ra đề thi 120 phút = 1 GTC

Mỗi môn ra tối đa 2 đến 5 đề, sau đó được duyệt để tổ hợp thành đề chính thức.

* Đề thi phải được duyệt theo quy chế 3968.

+ Coi thi: - Coi thi 60 phút = 1/2 GTC

- Coi thi 90 phút = 2/3 GTC

- Coi thi 120 phút = 1 GTC

* Coi thi phải có 2 người/1 phòng thi.

+ Chấm bài: có 2 người chấm, mỗi người chấm được tính:

- Bài làm 60 phút, 25 bài = 1 GTC

- Bài làm 90 phút, 20 bài = 1 GTC

- Bài làm 120 phút, 15 bài = 1 GTC

(Riêng các môn Khoa học xã hội, nhân văn, chính trị, tâm lý giáo dục, phương pháp giảng dạy chấm bài được tính nhân hệ số 1,2).

* Thi vấn đáp

+ Đề: 5 đề (có đủ phương án trả lời) = 1 GTC

+ Thi vấn đáp phải có 2 người hỏi thi và 1 người coi thi sinh viên chuẩn bị câu hỏi.

+ Hỏi thi: 10 SV = 1 GTC (được tính cho 1 giáo vên)

+ Hỏi thi lâm sàng: 6 SV = 1 GTC (tính cho 1 giáo viên)



10. Đối với giáo viên giáo dục thể chất

* Đối với dạy lớp chuyên thể dục: 1 tiết được tính bằng 1,4 GTC

* Quy đổi thời gian thành giờ tiêu chuẩn (GTC)

Giờ lý thuyết trên lớp, phụ đạo, giảng kỹ thuật ngoài sân bãi (cho một lớp học sinh dưới 40 người), bồi dưỡng cán sự TDTT (cho nhóm dưới 15 người): 1 tiết tính bằng 1 GTC. Giảng kỹ thuật cho 1 lớp có từ 41 SV trở lên, bồi dưỡng 1 nhóm cán sự TDTT từ 16 người trở lên; 1 tiết tín bằng 1,2 GTC.

* Hoạt động ngoại khóa:

- Ngoại khóa ngoài ĐH Thái Nguyên, Nhà trường sẽ tạo điều kiện cho giáo viên tham gia nhưng phải báo cáo khoa, trường và bố trí công việc sao cho không ảnh hưởng đến việc giảng dạy chuyên môn trong trường. Trong thời gian làm công việc này không được tính GTC mà do cơ quan mời chi trả.

- Kinh phí các hoạt động ngoại khóa của ĐH Thái Nguyên và huấn luyện đội tuyển của ĐH Thái Nguyên đi thi đấu do ĐH Thái Nguyên chi trả, ngoại khóa của các trường thành viên do các trường thành viên chi trả không tính GTC.

* Chế độ bồi dưỡng trang phục và bồi dưỡng giờ dạy ngoài trời cho giáo viên TDTT.

- Quy định theo thông tư số 01-TTLB về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên TDTT của liên bộ Giáo dục - TDTT - Tài chính - Lao động & TBXB.

- Quần, áo, dày: Hai bộ/năm

- Bồi dưỡng giờ dạy = 0,5 – 0,6 kg gạo/1 GTC. (giờ dạy ngoài trời).

Tiền bồi dưỡng sẽ trả theo số GTC đã quy đổi của giáo viên và chi trả theo từng học kỳ.



11. Tham gia các kỳ thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp, thi lại không được tính giờ tiêu chuẩn (vì đã được trả thù lao)

12. Dạy các lớp tại chức theo hợp đồng các địa phương đã trả thù lao không được tính giờ tiêu chuẩn.

13. Đối với giáo viên các môn chung như chính trị, thể dục, ngoại ngữ dạy cho trường CNKT và THCN;

- Nếu giáo viên dạy môn đó trước kia biên chế là giáo viên CNKT hoặc THCN thì vẫn tính theo định mức quy định của hệ CNKH và THCN.

- Nếu giáo viên đại học được cử dạy cho CNKT hay THCN thì theo định mức lao động hệ đại học, giá trị các giờ dạy được tính như dạy ở đại học.

II. GIẢNG DẠY SAU ĐẠI HỌC

Quy định theo Thông tư số 22/TT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 22/11/1992.

* Dạy môn cơ sở, môn chung: 1 tiết = 1,2 GTC

* Dạy môn chuyên ngành 1 tiết = 1,5 GTC

* Hướng dẫn thực nghiệm: 1 tiết = 1,0 GTC

* Hướng dẫn luận văn thạc sĩ: 75 GTC/1 luận văn, và tính vào năm luận án hoàn thành.

* Chấm luận văn thạc sĩ: 15 GTC/1 luận văn cho 2 người chấm.

70 GTC/1 luận văn cho cả hội đồng

* Hướng dẫn nghiên cứu sinh làm luận án tiến sĩ (kể cả tập chung và tại chức).

+ 80 GTC/1 người/1 năm

+ 100 GTC/2 người/1 năm

+ 120 GTC/3 người/1 năm

- Tham gia hội đồng chấm luận án Tiến sĩ không được tính GTC vì có thù lao theo quy định.

- Đối với giáo viên kiêm nhiệm, giáo viên đã đủ giờ giảng cho sinh viên đại học thì được thanh toán từ 20.000đ - 30.000đ/GTC.

- Đối với giáo viên chưa giảng đủ giờ tiêu chuẩn thì được tính vào giờ tiêu chuẩn giảng dạy.

* Học viên cao học, NCS không tập trung được giảm 2/3 GTC định mức giờ giảng/năm.



III. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ BỒI DƯỠNG

* Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học được tính:

- Chủ trì đề tài từ cấp trường trở lên, chủ trì các dự án sản xuất thử và hợp đồng đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất được tính đủ số giờ NCKH.

- Các thành viên tham gia đề tài nghiên cứu khoa học được tính: Tham gia cấp bộ trọng điểm, cấp nhà nước, dự án sản xuất thử, và hợp đồng đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất từ 100 triệu đồng trở lên trở lên được tính 70% giờ NCKH. Tham gia cấp bộ không trọng điểm và dự án sản xuất thử dưới 100 triệu đồng được tính 50% giờ NCKH.

- Chủ trì đề tài cấp khoa được tính 50% giờ NCKH.

* Viết báo, viết giáo trình có thể quy đổi sang định mức nhiệm vụ nghiên cứu khoa học:

- 1 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trung ương tính 50% giờ NCKH.

- 1 bài báo đăng trên thông báo khoa học ĐHTN được tính 50% giờ NCKH.

- 1 bài báo đăng trên thông báo khoa học của trường tính 50% giờ NCKH.

- Viết giáo trình ĐH từ 1,5 ĐVHT tính đã hoàn thành nhiệm vụ NCKH.

- Viết giáo trình cao học 1 ĐVHT được tính đã hoàn thành nhiệm vụ NCKH.

* Nhiệm vụ bồi dưỡng được coi là hoàn thành:

Có bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại ngữ...(có chứng chỉ của lớp bồi dưỡng), hoặc có tham gia hội thảo (Xêmina) khoa học, chuyên môn với tổng thời gian từ 10 ngày trở lên. Giáo viên tập sự phải có kế hoạch tự bồi dưỡng được thông qua bộ môn, cuối năm học phải báo báo cáo kết quả trước bộ môn.

IV. VIẾT GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU THAM KHẢO

Việc viết giáo trình không được tính và GTC nhưng được chi tiền bồi dưỡng.

Kinh phí chi trả bồi dưỡng được quy định chung theo công văn số 6358/KHTV ngày 03/10/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

VI. TÍNH GIỜ KIÊM NHIỆM

(Quy định theo thông tư số 37/TT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 14 tháng 11 năm 1990)

* Khoa có 40 CBGD trở lên, Chủ nhiệm khoa được tính giảm 30% GTC theo định mức, Phó CNK được giảm 20% GTC theo định mức.

* Khoa có dưới 40 CBGD, Chủ nhiệm khoa được tính giảm 30% GTC theo định mức, Phó CNK được tính giảm 20% GTC theo định mức.

* Bộ môn có 10 CBGD trở lên trưởng bộ môn được giảm 20% GTC theo định mức, phó bộ môn được giảm 15% GTC theo định mức.

* Bộ môn dưới 10 CBGD trưởng bộ môn được giảm 15% GTC theo định mức, phó bộ môn được giảm 10% GTC theo định mức.

* Giáo viên chủ nhiệm lớp được giảm 15% GTC theo định mức.

* Trưởng phòng thí nghiệm được giảm 15% GTC theo định mức. Nếu không có nhân viên phòng thí nghiệm thì được giảm 30% GTC theo định mức (để đảm nhiệm nhiệm vụ của nhân viên phòng thí nghiệm).

* Trợ lý giảng dạy và học tập được giảm 30% GTC theo định mức. Các trợ lý khác (nếu có) của khoa được giảm 20% GTC theo định mức.



* Công tác Đảng:

+ Cấp trường

- Bí thư giảm 30% GTC (nếu không có chuyên trách giảm 50% GTC)

- Phó bí thư và các ủy viên thường vụ giảm 20% GTC.

+ Cấp khoa

- Bí thư giảm 20% GTC

- Phó bí thư giảm 15% GTC.

* Công tác đoàn

+ Cấp trường

- Bí thư giảm 30% GTC (nếu không có chuyên trách giảm 50% GTC theo định mức)

- Phó Bí thư và các ủy viên thường vụ giảm 20% GTC.

+ Cấp khoa

- Bí thư giảm 20% GTC

- Phó Bí thư giảm 15% GTC.

* Công tác Công đoàn

+ Cấp trường

- Chủ tịch giảm 30% (nếu không có chuyên trách giảm 50% GTC)

- Phó chủ tịch và các ủy viên thường vụ giảm 20% GTC

+ Cấp khoa

- Chủ tịch giảm 20% GTC

- Phó chủ tịch giảm 15% GTC

* Cán bộ nữ có con dưới 30 tháng được giảm 10% GTC

* Số giờ kiêm nhiệm của mỗi người không được bố trí quá 2 kiêm nhiệm và vượt quá 50% GTC theo định mức của nhiệm vụ giảng dạy.

* Giờ kiêm nhiệm cho giáo viên CNKT và THCN được tính chung như của hệ đại học.



V. QUY ĐỊNH VỀ TÍNH VƯỢT GIỜ

CBGD khi dạy vượt giờ so với tiêu chuẩn định mức theo chức danh sẽ được thanh toán vượt giờ. Phải đạt tiêu chuẩn sau:

- Có số giờ trực tiếp giảng dạy cộng với giờ kiêm nhiệm vượt giờ định mức theo chức danh.

- Hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu khoa học. Đối với giáo viên tập sự phải có kế hoạch bồi dưỡng được bộ môn thông qua, cuối năm phải báo cáo kết quả.

- Có bồi dưỡng nâng cao trình độ: có chứng chỉ lớp bồi dưỡng, hoặc có tham gia Xemina, hội thảo khoa học, chuyên môn từ 10 ngày trở lên.

- Hoàn thành các nhiệm nhiệm vụ khác được quy định đối với cán bộ giảng dạy.

* Những cán bộ giảng dạy vượt giờ chuẩn nhưng chưa hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, bồi dưỡng nâng cao trình độ và các nhiệm vụ khác thì mỗi nhiệm vụ chưa hoàn thành phải trừ bằng số giờ còn thiếu theo quy định cho từng nhiệm vụ ở trên.

* Tính vượt giờ được tính chung theo bộ môn. Nếu là tổ ghép thì tính theo nhóm.

* Mức chi trả vượt giờ được tính theo thông tư số 17/TTLB của liên Bộ Lao động TB – Xã hội – Tài chính – Giáo dục & ĐT ngày 27/7/1995.

Cụ thể:


Số tiền 1 GTC vượt giờ =

Lương + Phụ cấp 10,5 tháng x

1,5

tải về 118.54 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương