ĐẠi học quốc gia thành phố HỒ chí minh trưỜng đẠi học kinh tế luậT



tải về 0.61 Mb.
trang6/8
Chuyển đổi dữ liệu17.07.2016
Kích0.61 Mb.
#1766
1   2   3   4   5   6   7   8

(Nguồn : Tổng cục thống kê)

- Nhập khẩu :

+ Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam liên tục tăng trưởng trong giai đoạn 2001 – 2005. Tổng kim ngạch nhập khẩu trong giai đoạn này là 130,4 tỉ USD, tăng bình quân 19,1% so với cùng kì 5 năm trước. Trong đó, tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa đạt khoảng 129,6 tỷ USD, bình quân mỗi năm tăng khoảng 18,5%. Và tổng kim ngạch nhập khẩu dịch vụ ước đạt trên 21 tỷ USD, bình quân mỗi năm tăng khoảng 10,3%.

-Quy mô xuất khẩu còn nhỏ bé, xuất khẩu tăng trưởng nhanh nhưng chưa bền vững, cơ cấu mặt hàng xuất khẩu chưa thực sự hợp lý, hạn chế về khả năng nắm bắt thông tin dự báo thị trường, năng lực cạnh tranh còn yếu kém ở cả 3 cấp độ nền kinh tế, doanh nghiệp và mặt hàng xuất khẩu. Mặc dù tính riêng giai đoạn 2001-2005, nhập siêu đã giảm, cơ cấu mặt hàng chuyển biến theo hướng tích cực song tốc độ chậm và đặc biệt là khu vực doanh nghiệp có vốn trong nước có tỷ trọng nhập siêu lớn lên tới 60%

4.2.3. Giai đoạn 2006-2008

Đây là giai đoạn đầy biến động của nền kinh tế thế giới cũng như nền kinh tế của Việt Nam với 2 sự kiện chính là: Việt Nam gia nhập WTO(tháng 11 năm 2007) và cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 .

Năm 2007-2008, xuất khẩu tăng trưởng cao cả về thị trường, lượng hàng hoá, kim ngạch và giá cả. Theo các cam kết của WTO về mở cửa thị trường, hoạt động xuất khẩu theo hướng tăng chất lượng, ổn định giá, thực hiện đúng hợp đồng... để tăng sức cạnh tranh trên thị trường truyền thống đồng thời mở rộng thị trường mới, mặt hàng mới đi đôi với các chính sách xoá dần sự bảo hộ của Nhà nước trên một số mặt hàng.

Năm 2008, trước những tác động của tình trạng lạm phát và cuộc khủng hoảng tiền tệ thế giới đã gây những ảnh hưởng bất lợi đối với nền ngoại thương VN, song nhìn chung, tình hình ngoại thương VN năm 2008 vẫn giữ được xu thế phát triển tốt. Chính phủ VN đã áp dụng những biện pháp có hiệu quả , tiến hành kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo duy trì được tốc độ tăng trưởng kinh tế trong suốt năm. Theo con số của Tổng cục thống kê VN, căn cứ theo tỷ giá của năm 1994, GDP của năm 2008 đã tăng 6,23%, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu lần lượt tăng 28,3% và 29,5.



4.2.3.1. Giá trị và tốc độ tăng trưởng của xuất nhập khẩu từ 2006 đến 2008

a) Năm 2006:

Theo Bộ Thương mại :số liệu thống kê sơ bộ xuất nhập khẩu tháng 12 và cả năm 2006. : trong tháng cuối cùng của năm, xuất khẩu tiếp tục đà tăng trưởng và đạt 3,5 tỷ USD. Như vậy, kim ngạch xuất khẩu cả nước năm 2006 đã đạt 39,6 tỷ USD, vượt 4,9% so với kế hoạch và tăng 22,1% so với năm 2005.

Tổng mức lưu chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu năm 2006 ước tính đạt 84 tỷ USD, tăng 21% so với năm trước, trong đó xuất khẩu tăng 22,1%; nhập khẩu tăng 20,1%; nhập siêu là 4,8 tỷ USD, bằng 12,1% kim ngạch xuất khẩu (các con số tương ứng của năm trước là 4,54 tỷ USD và 14%).

b) Năm 2007

Sau khi vào WTO, thực hiện các cam kết quốc tế, thị trường xuất nhập khẩu của Việt Nam được mở rộng cả về quy mô, đối tác, hàng hoá, dịch vụ. Tổng mức lưu chuyển ngoại thương năm 2007 đạt 109,2 tỉ USD, tăng 48,2% so năm 2006

Kim ngạch nhập khẩu năm 2007 đạt 62,7 tỉ USD, tăng 39,6%

Năm đầu tiên Việt Nam gia nhập WTO, tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu của khu vực kinh tế trong nước cao hơn tốc độ tăng chung(Khu vực kinh tế trong nước năm 2007 tăng 22,2% và chiếm 42%), chứng tỏ khu vực này đã tận dụng được cơ hội do vị thế mới của thành viên WTO. Nếu không kể dầu thô bị sút giảm thì kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng khác của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) còn tăng cao hơn khu vực kinh tế trong nước.



=>Điều đó cho thấy, khu vực FDI đã tận dụng tốt hơn cơ hội WTO.

c) Năm 2008

Tổng mức lưu chuyển ngoại thương năm 2008 đạt 143,1 tỉ USD 31,0% so năm 2007.

Kim ngạch xuất khẩu năm 2008 đạt 62,7 tỉ USD, tăng 29,5% so với năm 2007.

Kim ngạch nhập khẩu năm 2008 đạt 80,7 tỉ USD, tăng 28% so năm 2007



4.2.3.2. Các mặt hàng xuất-nhập khẩu chủ yếu

Xuất khẩu



Bảng 10: Xuất khẩu hàng hoá năm 2006-2008

Đơn vị tính: Nghìn tấn- triệu USD






năm 2006

năm 2007

năm 2008

 

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

TỔNG TRỊ GIÁ

 

39605

 

48387

 

62906

Khu vực kinh tế trong nước

 

16740

 

20555

 

28001

Khu vực có vốn đầu tư NN

 

22865

 

27832

 

34905

Dầu thô

 

8323

 

8477

 

10450

Hàng hoá khác

 

14542

 

19355

 

24455

MẶT HÀNG CHỦ YẾU

 

 

 

 

 

 

Dầu thô

16618

8323

15081

8477

13908

10450

Than đá

29783

927

32535

1018

19699

1444

Dệt, may

 

5802

 

7784

 

9108

Giày dép

 

3555

 

3963

 

4697

Điện tử, máy tính

 

1770

 

2178

 

2703

Sản phẩm đá quý và KL quý

 

169

 

201

 

767

Dây điện và cáp điện

 

701

 

884

 

1014

Sản phẩm nhựa

 

478

 

725

 

930

Xe đạp và phụ tùng xe đạp

 

110

 

79

 

91

Gạo

4749

1306

4500

1454

4720

2902

Cà phê

897

1101

1194

1854

1004

2022

Rau quả

 

263

 

299

 

396

Cao su

697

1273

719

1400

645

1597

Hạt tiêu

116

190

86

282

90

313

Hạt điều

127

505

153

649

165

920

Sản phẩm gỗ

 

1904

 

2364

 

2779

Thủy sản

 

3364

 

3792



4562

(Nguồn: tổng cục thống kê)

a) Năm 2006:

Xuất khẩu hàng hoá năm 2006 ước tính đạt 39,6 tỷ USD và đã vượt 4,9% so với kế hoạch cả năm, trong đó khu vực kinh tế trong 16,7 tỷ USD, tăng 20,5% so với năm trước, đóng góp 39,8% vào mức tăng chung; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài không kể dầu thô 14,5 tỷ USD, tăng 30,1%, đóng góp 46,9% và dầu thô 8,3 tỷ USD, tăng 12,9%, đóng góp 13,3%.

Mặt hàng xuất khẩu : Trong hơn 20 nhóm hàng hoá xuất khẩu chính được thống kê xuất khẩu thì có tới 13 nhóm hàng hoá vượt kế hoạch đề ra từ đầu năm.

+ Hầu hết các mặt hàng xuất khẩu chủ lực đều đạt mức tăng trưởng tốt. Đến nay đã có 9 mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu đạt trên 1 tỷ USD. Cụ thể:dầu thô đạt 8,323 tỷ USD. Các mặt hàng chủ lực truyền thống như: dệt may đạt 5,82 tỷ USD, giày dép 3,555 tỷ USD, thủy sản 3,364 tỷ USD, sản phẩm gỗ 1,94 tỷ USD, linh kiện điện tử và máy tính 1,77 tỷ USD, gạo 1,3 tỷ USD. Các nhóm hàng mới là cà phê 1,101 tỷ USD, cao su 1,273 tỷ USD.

+ Trong các mặt hàng xuất khẩu, so với năm 2005, cao su là mặt hàng có giá trị kim ngạch cao nhất, tăng 58,3%, tiếp đến là cà phê tăng 49%. Trong khi đó, than đá là mặt hàng tăng trưởng mạnh nhất về số lượng với mức tăng 65,6% khối lượng.

+ Xuất khẩu một số mặt hàng nông sản năm nay tăng mạnh, do phát triển nông nghiệp đúng hướng, đồng thời giá thế giới tăng cao, trong đó kim ngạch cao su tăng cao nhất (+58,3%), cà phê tăng tới 49,9% (hoàn toàn do được lợi về giá). Tuy nhiên, một số mặt hàng lại có sự sụt giảm xuất khẩu đáng kể, trong đó mặt hàng gạo chỉ đạt 92% trị giá xuất khẩu so với kế hoạch. Nguyên nhân của tình trạng này là do dịch bệnh gây mất mùa ở Nam Bộ - nơi cung cấp lúa hàng hoá xuất khẩu lớn nhất cả nước. Bên cạnh đó, sụt giảm mạnh nhất phải kể đến mặt hàng lạc nhân, chỉ đạt 33,7% kế hoạch đề ra. Với tình trạng này, lạc nhân có thể bị rút ra khỏi danh sách các nhóm hàng chủ lực.

Bảng 11: Cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam thời kỳ 2001 - 2006

Đơn vị tính : %






2001

2002

2003

2004

2005

2006

Nông, Lâm, Thuỷ sản

24,3

23,9

22,1

20,5

21,1

20,5

Nhiên liệu,khoáng sản

21,6

20,5

19,9

22,7

24,7

23,4

CN và TCMN

33,9

40,0

40,5

40,4

38,4

39,0

Hàng hoá khác

20,2

15,6

17,5

16,4

15,6

17,1

Каталог: nonghocbucket -> UploadDocument server07 id24231 50525
UploadDocument server07 id24231 50525 -> Lời mở đầu 1 Chương 1: Sự phát triển của các hệ thống thông tin di động 3
UploadDocument server07 id24231 50525 -> Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
UploadDocument server07 id24231 50525 -> Dự án vie/61/94 Hỗ trợ xúc tiến thương mại và phát triển xuất khẩu ở Việt Nam nguyên tắc marketing
UploadDocument server07 id24231 50525 -> MỤc lục phòng tổ chức nhân sự VÀ tiền lưƠng 11 phòng kiểm tra và kiểm toán nội bộ 12 trung tâm thông tin và CÔng nghệ tin họC 12
UploadDocument server07 id24231 50525 -> Tại các thị trường Nhật, eu, Hoa Kỳ
UploadDocument server07 id24231 50525 -> TÀi liệu tham khảo môn học tư TƯỞng hồ chí minh phần: Tập trích tác phẩm của Hồ Chí Minh TÀi liệU ĐỌc thêM
UploadDocument server07 id24231 50525 -> THỜi kì SƠ khai củA ĐIỆn từ HỌC: 2 những phát hiệN ĐẦu tiên về ĐIỆn và TỪ CỦa ngưỜi hy lạP: 2
UploadDocument server07 id24231 50525 -> MỤc lục danh mục bảng danh mục hình chưƠng I. TỔng quan về CÔng ty 1 SỰ HÌnh thành và phát triển của công ty
UploadDocument server07 id24231 50525 -> Nghiên cứU ĐẶC ĐIỂm nhiễm khuẩn sơ sinh tại khoa nhi bệnh việN Đa khoa trung ƣƠng thái nguyêN

tải về 0.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương