Ngành tốt nghiệp đại học được coi là ngành đúng hoặc phù hợp với ngành dự thi đào tạo thạc sĩ khi chương trình đào tạo của hai ngành này ở bậc đại học khác nhau không quá 10% cả về nội dung và khối lượng học tập; từ 10-40% được coi là ngành gần; quá 40% thì coi là ngành khác.
Chuyên ngành tốt nghiệp thạc sĩ được coi là chuyên ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành dự thi đào tạo tiến sĩ khi nội sung chương trình đào tạo thạc sĩ phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành của hai chuyên ngành này khác nhau không quá 10% cả về nội dung và khối lượng học tập của phần 2 chương trình đào tạo thạc sĩ quy định tại Điều 5 Quy chế Đào tạo sau đại học (ban hành kèm theo quyết định số 18/2000/QĐ- BGD&ĐT ngày 08/06/2000 của Bộ Giáo dục và Đào tạo); từ 10-20% là chuyên ngành gần; quá 20% thì coi là chuyên ngành khác.
Căn cứ các quy định về tỷ lệ khác nhau trên đây, các cơ sở đào tạo lên danh sách ngành phù hợp, ngành gần đối với các chuyên ngành đào tạo tại các cơ sở và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.1. Đối tượng được đăng kí dự thi Thạc sĩ:
Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đủ các điều kiện quy định dưới đây được dự thi đào tạo thạc sĩ:
2.1.1.Về văn bằng :
Người dự thi cần thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây:
Có văn bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc phù hợp với ngành đăng kí dự thi.
Riêng đối với ngành ngoại ngữ, nếu người dự thi đăng kí theo ngành ngoại ngữ của bằng tốt nghiệp hệ đại học không chính quy thì cần thêm bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy thuộc ngành ngoại ngữ khác.
Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành gần với ngành đăng kí dự thi đã học bổ sung kiến thức các môn học hay các học phần để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng. Nội dung, khối lượng (số tiết) các môn học bổ sung do các trường đại học được giao nhiệm vụ đào tạo cao học các ngành này quy định.
2.1.2 Về thâm niên công tác:
Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, ngành tốt nghiệp đúng hoặc phù hợp với ngành đăng kí dự thi, được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học.
Những trường hợp còn lại phải có ít nhất hai năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ khi tốt nghiệp đại học (tính từ ngày Hiệu trưởng kí quyết định công nhận tốt nghiệp) đến ngày đăng kí dự thi.
Có đủ sức khỏe để học tập và lao động theo quy định tại Thông tư liên Bộ Y tế - Đại học, THCN và DN số 10/TT-LB ngày 18/08/1989 và công văn hướng dẫn số 2445/TS ngày 20/08/1990 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ và lệ phí dự thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo của cơ sở đào tạo.
Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ, cán bộ công nhân viên đang làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tập thể hoặc tư nhân, các tổ chức kinh tế-xã hội phải có văn bản của thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép dự thi. Các trường hợp còn lại phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân phường xã nơi cư trú vào đơn đăng kí dự thi.
2.2. Đối tượng được đăng kí dự thi Tiến sĩ:
Công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam có đủ các điều kiện sau đây được dự thi vào chương trình đào tạo tiến sĩ:
2.2.1 Điều kiện văn bằng và công trình đã công bố:
Người dự thi cần thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
Có bằng thạc sĩ đúng chuyên ngành hoặc chuyên ngành phù hợp hoặc chuyên ngành gần và đã có ít nhất một bài báo công bố trên tạo chí khoa học trước khi nộp hồ sơ đăng kí dự thi.
Có bằng thạc sĩ chuyên ngành khác và có bằng tốt nghiệp đại học chính quy đíng ngành hoặc ngành phù hợp với ngành đăng kí dự thi. Trường hợp này thí sinh phải dự thi như người chưa có bằng thạc sĩ và phải có ít nhất hai bài báo công bố trên tạp chí khoa học trước khi nộp hồ sơ đăng kí dự thi.
Có bằng tốt nghiệp hệ đại học chính quy đúng ngành, loại giỏi trở lên và có ít nhất hai bài báo công bố trên tạp chí khoa học trước khi nộp hồ sơ đăng kí dự thi.
Có bằng tốt nghiệp hệ đại học chính quy đúng ngành, loại khá và có ít nhất ba bài báo công bố trên tạp chí khoa học trước khi nộp hồ sơ đăng kí dự thi.
Nội dung các bài báo phải phù hợp với hướng nghiên cứu đăng kí dự thi.
2.2.2 Điều kiện thâm niên công tác:
Người dự thi vào chương trình đào tạo tiến sĩ cần có ít nhất hai năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực đăng kí dự thi ( kể từ khi tốt nghiệp đại học, tính từ ngày Hiệu trưởng kí quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày đăng kí dự thi), trừ trường hợp được chuyển tiếp sinh.
Có đủ sức khỏe để học tập và lao động theo quy định tại Thông tư liên Bộ Y tế - Đại học, THCN và DN số 10/TT-LB ngày 18/08/1989 và công văn hướng dẫn số 2445/TS ngày 20/08/1990 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ và lệ phí dự thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo của cơ sở đào tạo.
2.2. Các môn thi tuyển đầu vào:
+ Chương trình đào tạo thạc sĩ:
Môn thi Cơ bản: Giải tích cho Vật lý
Môn thi Cơ sở: Cơ sở Cơ học lượng tử
Môn Ngoại ngữ: Trình độ B, Anh văn
+ Chương trình đào tạo tiến sĩ:
Môn thi Cơ bản: Giải tích cho Vật lý
Môn thi Cơ sở: Cơ sở Cơ học lượng tử
Môn Ngoại ngữ: Trình độ C, Anh văn
Môn thi Chuyên ngành:
+ Quang phổ phân tử nhiều nguyên tử
+ Các loại laser và ứng dụng
+ Quang học phi tuyến ứng dụng
Bảo vệ đề cương nghiên cứu
PHẦN II: KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Về kiến thức: Bổ sung và nâng cao những kiến thức đã học ở bậc đại học về lí thuyết và thực nghiệm, trang bị cho học viên cao học những kiến thức cập nhật, hiện đại về cấu trúc phổ nguyên tử, phân tử, vật lý laser, quang học vật liệu, quang phi tuyến, quang học hiện đại những ứng dụng của nó trong thông tin quang và các khoa học ứng dụng khác.
1.2. Về kĩ năng: Trang bị cho học viên cao học các phương pháp nghiên cứu lý thuyết và các phương pháp phân tích phổ hiện đại: khuếch đại lock-in, boxca, CCD… Biết xử lý và đánh giá những kết quả thực nghiệm thu được.
1.3. Về năng lực: Học viên cao học sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Quang học có khả năng tham gia giải quyết những vấn đề nghiên cứu trong lĩnh vực quang học và quang lượng tử. Họ có khả năng giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, các cơ quan nghiên cứu, các cơ quan sản xuất, kinh doanh có ứng dụng quang học, quang phổ.
1.4. Về nghiên cứu: Các học viên cao học sau khi tốt nghiệp có thể tham gia hoặc chủ trì các hướng nghiên cứu: Quang học vật liệu, vật lý laser, thông tin quang, xung cực ngắn…
2. Nội dung đào tạo
2.1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: ..............59... tín chỉ, trong đó:
- Khối kiến thức chung (bắt buộc): 11 tín chỉ
- Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 33 tín chỉ
+ Bắt buộc: . . .31 . . tín chỉ
+ Lựa chọn: . . . .2 tín chỉ/12 tín chỉ
+ Luận văn: 15 tín chỉ
2.2. Khung chương trình
TT
Mã
môn học
Tên môn học
(ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh)
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ:
TS (LL/ThH/TH)*
Số tiết học:
TS (LL/ThH/TH)**
Mã số các môn học tiên quyết
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
I
Khối kiến thức chung
11
1
MG01
Triết học
Phylosophy
4
60(60/0/0)
180 (60/0/120)
2
MG02
Ngoại ngữ chung
Foreign language for general purpose
4
60(30/30/0)
180(30/60/90)
3
MG03
Ngoại ngữ chuyên ngành
Foreign language for specific purpose
3
45(15/15/15)
135(15/30/90)
II
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành
33
II.1. Các học phần bắt buộc
31
4
Toán cho vật lý
(Mathematic for phyics)
3
45(40/0/5)
135(40/0/95)
5
Tin cho vật lý
(Information for phyics)
3
45(40/0/5)
135(40/0/95)
6
Lý thuyết trường lượng tử
(Quantum field theory)
3
45(40/0/5)
135(40/0/95)
7
LHQH521
Cơ sở quang học phi tuyến
(Fundamentals of nonlinear optics)
2
30 (25/0/5)
90 (25/0/65)
8
LHQH522
Quang học phi tuyến ứng dụng
(Applied nonlinear optics)
2
30 (25/0/5)
90 (25/0/65)
9
LHQH523
Cấu trúc phổ nguyên tử II
(Atomic spectral structure II)
2
30 (25/0/5)
90 (25/0/65)
10
LHQH524
Quang phổ phân tử nhiều nguyên tử
(Molecular spectroscopy)
2
30 (25/0/5)
90 (25/0/65)
11
LHQH525
Vật lý laser II
(Laser physics II)
2
30 (25/0/5)
90 (25/0/65)
12
LHQH526
Các loại laser và ứng dụng
(Lasers and application )
2
30 (25/0/5)
90 (25/0/65)
13
LHQH527
Thông tin quang II
(Fiber optics communications II)
2
30 (25/0/5)
90 (25/0/65)
14
LHQH528
Laser bán dẫn và khuếch đại quang
(Semiconductor laser and optical amplification)
2
30 (25/0/5)
90 (25/0/65)
15
LHQH529
Kỹ thuật laser
(Laser engineering)
2
30 (25/0/5)
90 (25/0/65)
16
LHQH530
Quang học hiện đại II
(Modern optics II)
2
30 (25/0/5)
90 (25/0/65)
17
LHQH531
Thực tập chuyên ngành I
(Practice I)
2
30 (4/26/0)
90 (4/84/0)
II.2. Các học phần lựa chọn
2/12
18
LHQH551
Laser xung cực ngắn I
(Ultral- short pulsed lasers)
2
30 (25/0/5)
90 (25/0/65)
19
LHQH552
Thực tập chuyên ngành II
(Practice II)
2
30 (4/26/0)
90 (4/84/0)
20
LHQH553
Quang học vật liệu I
(Optical properties of materials I)
2
30 (25/0/5)
90 (25/0/65)
21
LHQH554
Holography
(Holography)
2
30 (25/0/5)
90 (25/0/65)
22
LHQH555
Quang tích hợp
(Integrated optics)
2
30 (25/0/5)
90 (25/0/65)
23
LHQH556
Đo lường trong quang phổ học
(Measurements in spectroscopy)
2
30 (25/0/5)
90 (25/0/65)
III
Luận văn tốt nghiệp
(Thesis)
15
Tổng: 59 tín chỉ
2.3. Danh mục tài liệu tham khảo
TT
Mã
môn học
Tên môn học
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc, Tài liệu tham khảo thêm)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
I
Khối kiến thức chung
1
MG 01
Triết học
4
2
MG 02
Ngoại ngữ chung
4
3
MG 03
Ngoại ngữ chuyên ngành
3
II
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành
II.1. Các học phần bắt buộc
4
Toán cho vật lý
(Mathematic for phyics)
3
5
Tin cho vật lý
(Information for phyics)
3
6
Lý thuyết trường lượng tử
(Quantum field theory)
3
7
LHQH521
Cơ sở quang học phi tuyến
(Fundamentals of nonlinear optics)
2
- N. Bloembergen, Nonlinear optics, New York, 1965