CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. Kết quả phân lập nấm Phytophthora sp. gây thối đen quả ca cao
Nấm Phytophthora thường mọc chậm trên môi trường, do vậy dễ bị cạnh tranh bởi các loài nấm khác. Khả năng phân lập trực tiếp từ mô bệnh rất khó thành công. Áp dụng biện pháp dùng mồi bẫy để xác định được mẫu bệnh có xuất hiện nấm Phytophthora và từ mồi bẫy sẽ được sử dụng làm nguyên liệu để phân lập.
Nghiên cứu vật liệu bẫy thích hợp đối với nấm Phytophthora gây thối đen quả ca cao, các loại mồi bẫy là quả ca cao, đu đủ, lê, táo tây còn xanh được sử dụng trong thí nghiệm. Kết quả được ghi nhận trong bảng 3.1.
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của vật liệu bẫy đến khả năng
bẫy nấm Phytophthora gây thối đen quả ca cao
TT
|
Vật liệu bẫy
|
Tỷ lệ mồi bẫy bẫy được nấm Phytophthora (%)
|
Tỷ lệ mồi bẫy phân lập được Phytophthora (%)
|
1
|
Quả ca cao xanh
|
78,0
|
26,0
|
2
|
Quả táo tây
|
24,0
|
10,0
|
3
|
Quả đu đủ xanh
|
22,0
|
8,0
|
4
|
Quả lê xanh
|
14,0
|
4,0
|
(Viện Bảo vệ Thực vật, 2013)
Sử dụng mồi bẫy là quả ca cao xanh cho tỷ lệ bẫy nấm Phytophthora sp. cao nhất (78%) và cho tỷ lệ phân lập cao nhất (26%). Các loại quả khác cũng bẫy được nấm Phytophthora sp. nhưng cho tỷ lệ thấp hơn.
Nguyên tắc phương pháp bẫy là lợi dụng tính gây bệnh chọn lọc của loài Phytophthora đối với mô ký chủ còn sống, các cây ký chủ này sẽ được coi là môi trường chọn lọc, vết bệnh do nấm Phytophthora gây ra sẽ được phân lập trên môi trường nhân tạo chọn lọc. Đặc điểm vết bệnh trên vật liệu bẫy (các loại quả) do nấm Phytophthora gây nên thường rắn, cứng dễ nhận biết, còn những vết hoại do Pythium và vi khuẩn gây nên thường thối mềm, nhũn.
3.2. Phân lập nấm Trichoderma sp. ở các vùng trồng ca cao của tỉnh Bình Phước, Đăk Lăk, Đăk Nông.
Các mẫu đất ở các vườn trồng không có cây bệnh và vùng đất quanh các cây khỏe trong các vườn ca cao tỉnh Bình Phước, Đồng Nai, Đăk Lăk, Đăk Nông được thu thập bởi các cán bộ Viện Bảo vệ Thực vật và được sử dụng để phân lập nấm Trichoderma. Nấm Trichoderma được phân lập trên môi trường PDA, theo dõi sự phát triển của nấm Trichoderma và kiểm tra trên kính hiển vi, kết quả được trình bày ở bảng 3.2, 3.3.
Bảng 3.2. Nguồn Trichoderma thu thập được từ 3 tỉnh
Bình Phước, Đăk Lăk và Đăk Nông
TT
|
Địa điểm thu mẫu
|
Số mẫu thu thập
|
Số mẫu có nguồn nấm Trichoderma
|
Nguồn Trichoderma có triển vọng
|
1
|
Bình Phước
|
40
|
6
|
1
|
2
|
Đăk Lăk
|
40
|
4
|
3
|
3
|
Đăk Nông
|
20
|
2
|
1
|
|
Tổng số
|
100
|
12
|
5
|
(Viện Bảo vệ Thực vật, 2013)
Hình 3.1. Đồ thị thể hiện tỷ lệ phân lập được nguồn nấm Trichoderma từ đất tại 3 tỉnh Bình Phước, Đăk Lăk, Đăk Nông.
Trong tổng số 100 mẫu thu thập tại 3 tỉnh Bình Phước, Đăk Lăk, Đăk Nông, có 12 mẫu phân lập được nấm Trichoderma sp., trong đó có 5 mẫu có triển vọng đối kháng với nấm Phytophthora sp. gây thối đen quả ca cao. Kết quả cho thấy nguồn đối kháng Trichoderma sp. trong tự nhiên còn quá thấp, việc nhân nuôi và bổ sung vào trong đất các vi sinh vật đối kháng có ý nghĩa quan trọng trong hạn chế sự phát triển của tác nhân gây bệnh tồn tại trong đất. Việc nghiên cứu các loài có khả năng đối kháng tác nhân gây bệnh trong đất là hết sức cần thiết. Giúp tăng cao lượng thiên địch tự nhiên của các loài nấm gây bệnh và là một trong những biện pháp quan trọng ứng dụng trong cơ chế phát triển sạch.
Bảng 3.3. Nguồn Trichoderma có triển vọng đã thu thập được tại 3 tỉnh
Bình Phước, Đăk Lăk và Đăk Nông
Ký hiệu mẫu
|
Ký hiệu nguồn
|
Tên nguồn nấm
|
Xuất xứ nguồn nấm
|
ĐLTr-23
|
Tr-H
|
Trichoderma sp.
|
Đất trồng ca cao ở Krong ana, Đăk Lăk
|
ĐNTr-8
|
Tr-tv
|
Trichoderma sp.
|
Đất trồng ca cao ở Đăk mil, Đăk Nông
|
ĐLTr-47
|
Tr-1
|
Trichoderma sp.
|
Đất trồng ca cao của Viện Tây Nguyên
|
BPTr- 36
|
Tr-2
|
Trichoderma sp.
|
Đất trồng ca cao ở Bù Đăng, Bình Phước
|
ĐLTr-69
|
Tr-3
|
Trichoderma sp.
|
Đất trồng ca cao của Krong ana, Đăk lăk
|
(Viện Bảo vệ Thực vật, 2013)
Trong tổng số 100 mẫu đất quanh vùng rễ của các cây ca cao có 5 nguồn Trichoderma có triển vọng, các nguồn này đều có sợi nấm phát triển rất tốt trên môi trường PDA, màu sắc sợi nấm khác nhau từ xanh đậm, xanh nhạt đến màu xanh lá mạ…
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |