ĐẠi học quốc gia hà NỘi tr­êng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªn  CỘng hoà Xà HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 0.53 Mb.
trang5/7
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích0.53 Mb.
#17515
1   2   3   4   5   6   7

2.5. Tóm tắt nội dung môn học (Ghi theo số thứ tự trong khung chương trình)

1. Toán cho Vật lý . Số tín chỉ: 3

- Môn học tiên quyết: Phương trình toán lí (Đại học) - BVL(TN)2045B4

- Tóm tắt môn học:

Cung cấp các kiến thức cơ bản cần thiết để tiến hành giải một bài toán vật lý. Các chú ý quan trọng cho bài toán vật lý là việc xem xét kĩ lưỡng các điều kiện ban đầu, điều kiện biên, cũng như các phép gần đúng để có thể tìm ra được chính xác nhất nghiệm của bài toán. Mỗi hiện tượng vật lý đều có nhứng đặc trưng nhất định, vì thế chúng cũng có các phương trình toán học đặc trưng mô tả được đầy đủ các tính chất của hiện tượng.

Các phương trình thông dụng được đưa vào môn học bao gồm: Phương trình tích phân : Phương trình Voltera ; Phương trình Fredholm ; Lý thuyết Hilbert- Smidth . Ham Green : Các khái niệm ; Hàm Green cho phương trình Helmholz ; Phương trình khuếch tán.

2. Điện động lực học Số tín chỉ: 3

- Môn học tiên quyết: Điện động lực học (Đại học) - BVL (TN)3032B4

- Tóm tắt môn học:

+ Các phương trình cơ bản của trường điện tử , các phương trình Maxwell , mật độ năng lượng , dòng năng lượng , lực tác dụng .

+ Trường điện từ tĩnh và dừng , các điện môi, từ môi, vật dẫn trong các trường trên, năng lượng và lực tác dụng.

+ Trường điện từ chuẩn dừng, vật dẩn trong trường điện từ chuẩn dừng , dòng Foucault , hiệu ứng lớp da, năng lượng .

+ Sóng điện từ ( trường điện từ biến đổi nhanh ).

+ Sóng điện từ trong các điện môi, vật dẫn, phản xạ, khúc xạ .

+ Tương tác của các điện tích với trường điện tích với trường điện từ, lý thuyết electron và mối liên hệ với điện động lực học vĩ mô .

3. Tin học vật lý Số tín chỉ: 3

- Môn học tiên quyết: Giải các bài toán trên máy tính (Đại học) - BVL(TN)4048B4

- Tóm tắt môn học:

+ Nhập môn về lập trình bằng phần mềm Matlab ; Giới thiệu Matlab , ma trận và các phép tính ma trận, các lệnh vào ra , các lệnh điều khiển, các hàm đồ họa, các hàm do người dùng định nghĩa trong Matlab.

+ Giải các bài toán, cho kết quả có dạng biểu thức : giới thiệu Matlab Symbolic toolbox , biến đổi các biểu thức toán học, giải các phương trình phi tuyến , các phép toán giải tích, giải các phương trình vi phân thường, các phép biến đổi tích phân , giải các bài toán đại số tuyến tính.

+ Các kĩ thuật mô phỏng, mô hình hóa các hệ vật lý sử dụng Matlab Simulink

+ Thực hành giải các bài toán trên máy tính.

4. Dao động phi tuyến Số tín chỉ: 3

- Môn học tiên quyết: Phương trình toán lý (Đại học) - BVL(TN)2045B4

Vô tuyến điện tử (Đại học) - BVL (TN)2035B4

- Tóm tắt môn học:

Các hệ phi tuyến là các hệ rất quan trọng khi giải một bài toán dao động. Nếu hệ đơn thuần chỉ là dao động tuyến tính thì sẽ không thể có các hệ tự dao động, không có dao động thông số và các ứng dụng quan trọng khác của dao động. Vì thế, việc xem xét phần phi tuyến trong dao động giúp ta hiểu rõ được quá trình quá độ, bản chất vật lý của quá trình, từ đó có thể thay đổi các thông số của hệ thống để đạt được mục tiêu mong muốn của hệ dao động. Các bài toán cụ thể được trình bày trong môn học bao gồm:

+ Nghiên cứu các phương pháp giải tích , giải các phương trình vi phân phi tuyến bé. Nghiên cứu các phương pháp đô thị và lý thuyết ổn định.

+ Giải một số bài toán trong vô tuyến có liên quan đến dao động phi tuyến .

5. Vô tuyến thống kê Số tín chỉ: 3

- Môn học tiên quyết: Vật lí thống kê (Đại học) - BVL (TN)3033B4

Vô tuyến điện tử (Đại học) - BVL (TN)2035B4

- Tóm tắt môn học:

Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết thống kê nhằm giải quyết các bài toán vô tuyến. Vì rằng, một hệ vô tuyến không đơn thuần là các thiết bị linh kiện điện tử như tính toán trong lí thuyết. Hoạt động thực tế của các hệ thống điện tử còn bị ảnh hưởng rất nhiều bởi các tác động bên ngoài môi trường, cũng như tương tác lẫn nhau của các tầng xử lí tín hiệu.

Nội dung của môn học đi vào nghiên cứu các quy luật xác xuất, các đại lượng ngẫu nhiên, các đặc trưng ngẫu nhiên, các định luật cơ bản và giải quyết một số bài toán liên quan đến quá trình ngẫu nhiên (tạp âm, ảnh hưởng tạp âm lên các thiết bị vô tuyến, xử lý tín hiệu).



6. Mạch và xử lý tín hiệu Số tín chỉ: 3

- Môn học tiên quyết: Vô tuyến điện tử (Đại học) - BVL (TN)2035B4

- Tóm tắt môn học:

Kĩ thuật mạch và xử lí tín hiệu là một kĩ thuật rất khó và quan trọng trong việc thu thập, phân tích và xử lí tín hiệu. Các hệ đo có tín hiệu nhỏ, có thể bị chìm lẫn trong tạp, các tín hiệu yêu cầu mã hóa, giải mã, nén, chỉnh sửa lỗi truyền luôn đòi hỏi phải có các công đoạn xử lí phức tạp. Các kĩ thuật xử lí tín hiệu hiện đại thực hiện trên công nghệ xử lí tín hiệu số DSP nằm trên các IC tích hợp cao đòi hỏi những kiến thức sâu về mạch điện tử và viết chương trình phần mềm.

Gói gọn trong nội dung môn học, các vấn đề được tìm hiểu bao gồm: nghiên cứu mạch khuếch đại tuyến tính, khuếch đại tạp nhỏ và tổ hợp mạch trong lĩnh vực thu và xử lý tín hiệu. Phần lý thuyết nghiên cứu phương pháp phân tích phổ Fourier, phương pháp toán tử. Hai chương cuối nghiên cứu khuếch đại và xử lý tín hiệu số (các phương pháp điều chế, mã hóa tín hiệu và một số ứng dụng).

7. Âm và siêu âm Số tín chỉ: 3

- Môn học tiên quyết: Vô tuyến điện tử (Đại học) - BVL (TN)2035B4

- Tóm tắt môn học:

Kĩ thuật âm và siêu âm là một kĩ thuật rất phổ biến và có rất nhiều ứng dụng quan trọng hữu ích trong thực tế, trong lao động sản xuất, trong kĩ thuật thăm dò, điều khiển, trong y tế và quân sự.

Để có thể thiết kế các hệ thống siêu âm, cần phải nắm vứng được nguyên lí hoạt động của siêu âm. Các kiến thức được trình bày trong môn học bao gồm: Một số khái niệm cơ bản về sóng âm. Âm trong môi trường truyền dẫn (phân loại). Sóng siêu âm. Các biến từ siêu âm. Thiết bị siêu âm và các ứng dụng. Các mạch điện xử lí tín hiệu của các biến tử siêu âm.

8. Thực tập chuyên ngành Số tín chỉ: 6

- Môn học tiên quyết: Thực tập vô tuyến chuyên đề (Đại học) - BVL (TN)4067B1

- Tóm tắt môn học:

Môn học này là chủ đề duy nhất có liên quan đến việc học tập và làm việc trong phòng thí nghiệm. Hệ thống gồm 08 bài thực tập hiện đại của hãng Veneta, Ý.

Đặc điểm của hệ thống là độ tích hợp của các linh kiện điện tử rất cao, hình thành nên các bo mạch điện tử vô cùng phức tạp yêu cầu người thực hành cần nắm vững các kiến thức cơ bản của kĩ thuật điện tử cổ điện và hiện đại, cũng như cần có những kinh nghiệm tốt trong thao tác các thiết bị đo lường của vô tuyến điện tử thì mới có thể đủ thời gian và kiến thức để hoàn thành nhiệm vụ môn học.

8 bài thực tập được phân chia đồng đều cho 8 mảng quan trọng của kĩ thuật điện tử nâng cao: Tập trung vào các kĩ thuật thu phát, điều chế AM/FM hiện đại; các kĩ thuật điều chế xung, điều chế số; kĩ thuật chuyển mạch và mã hóa tín hiệu PCM; các mạch sensor



9. Hệ nhiều bậc tự do Số tín chỉ: 3

- Môn học tiên quyết: Dao động phi tuyến - CHVT07

- Tóm tắt môn học:

Hệ nhiều bậc tự do là một trường hợp rất hay gặp trong kĩ thuật vô tuyến điện tử. Nó có những ứng dụng rất quan trọng trong lĩnh vực đo lường, điều khiển, truyền dẫn thông tin. Tìm hiểu về hệ các bậc tự do giúp sinh viên có thể hiểu sâu sắc được sự hoạt động của các mạch điện kích thước lớn hơn nhiều lần bước sóng, dự đoán được các hiện tượng có thể phát sinh, từ đó khống chế và tìm ra được những ứng dụng quan trọng.

Các lí thuyết được tìm hiểu bao gồm: Nghiên cứu phương pháp tứ cực. Nghiên cứu các mạch lọc, đường dây nhân tạo, đường dây phân bố, máy phát dùng đường dây.

10. Dao động thông số Số tín chỉ: 3

- Môn học tiên quyết: Dao động phi tuyến - CHVT07

- Tóm tắt môn học:

Nghiên cứu cơ sở về hiện tượng thông số (tuyến tính, phi tuyến tính). Hiện tượng này được gặp rất nhiều trong kĩ thuật dao động. Các thông số của mạch điện thay đổi trong quá trình hoạt động nhằm cung cấp thêm năng lượng để duy trì dao động, hoặc tạo ra một vài các hiện tường nhằm điều khiển, đo lường.

Các vấn đề được đề cập bao gồm: các mạch khuếch đại thông số, máy phát thông số khung đơn, khung kép và các ứng dụng trong điện tử và điều khiển học.

11. Dụng cụ điện tử Số tín chỉ: 3

- Môn học tiên quyết: Bán dẫn và vi mạch (Đại học) - BVL (TN)4068C3

- Tóm tắt môn học:

Môn học cung cấp cho sinh viên một cái nhìn sâu sắc về bản chất cấu trúc và hoạt động của các linh kiện bán dẫn. Nghiên cứu cơ sở vùng năng lượng, vật liệu bán dẫn. Cấu trúc các dụng cụ điện tử mới ( transistor trường, điot tunel, điot Gum, laser bán dẫn).

Các chế độ hoạt động phân cực thuận, phân cực ngược, các cơ chế dòng khuếch tán, dòng tái hợp, dòng dịch. Các cấu trúc phong phú đa dạng của các lớp bán dẫn PN để hình thành nên các tính chất đặc biệt của các linh kiện điện tử khác nhau.

Các vật liệu mới, các kích thước mới của các linh kiện điện tử luôn gắn liền với sự phát triển của ngành khoa học vật liệu



12. Dụng cụ điện tử mới, tinh thể lỏng Số tín chỉ: 3

- Môn học tiên quyết: Dụng cụ điện tử - CHVT14

Bán dẫn và vi mạch (Đại học) - BVL (TN)4068C3

- Tóm tắt môn học:

Các linh kiện điện tử mới có rất nhiều, mỗi một loại được nghiên cứu và chế tạo nhằm đáp ứng những mục đích khác nhau của các loại tín hiệu điện tử. Loại cần dùng thiết bị có tần số cao, loại cần công suất lớn, loại dùng yêu cầu tạp âm thấp, độ chính xác cao… Kết hợp giữa bán dẫn, kim loại, chất cách điện, các linh kiện quang điện, linh kiện kích thước siêu nhỏ, linh kiện nano đưa ra được hàng loạt các bước đột phá trong kĩ thuật điện tử ứng dụng.

Mục tiêu của môn học bám sát vào những kĩ thuật điện tử hiện đại để giới thiệu mỗi loại một cấu trúc linh kiện mới để sinh viên có được một cái nhìn toàn diện về sự phát triển cả bề rộng lẫn bề sâu của hai ngành: khoa học vật liệu và điện tử.



13. Ăng-ten Số tín chỉ: 3

- Môn học tiên quyết: Thông tin vệ tinh (Đại học) - BVL (TN)4069C3

- Tóm tắt môn học:

Đối với kĩ thuật vô tuyến, lí thuyết ăng-ten là một phần không thể thiếu. Sóng điện tử sau khi qua xử lí, được nén, mã hóa, khuếch đại… muốn truyền đi xa và có định hướng cần có một ăng-ten tốt. Việc thu thập các tín hiệu vô tuyến cũng đòi hỏi những hiểu biết sâu sắc về kĩ thuật ăng-ten.

Mục tiêu của môn học đi vào nghiên cứu cấu trúc ăngten , đường dây phiđơ, các tham số ăngten và các phép đo, các kĩ thuật ăng-ten hiện đại, cấu trúc phức tạp kèm theo các kĩ thuật xử lí đắc trưng

14. Thông tin vệ tinh Số tín chỉ: 3

- Môn học tiên quyết: Thông tin vệ tinh (Đại học) - BVL (TN)4069C3

- Tóm tắt môn học:

Thông tin vệ tinh là một bước tiến nhảy vọt của nhân loại trong lĩnh vực truyền dẫn thông tin. Đây là một môn học khó, cả về lí thuyết cũng như điều kiện tiếp xúc tìm hiểu, khảo sát.

Để hiểu được bản chất của việc truyền tin qua vệ tinh, môn học đi vào nghiên cứu đặc điểm truyền sóng siêu cao trong khí quyển, trong chân không. Tán xạ từ các bất động nhất khí quyển, sao băng, các thiên thể. Các băng sóng trong thông tin vệ tinh, thông tin vũ trụ. Tìm tổn hao môi trường truyền dẫn, tính công suất máy phát, kĩ thuật ăng-ten sóng siêu cao tần.

Phần III: Khung chương trình đào tạo Tiến sĩ
1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Về kiến thức: Nghiên cứu sinh được trang bị những kiến thức chuyên sâu về kĩ thuật Vô tuyến, điện tử và viễn thông. Các môn học không nhiều, nhưng các công trình nghiên cứu bám sát vào đề cương nghiên cứu sinh sẽ đưa ra được những kết quả nghiên cứu mới áp dụng cho lĩnh vực vô tuyến điện tử, có thể sử dụng trong nghiên cứu khoa học, sản xuất. Hai lĩnh vực đang được phát triển chuyên sâu của chuyên ngành là kĩ thuật xử lý tín hiệu số DSP và kĩ thuật siêu cao tần.

1.2. Về kĩ năng: Nghiên cứu sinh biết cách thiết kế công việc, phân bố một cách khoa học và hiệu quả những lượng công việc bề bộn. Biết cách phân tích và đóng gói những kết quả nghiên cứu theo những chuyên đề, tập hợp các chuyên đề thành các công trình nghiên cứu lớn để có thể công bố trong các hội nghị và tạp chí khoa học chuyên ngành.

1.3. Về năng lực: Sau khi hoàn thành luận án, nghiên cứu sinh sẽ trở thành một cán bộ nghiên cứu khoa học vững vàng, có thể đảm nhiệm những trọng trách trong các đề tài nghiên cứu lớn, có thể độc lập tìm tòi và định hướng các hướng nghiên cứu mới về kĩ thuật vô tuyến điện tử hiện đại áp dụng cho nền khoa học và sản xuất tại Việt nam

1.4. Về nghiên cứu: Nghiên cứu sinh tập trung vào các hướng chính: Dao động học, kĩ thuật thu phát / điều chế, kĩ thuật DSP, kĩ thuật siêu cao tần

2. Nội dung đào tạo

2.1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo


  • Đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ đúng chuyên ngành (hoặc gần)

+ Khối kiến thức chuyên đề tiến sĩ: 6 tín chỉ

+ Ngoại ngữ chuyên ngành nâng cao: 3 tín chỉ

+ Luận án (yêu cầu và thời gian làm luận án): 2 năm, có ít nhất 2 công trình, bài báo công bố trong các hội nghị khoa học và tạp chí chuyên ngành


  • Đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ thuộc chuyên ngành gần với chuyên ngành đào tạo tiến sĩ

Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 42 tín chỉ, trong đó:

+ Khối kiến thức bổ sung: 33 tín chỉ

* Bắt buộc: 27 tín chỉ

* Lựa chọn: 6 tín chỉ/ 18 tín chỉ

+ Khối kiến thức chuyên đề tiến sĩ: 06 tín chỉ

+ Ngoại ngữ chuyên ngành nâng cao: 03 tín chỉ


+ Luận án (yêu cầu và thời gian làm luận án): 2 năm, có ít nhất 2 công trình, bài báo công bố trong các hội nghị khoa học và tạp chí chuyên ngành

  • Đối với nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ

Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 53 tín chỉ, trong đó:

+ Khối kiến thức chung (bắt buộc): 11 tín chỉ

+ Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 33 tín chỉ

* Bắt buộc: 27 tín chỉ

* Lựa chọn: 6 tín chỉ/ 18 tín chỉ

+ Khối kiến thức chuyên đề tiến sĩ: 06 tín chỉ

+ Ngoại ngữ chuyên ngành nâng cao: 03 tín chỉ

+ Luận án (yêu cầu và thời gian làm luận án): 2 năm, có ít nhất 2 công trình, bài báo công bố trong các hội nghị khoa học và tạp chí chuyên ngành



2.2. Khung chương trình

TT



môn học

Tên môn học

(ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh)

Số tín chỉ


Số giờ tín chỉ:

TS (LL/ThH/TH)*

Số tiết học:

TS (LL/ThH/TH)**

Mã số

các môn học tiên quyết

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

Khối kiến thức chung

11










01

MG01

Triết học (Philosophy)

4

60(60/0/0)

180(60/0/120)




02

MG02

Ngoại ngữ (Foreign language)

4

60(30/30/0)

180(30/60/90)




03

MG03

Ngoại ngữ chuyên ngành

(Special Foreign language)



3

45(15/15/15)

135(15/30/90)




II

Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành
















II.1. Các học phần bắt buộc

27










04

CHVT04

Toán cho Vật lý

Mathematics for Physics

3

45(40/0/5)

135(40/0/95)




05

CHVT05

Điện động lực học Electrodynamics.

3

45(40/0/5)

135(40/0/95)




06

CHVT06

Tin học vật lý

Physics Informatics

3

45(40/0/5)

135(40/0/95)




07

CHVT07

Dao động phi tuyến

Nonlinear Oscillations

3

45(30/0/15)

135(30/0/105)




08

CHVT08

Vô tuyến thống kê

Statradio Physics

3

45(30/0/15)

135(30/0/105)




09

CHVT09

Mạch và xử lý tín hiệu

Circuit and signal analysics

3

45(30/0/15)

135(30/0/105)




10

CHVT10

Âm, siêu âm

Acoustic and ultrasonic

3

45(30/0/15)

135(30/0/105)




11

CHVT11

Thực tập chuyên ngành

Major Practice

6

90(0/60/30)

270(0/120/150)







II.2. Các học phần lựa chọn

6/18










12

CHVT12

Hệ nhiều bậc tự do

The linear systems (with n degrees of freedom)

3

45(30/0/15)

135(30/0/105)




13

CHVT13

Dao động thông số

Parametric oscillations

3

45(30/0/15)

135(30/0/105)




14

CHVT14

Dụng cụ điện tử

Electronics Devices

3

45(30/0/15)

135(30/0/105)




15

CHVT15

Dụng cụ điện tử mới, tinh thể lỏng

New electronic device. Optoelectronics

3

45(30/0/15)

135(30/0/105)




16

CHVT16

Ăng-ten

Antennas

3

45(30/0/15)

135(30/0/105)




17

CHVT17

Thông tin vệ tinh

Satellite Communications

3

45(30/0/15)

135(30/0/105)




III

Ngoại ngữ chuyên ngành (nâng cao)

3

45(0/0/45)

135(0/0/135)




IV

Các chuyên đề tiến sĩ

6/14










18

TSVT18

Dao động phi tuyến 2

Nonlinear Oscillations

2

30(0/0/30)

90(0 / 0/ 90)




19

TSVT19

Dao động thông số 2

Parametric Oscillations



2

30(0/0/30)

90(0 / 0/ 90)




20

TSVT20

Phân tích phổ và tổ hợp tín hiệu

Fourier transformation and synthesis of the signals

2

30(0/0/30)

90(0 / 0/ 90)




21

TSVT21

Cơ sở dụng cụ siêu cao tần

HF devices

2

30(0/0/30)

90(0 / 0/ 90)




22

TSVT22

Truyền sóng điện từ

Electromagnetic Propagations

2

30(0/0/30)

90(0 / 0/ 90)




23

TSVT23

Các hệ tự động điều khiển

Automatic and control system

2

30(0/0/30)

90(0 / 0/ 90)




24

TSVT24

Các hệ truyền tin số, cấu trúc máy tính

Digital Communication and principles of computer hardwave

2

30(0/0/30)

90(0 / 0/ 90)




IV

Luận án
















Tổng

53











tải về 0.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương