ĐẠi học nông lâm tp. HỒ chí minh lập và thẩM ĐỊnh dự Án mở ĐẠi lý 3s của hãng xe máy sym việt nam lê VÂn anh khóa luận tốt nghiệP


b) Dự trù kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm của đại lý



tải về 0.85 Mb.
trang9/11
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích0.85 Mb.
#1533
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

Nguồn:TTTH

b) Dự trù kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm của đại lý

Dự trù kết quả hoạt động kinh doanh nhằm biết được mức lãi, lỗ của đại lý. Mặt khác, đây còn là cơ sở để lập báo cáo ngân lưu của đại lý. Cụ thể: dòng chi trả thuế trong báo cáo ngân lưu được lấy từ bảng dự trù kết quả hoạt độg kinh doanh của đại lý.

Dựa vào chi phí sinh hoạt (bảng 4.11), chi phí lương cho nhân viên (bảng 4.12), tổng doanh thu của đại lý (bảng 4.21), chi phí mua xe (bảng 4.23), chi phí mua phụ tùng (bảng 4.24), chi phí vận chuyển xe (bảng 4.25) để lập ra bảng dự trù kết quả hoạt động kinh doanh của đại lý được thể hiện chi tiết ở bảng 4.30 bên dưới.

Bảng 4.30. Bảng Dự Trù Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Đại Lý

ĐVT:trđ


Chỉ tiêu

Năm

1

2

3

4

5

1. Tổng doanh thu

50.598

58.632

67.952

78.764

91.309

- Doanh thu bán xe

45.468

52.688

61.064

70.782

82.058

- Doanh thu bán phụ tùng

4.547

5.269

6.106

7.078

8.206

- Doanh thu DVBT

305

353

409

474

550

- Doanh thu DVBH

279

322

372

430

496

2. Tổng chi phí

48.679

56.204

64.931

75.052

86.791

- Chi phí mua xe

43.194

50.054

58.011

67.243

77.955

- Chi phí mua phụ tùng

4.092

4.742

5.496

6.370

7.385

- Chi phí vận chuyển xe

93

107

124

143

165

- Chi phí lương

520

567

617

672

731

- Chi phí sinh hoạt

32

35

38

42

45

- Chi phí khấu hao

422

422

422

423

423

- Trả lãi

324

277

223

159

86

3. Lãi trước thuế

1.920

2.428

3.021

3.712

4.519

4. Bù lỗ cho các năm trước




0

0

0

0

5. Doanh thu chịu thuế

1.920

2.428

3.021

3.712

4.519

6. Thuế thu nhập doanh nghiệp

480

607

755

928

1.130

7. Lãi sau thuế

1.440

1.821

2.266

2.784

3.389

Nguồn: TTTH

Nhìn vào dòng lãi sau thuế trên bảng 4.30 ta thấy rằng hoạt động của dự án mang lại lợi nhuận ngay từ năm đầu tiên của dự án và càng những năm về sau thì lợi nhuận càng tăng.

4.3.8. Xây dựng báo cáo ngân lưu

Dựa vào bảng dự trù kết quả kinh doanh của đại lý để lập bảng báo cáo ngân lưu theo quan điểm ngân hàng và theo quan điểm chủ sở hữu. Ta sẽ biết được dòng ngân lưu vào, dòng ngân lưu ra và dòng ngân lưu ròng qua hai bảng 4.31 và 4.32 bên dưới.


Bảng 4.31. Bảng Báo Cáo Ngân Lưu Theo Quan Điểm Ngân Hàng.



ĐVT: trđ

Chỉ tiêu

Năm

0

1

2

3

4

5

Dòng ngân lưu vào

0

50.598

58.632

67.952

78.764

91.414

- Tổng doanh thu




50.598

58.632

67.952

78.764

91.309

- Giá trị thanh lý










0,69




104,63

Dòng ngân lưu ra

2.211

48.412

56.112

65.041

75.407

87.412

- Chi phí đầu tư

2.211










9




- Chi phí mua xe




43.194

50.054

58.011

67.243

77.955

- Chi phí mua phụ tùng




4.092

4.742

5.496

6.370

7.385

- Chi phí vận chuyển xe




93

107

124

143

165

- Chi phí lương




520

567

617

672

731

- Chi phí sinh hoạt




32

35

38

42

45

Thuế TNDN




480

607

755

928

1.130

Doàng ngân lưu ròng

-2.211

2.186

2.520

2.911

3.357

4.002

Nguồn: TTTH

Bảng 4.32. Bảng Báo Cáo Ngân Lưu theo Quan Điểm Chủ Sở Hữu



ĐVT: trđ

Chỉ tiêu

Năm

0

1

2

3

4

5

1. Ngân lưu vào




50.598

58.632

67.952

78.764

91.414

- Tổng doanh thu




50.598

58.632

67.952

78.764

91.309

- Giá trị thanh lý










0,69




104,63

2. Ngân lưu ra trước khi vay

2.211

48.412

56.112

65.041

75.407

87.412

- Chi phí mua xe




43.194

50.054

58.011

67.243

77.955

- Chi phí đầu tư

2.211










9




- Chi phí mua phụ tùng




4.092

4.742

5.496

6.370

7.385

- Chi phí vận chuyển xe




93

107

124

143

165

- Chi phí lương




520

567

617

672

731

- Chi phí sinh hoạt




32

35

38

42

45

- Thuế thu nhập doanh nghiệp




480

607

755

928

1.130

3. Ngân lưu ròng trước khi vay

-2.211

2.186

2.520

2.911

3.357

4.002

4. Ngân lưu vay

2.000
















- Trả nợ gốc




290

337

391

454

528

- Trả lãi (i=16,2%)




324

277

223

159

86

5. Ngân lưu ra

2.211

49.026

56.725

65.655

76.020

88.026

6. Ngân lưu ròng chủ sở hữu

-211

1.573

1.907

2.298

2.744

3.388

Nguồn: TTTH

Nhìn vào hai bảng ngân lưu theo hai quan điểm khác nhau ta thấy dòng ngân lưu vào của hai bảng đều giống nhau, nhưng dòng ngân lưu ra và ngân lưu ròng ở hai bảng khác nhau hoàn toàn. Sở dĩ có sự khác nhau đó là do theo quan điểm của chủ sở hữu có thêm dòng ngân lưu vay còn theo quan điểm của ngân hàng thì không có, điều đó làm cho dòng ngân lưu ra trong bảng 4.32 lớn hơn dòng ngân lưu ra trong bảng 4.31 dẫn đến dòng ngân lưu ròng trong bảng 4.31 lớn hơn.

4.4. Thẩm định dự án

Sau khi lập dự án xong điều quan trọng là phải kiểm tra một cách khá toàn diện và khoa học các nội dung của dự án đầu tư nhằm khẳng định tính hiệu quả và khả thi để từ đó ra quyết định đầu tư và đó chính là việc thẩm định dự án đầu tư. Trên góc độ là người lập ra dự án đầu tư trong đề tài này nên tác giả chỉ sử dụng các chỉ tiêu cơ bản để thẩm định hiệu quả tài chính của dự án. Dự án sẽ được thẩm định theo hai quan điểm khác nhau, đó là theo quan điểm của ngân hàng và theo quan điểm chủ sở hữu. Việc thẩm định sẽ dựa vào hai bảng báo cáo ngân lưu (bảng 4.31 và bảng 4.32).



4.4.1. Thẩm định dự án theo quan điểm ngân hàng

a) Thẩm định dự án bằng các chỉ tiêu NPV, IRR, B/C, PI

Thẩm định dự án đầu tư theo quan điểm ngân hàng nên suất chiết khấu phân tích sẽ là WCC (lãi suất bình quân gia quyền), bởi vì vốn được hình thành từ hai nguồn vốn: vốn vay và vốn chủ sở hữu. Trong trường hợp có thuế TNDN WCC được tính như sau:

WCC = (1-t) rd + re = (1-25%) x (32,23% x 16,2%) + (66,77% x 14%)

= 13,26%


Như đã phân tích trong tổng nguồn vốn thì vốn vay chiếm 32,23%, lãi suất vay sẽ là 16,2% và vốn chủ sở hữu chiếm 66,77%, theo như Smartfinance.vn lãi suất tiền gởi hiện giờ đang ở mức 14%/năm, thuế TNDN hiện nay là 25%/năm. Như vậy: lãi suất tính toán (i) cho các chỉ tiêu thẩm định dự án sẽ là 13,26%. Dựa vào i = 13,26 %, dòng ngân lưu vào, dòng ngân lưu ra và dòng ngân lưu ròng trong bảng báo cáo ngân lưu theo quan điểm của ngân hàng ta có hiện giá thuần, suất sinh hoàn nội bộ, tỷ số lợi ích trên chi phí và chỉ số sinh lời của dự án như sau:

Bảng 4.33. Bảng Các Chỉ Tiêu Thẩm Định Dự Án Đầu Tư theo Quan Điểm Ngân Hàng



Chỉ tiêu

Năm

0

1

2

3

4

5

Dòng ngân lưu vào (trđ)

0

50.598

58.632

67.952

78.764

91.414

Dòng ngân lưu ra (trđ)

2.211

48.412

56.112

65.041

75.407

87.412

Dòng ngân lưu ròng (trđ)

-2.211

2.186

2.520

2.911

3.357

4.002

NPV (trđ)

7.876

IRR (%)

109,37

B/C

1,035

PI

4,56

Каталог: doc
doc -> Qctđhn 01: 2014/btnmt quy chuẩn kỹ thuật về khí thải công nghiệP ĐỐi với bụi và CÁc chất vô CƠ trêN ĐỊa bàn thủ ĐÔ HÀ NỘI
doc -> 1. MỞ ĐẦu tính cấp thiết của đề tài
doc -> I. Quản lý sâu bệnh ở khu vực dự án Ô Môn – Xà No 4 II. Quản lý thuốc bảo vệ thực vật 12 Chủ sở hữu có trách nhiệm liên hệ với một đại diện phê duyệt của tỉnh để truyền đạt các hướng dẫn và yêu cầu xử lý
doc -> Tr­êng thcs nguyÔn §øc C¶nh Gi¸o ¸n §¹i Sè 7 Ch­¬ngI sè h÷u tØ. sè thùc
doc -> Ban chỉ ĐẠo công nghệ thông tin của cơ quan đẢng giáo trình thiết kế, XÂy dựng và quản trị CƠ SỞ DỮ liệu hà NỘI, 2004
doc -> THỦ TƯỚng chính phủ
doc -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh thừa thiên huế Độc lập Tự do Hạnh phúc
doc -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8108 : 2009 iso 11285 : 2004
doc -> Sè: 90/2003/Q§-ub
doc -> Chương 1 Các khái niệm căn bản về mạng và giao thức mạng Mạng máy tính

tải về 0.85 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương