ĐẠi học nông lâm tp. HỒ chí minh lập và thẩM ĐỊnh dự Án mở ĐẠi lý 3s của hãng xe máy sym việt nam lê VÂn anh khóa luận tốt nghiệP



tải về 0.85 Mb.
trang7/11
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích0.85 Mb.
#1533
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty TNHH Hiệp Hà

Như vậy ta sẽ lấy tỷ lệ 10% (doanh thu về bán phụ tùng chiếm 10% của doanh thu bán xe) để làm cơ sở tính ra doanh thu về phụ tùng chính hãng dự kiến của đại lý và nó sẽ được thể hiện chi tiết dưới bảng 4.17 dưới đây.

Bảng 4.17. Bảng Doanh Thu Bán Phụ Tùng Dự Kiến của Đại lý

ĐVT: trđ



Doanh thu

Năm

1

2

3

4

5

Doanh thu bán xe

45.468

52.688

61.064

70.782

82.058

Doanh thu bán phụ tùng

4.547

5.269

6.106

7.078

8.206

Nguồn: TTTH

c) Doanh thu từ DVBT

Những khách hàng vào đại lý sửa xe, nếu có thay phụ tùng thì phải trả tiền phụ tùng và ngoài ra khách hàng phải trả thêm tiền công sửa xe cho đại lý. Tiền công sửa xe mà đại lý thu được chính là doanh thu về DVBT, và dựa theo bảng 4.18 - bảng doanh thu từ DVBT của Công Ty TNHH Hiệp Hà dưới đây ta có thể tính ra được doanh thu từ DVBT dự kiến cho đại lý.

Bảng 4.18. Bảng Doanh Thu về DVBT của Công Ty TNHH Hiệp qua 3 Năm 2008, 2009,2010

Chỉ tiêu

Năm

2008

2009

2010

Doanh thu phụ tùng chính hãng (trđ)

4.262

5.126

5.841

Doanh thu dịch vụ bảo trì(trđ)

243

354

444

Tỷ lệ doanh thu bảo trì/doanh thu phụ tùng (%)

5,7

6,9

7,6

Tỷ lệ doanh thu DVBT/doanh thu phụ tùng trung bình(%)

6,7

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty TNHH Hiệp Hà

Qua bảng trên ta nhận thấy rằng tỷ lệ doanh thu bảo trì/doanh thu phụ tùng trung bình qua 3 năm là 6,7% qua các năm. Như vậy để tính được doanh thu dịch vụ bảo trì dự kiến cho đại lý ta lấy doanh thu bán phụ tùng ở bảng 4.18 nhân với 6,7%. Doanh thu dịch vụ bảo trì được thể hiện ở bảng 4.19 bên dưới.

Bảng 4.19. Bảng Doanh Thu về DVBT dự kiến của đại lý

ĐVT: trđ



Doanh thu

Năm

1

2

3

4

5

Doanh thu bán phụ tùng

4.547

5.269

6.106

7.078

8.206

Doanh thu DVBT

305

353

409

474

550

Nguồn: TTTH

d) Doanh thu từ DVBH

Doanh thu từ DVBH là doanh thu mà đại lý thu được dựa trên cơ sở bảo hành những xe mà đại lý bán cho khách hàng từng năm. Khi khách hàng mua xe của đại lý sẽ được 5 phiếu bảo hành, mỗi phiếu trị giá 30.000 đồng (theo phòng kế toán của Công Ty TNHH Hiệp Hà năm 2010), mỗi lần khách hàng tới bảo hành xe đưa cho đại lý 1 phiếu sẽ được bảo hành miễn phí. Số phiếu mà đại lý thu được của khách hàng sẽ được tổng công ty thanh toán bằng cách lấy số phiếu đại lý có được nhân với giá trị của một phiếu. Theo cửa hàng trưởng của Công Ty TNHH Hiệp Hà thì đa phần là khách hàng sau khi mua xe của đai lý thì sẽ quay lại đại lý để được bảo hành hết 5 phiếu mà họ nhận được. Vì vậy doanh thu của dịch vụ bảo hành sẽ được tính bằng cách lấy tổng sản lượng bán ra của từng năm ở bảng 4.13 nhân với 5 sau đó nhân với giá trị của một phiếu. Trị giá của một phiếu năm 2011 là 30.000 đồng. Vì có tình trạng lạm phát nên giá trị của 1 phiếu sẽ được thay đổi theo từng năm theo tỷ lệ lạm phát trung bình đã được tính ở phần kế hoạch khấu hao là 8,88%, giá trị 1 phiếu ở năm thứ nhất được tính bằng cách lấy 1 cộng tỷ lệ lạm phát 8,88% nhân với 30.000 đồng, giá trị 1 phiếu từ năm thứ 2 trở đi sẽ bằng giá trị của năm liền trước đó nhân với 1 cộng tỷ lệ lạm phát (8,88%). Ta teo dõi doanh thu từ dịch vụ bảo hành xe qua các năm của đại lý dưới bảng 4.20.


Bảng 4.20. Bảng Doanh Thu từ DVBH Xe Dự Kiến của Đai Lý



Chỉ tiêu

Năm

1

2

3

4

5

Sản lương xe (chiếc)

1.710

1.812

1.922

2.038

2.161

Số phiếu/xe (phiếu)

5

5

5

5

5

Tổng phiếu nhận được (phiếu)

8.550

9.062

9.608

10.188

10.806

Giá trị/phiếu (trđ)

0,033

0,036

0,039

0,042

0,046

Doanh thu DVBH (trđ)

279

322

372

430

496

Nguồn: TTTH

Kết hợp 4 bảng 4.15, 4.17, 4.19, 4.20 để tính ra tổng doanh thu dự kiến của đại lý. Bảng 4.21 bên dưới thể hiện chi tiết tổng doanh thu dự kiến của đại lý qua 5 năm

Bảng 4.21. Bảng Tổng Doanh Thu Dự Kiến của Đại Lý

ĐVT: trđ



Khoản mục

Năm

1

2

3

4

5

Doanh thu bán xe

45.468

52.688

61.064

70.782

82.058

Doanh thu bán phụ tùng

4.547

5.269

6.106

7.078

8.206

Doanh thu DVBT

305

353

409

474

550

Doanh thu DVBH

279

322

372

430

496

Tổng doanh thu

50.598

58.632

67.952

78.764

91.309

Nguồn: TTTH

Nhìn chung doanh thu dự kiến của đại lý sẽ rất cao và có thể tăng cao hơn nữa nếu thị hiếu của người tiêu dùng về xe máy cuả SYM tăng lên. Trong tổng doanh thu thì doanh thu bán xe chiếm 90%, doanh thu bán phụ tùng chiếm 9%, doanh thu dịch vụ bảo trì chiếm 6% và cuối cùng là doanh thu dịch vụ bảo hành chiếm 5%. Qua đó ta thấy được rằng: doanh thu chiếm phần lớn nhất trong tổng doanh thu của đại lý là doanh thu bán xe, như vậy đại lý cần quan tâm nhiều vào lĩnh vực bán xe, vì theo như thực tế thì thường thì doanh thu bán xe tăng thì các doanh thu về bán phụ tùng, bảo trì, bảo hành cũng tăng theo. Vì vậy, đại lý cần có các chính sách chăm sóc khách hàng để thu hút đông đảo khách hàng và tạo được mối quan hệ tốt đẹp giữa đại lý và khách hàng nhằm đem lại doanh thu cao nhất cho đại lý. Để xác định được lợi nhuận cụ thể của đại lý ta cần phải phân tích thêm các khoản mục chi phí mua xe, chi phí mua phụ tùng, chi phí vận chuyển xe…


4.3.6. Dự toán chi phí mua xe, phụ tùng và chi phí vận chuyển

a) Chi phí mua xe

Để tính được chi phí mua xe hàng năm phải có được giá vốn hàng bán và sản lượng tiêu thụ từng năm. Sản lượng tiêu thụ dự kiến đã được trình bày chi tiết ở bảng 4.13. Theo kế toán của Công Ty TNHH Hiệp Hà, giá vốn hàng bán bằng 95% giá bán. Dựa trên cơ sở này và dựa vào bảng giá bán của từng loại sản phẩm ở bảng 4.15 ta có thể tính ra được giá vốn hàng bán và nó được thể hiện cụ thể dưới bảng 4.22.

Bảng 4.22. Bảng Giá Vốn Hàng Bán của Từng Loại Sản Phẩm qua Từng Năm

ĐVT: trđ


Tên SP

Năm

1

2

3

4

5

Attila Victoria đùm

22,24

24,21

26,36

28,7

31,25

Attila Victoria đĩa mới

26,38

28,72

31,27

34,05

37,07

Attila Victoria đùm mới

24,31

26,47

28,82

31,38

34,16

Attila Elizabeth đĩa

30,51

33,22

36,17

39,39

42,88

Attila Elizabeth đùm

28,44

30,97

33,72

36,72

39,98

Attila Elizabeth FI

34,13

37,16

40,47

44,06

47,97

Shark

44,48

48,43

52,73

57,41

62,51

Enjoy

15

16,33

17,78

19,36

21,08

Joyride

30,51

33,22

36,17

39,39

42,88

Angela

17,07

18,58

20,23

22,03

23,99

Eligant

10,86

11,83

12,88

14,02

15,26

Sanda Boss

8,79

9,57

10,42

11,35

12,36

Nguồn: TTTH

Kết hợp bảng sản lượng tiêu thụ dự kiến (bảng 4.13) và bảng giá vốn hàng bán của từng loại sản phẩm qua từng năm, bằng cách lấy sản lượng tiêu thụ nhân với giá vốn hàng bán sẽ tính được chi phí mua xe hàng năm.

Bảng 4.23. Bảng Chi Phí Mua Xe Dự Kiến Hàng Năm

ĐVT: trđ



Tên SP

Năm

1

2

3

4

5

Attila Victoria đùm

5.337

6.218

7.244

8.440

9.832

Attila Victoria đĩa mới

3.376

3.933

4.582

5.338

6.219

Attila Victoria đùm mới

2.577

3.002

3.497

4.074

4.746

Attila Elizabeth đĩa

6.652

7.750

9.028

10.518

12.254

Attila Elizabeth đùm

5.575

6.495

7.567

8.816

10.270

Attila Elizabeth FI

5.018

5.846

6.810

7.934

9.243

Shark

7.027

8.187

9.538

11.112

12.946

Enjoy

450

505

566

635

712

Joyride

1.648

1.848

2.072

2.324

2.606

Angela

2.936

3.356

3.837

4.386

5.015

Eligant

1.597

1.790

2.008

2.252

2.525

Sanda Boss

1.002

1.124

1.261

1.414

1.585

Tổng chi phí mua xe

43.194

50.054

58.011

67.243

77.955

Nguồn: TTTH

Nhìn vào bảng 4.23 ta thấy chi phí mua xe/năm của đại lý khá lớn, nhưng khi đối chiếu với bảng 4.15 – bảng doanh thu bán xe dự kiến hàng năm của đại lý thì ta thấy chi phí mua xe cho từng năm lớn như vậy cũng là một điều dễ hiểu, doanh thu và chi phí mua xe hàng năm phụ thuộc nhiều vào sản lượng tiêu thụ hàng năm. Khi sản lượng tiêu thụ càng cao thì chi phí mua xe càng nhiều nhưng ngược lại doanh thu cũng càng lớn, đem lại lợi nhuận cao cho đại lý.



b) Chi phí mua phụ tùng

Theo kế toán của Công. Ty TNHH Hiệp Hà thì chi phí mua phụ tùng sẽ được tính 1 cách đơn giản bằng 90% của doanh thu bán phụ tùng, vì giá của phụ tùng mà Công Ty VMEP đưa ra cũng chính là giá mà đại lý bán cho khách hàng, khi đại lý mua phụ tùng của Công Ty VMEP, công ty sẽ tính số tiền mà đại lý phải trả bằng cách lấy số lượng của từng loại phụ tùng nhân với giá bán của từng loại sẽ ra được tổng số tiền mua phụ tùng, sau đó lấy tổng số tiền này nhân với 90%, đây chính là số tiền mà đại lý phải trả cho Công Ty VMEP và cũng chính là chi phí mua phụ tùng của đại lý. Dựa vào bảng 4.17 bảng doanh thu về phụ tùng dự kiến hàng năm của đại lý ta có thể tính được chi phí mua phụ tùng dự kiến hàng năm bằng cách lấy doanh thu bán phụ tùng nhân với 90 %.

Bảng 4.24. Bảng Chi Phí Mua Phụ Tùng Dự Kiến Hàng Năm

ĐVT: trđ


Chỉ tiêu

Năm

1

2

3

4

5

Doanh thu bán phụ tùng

4.547

5.269

6.106

7.078

8.206

Chi phí mua phụ tùng

4.092

4.742

5.496

6.370

7.385

Каталог: doc
doc -> Qctđhn 01: 2014/btnmt quy chuẩn kỹ thuật về khí thải công nghiệP ĐỐi với bụi và CÁc chất vô CƠ trêN ĐỊa bàn thủ ĐÔ HÀ NỘI
doc -> 1. MỞ ĐẦu tính cấp thiết của đề tài
doc -> I. Quản lý sâu bệnh ở khu vực dự án Ô Môn – Xà No 4 II. Quản lý thuốc bảo vệ thực vật 12 Chủ sở hữu có trách nhiệm liên hệ với một đại diện phê duyệt của tỉnh để truyền đạt các hướng dẫn và yêu cầu xử lý
doc -> Tr­êng thcs nguyÔn §øc C¶nh Gi¸o ¸n §¹i Sè 7 Ch­¬ngI sè h÷u tØ. sè thùc
doc -> Ban chỉ ĐẠo công nghệ thông tin của cơ quan đẢng giáo trình thiết kế, XÂy dựng và quản trị CƠ SỞ DỮ liệu hà NỘI, 2004
doc -> THỦ TƯỚng chính phủ
doc -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh thừa thiên huế Độc lập Tự do Hạnh phúc
doc -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8108 : 2009 iso 11285 : 2004
doc -> Sè: 90/2003/Q§-ub
doc -> Chương 1 Các khái niệm căn bản về mạng và giao thức mạng Mạng máy tính

tải về 0.85 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương