Hình 4.8. Sơ Đồ Tổ Chức Nhân Sự Đại Lý
Nguồn: ĐTTT - TTTH
Về vấn đề nhân sự của địa lý rất đơn giản, đại lý gồm có 10 người: 1 giám đốc, 1 cửa hàng trưởng (quản lý), 5 nhân viên kỹ thuật và 2 nhân viên bán hàng.
Chức năng, quyền hạn và nghĩa vụ của các cấp quản trị trong đại lý
- Nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc đại lý
+ Giám đốc của đại lý là do chủ đầu tư tuyển dụng, là người chịu trách nhiệm trước công ty về bảo toàn vốn và tài sản được giao, kinh doanh có hiệu quả, đúng pháp luật, chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật trong phạm vi công việc của mình phụ trách.
+ Tổ chức quản lý điều hành đảm bảo hiệu quả kinh doanh cao nhất.
+ Thiết lập mối quan hệ trên thương trường, đề xuất chiến lược tiêu thụ sản phẩm, quyết định các biện pháp, phương pháp trong phạm vi kinh doanh của đại lý.
+ Chịu trách nhiệm về việc quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, vật tư, vốn được giao. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, nhà nước về giao dịch kinh doanh cũng như các hoạt động kinh tế trong phạm vi do mình giải quyết.
+ Thiết lập mối quan hệ nghiệp vụ với cửa hàng trưởng của đại lý.
+ Thực hiện quản lý tài chính theo quy định về quản lý tài chính của nhà nước.
- Nhiệm vụ, chức năng của cửa hàng trưởng đại lý
+ Cửa hàng trưởng của đại lý chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc đại lý.
+ Tham mưu giúp giám đốc của đại lý về điều hành bộ máy nhân sự.
+ Quản lý, điều hành công tác tổ chức nhân sự, hành chính, kỹ thuật…
+ Cập nhật hồ sơ, lý lịch nhân viên của đại lý, đề xuất các chế độ liên quan đến lao động, theo dõi chấm công lao động, tham mưu giải quyết các tranh chấp, vướng mắc liên quan đến lao động và hợp đồng lao động. Đề xuất chế độ thưởng, phạt đối với nhân viên để khuyến khích làm tốt công việc được giao.
+ Quản lý công văn, giấy tờ sổ sách hành chính, thực hiện công tác văn thư lưu trữ theo quy định, quản lý giữ gìn cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, công tác bảo vệ nội bộ đại lý, bảo vệ hàng hoá đại lý.
Chi phí lương nhân viên.
Mức lương của từng nhân viên trong đại lý được tham khảo ở một số đại lý cùng quy mô và tham khảo mức lương hiện tại trên thị trường của những người cùng cấp bậc với một số nhân viên trong đại lý . Vì là người giữ quyền hạn cao nhất và chịu trách nhiệm nhiều nhất trong đại lý nên mức lương giành cho giám đốc sẽ là cao nhất, ước tính khoảng 8.370.000 đồng/tháng, chịu trách nhiệm ít hơn và có quyền hạn thấp hơn giám đốc là cửa hàng trưởng nên có mức lương ít hơn: 6.000.000 đồng/tháng. Với nhiêm vụ xác định doanh thu và chi phí mỗi tháng của đại lý, báo cáo thuế cho từng quý thì mức lương của kế toán là 4.000.000 đồng/tháng. Đội ngũ nhân viên kỹ thuật của đại lý phải là những người có tay nghề cao, có hiểu biết rõ về xe máy của SYM, có như vậy khách hàng mới tin tưởng để bảo hành và bảo trì xe tại đại lý, vì vậy mức lương của nhân viên kỹ thật sẽ bằng với mức lương của kế toán: 4.000.000 đồng/tháng. Cuối cùng là đội ngũ nhân viên bán hàng chịu trách nhiệm giới thiệu xe cho khách hàng và thuyết phục họ mua xe của đại lý mức lương của đội ngũ này là 2.500.000 đồng/tháng.
Bảng 4.12. Bảng Cơ Cấu Nhân Viên và Mức Lương Dự Kiến
ĐVT: trđ
Chức vụ
|
Số lượng (người)
|
Lương tháng
|
Tổng lương năm
|
Cấp lãnh đạo
|
|
|
|
Giám đốc
|
1
|
8,37
|
100,44
|
Cấp điều hành
|
|
|
|
Cửa hàng trưởng (quản lý)
|
1
|
6
|
72
|
Cấp thừa hành
|
|
|
|
Kế toán
|
1
|
4
|
48
|
Nhân viên bán hàng
|
2
|
2,5
|
60
|
Nhân viên kỹ thuật
|
5
|
4
|
240
|
Tổng số
|
10
|
24,87
|
520,44
|
Nguồn: ĐTTT – TTTH
Như vậy, tổng số chi phí tiền lương mà đại lý phải trả cho nhân viên của mình trong 1 năm sẽ là 520,44 trđ. Đây là một số tiền phải bỏ ra tương đối lớn nên đại lý cần quản lý nhân sự một cách hợp lý và chặt chẽ để nhân viên đem về mức lợi nhuận cao nhất cho đại lý, bên cạnh đó đại lý cũng nên có những chính sách thưởng phạt hợp lý cho từng nhân viên để kích thích sự cống hiến của từng nhân viên cho đại lý.
4.3.5. Dự toán doanh thu
Doanh thu dự kiến của dự án gồm có 4 phần: doanh thu bán xe, doanh thu bán phụ tùng, doanh thu từ DVBH (dịch vụ bảo hành) và doanh thu từ DVBT (dịch vụ bảo trì).
a) Doanh thu bán xe
Để xác định được doanh thu bán xe dự kiến hàng năm ta phải xác định được sản lượng bán ra và giá của sản phẩm cho từng năm. Sản lượng xe bán ra của dự án chỉ được tính một cách tương đối chứ không thể tuyệt đối, dựa trên cơ sở sản lượng của Công Ty TNHH Hiệp Hà đã bán được trong 3 năm 2008, 2009, 2010. Năm đầu tiên do đại lý mới mở chưa có nhiều khách hàng thân thiết nên dự án sẽ kỳ vọng sản lượng của đại lý ở năm đầu sẽ bằng với sản lượng mà Công Ty TNHH Hiệp Hà bán được ít nhất trong 3 năm. Và cứ mỗi năm dự án kỳ vọng sản lượng xe sẽ tăng tuỳ theo từng loại xe, các sản phẩm của dòng xe tay ga là Attila và Shark được khách hàng ưa chuộng nhất sẽ có tỷ lệ tăng cao nhất là 7%/năm, các dòng xe còn lại tăng 3%, riêng xe Angela tăng 5% vì đây là loại xe số được khách hàng ưa chuộng xếp thứ 2 sau dòng xe Attila và Shark. Các tỷ lệ đưa ra này dựa trên cơ sở sản lượng xe bán của Công Ty TNHH Hiệp Hà qua 3 năm 2008, 2009, 2010. Bảng 4.13 dưới đây thể hiện sản lượng tiêu thụ dự kiến của từng loại sản phẩm của đại lý qua các năm.
Bảng 4.13. Bảng Sản Lượng Tiêu Thụ Dự Kiến Hàng Năm của Đại Lý
ĐVT: chiếc
Tên SP
|
Năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Attila Victoria đùm
|
240
|
257
|
275
|
294
|
315
|
Attila Victoria đĩa mới
|
128
|
137
|
147
|
157
|
168
|
Attila Victoria đùm mới
|
106
|
113
|
121
|
130
|
139
|
Attila Elizabeth đĩa
|
218
|
233
|
250
|
267
|
286
|
Attila Elizabeth đùm
|
196
|
210
|
224
|
240
|
257
|
Attila Elizabeth FI
|
147
|
157
|
168
|
180
|
193
|
Shark
|
158
|
169
|
181
|
194
|
207
|
Enjoy
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
Joyride
|
54
|
56
|
57
|
59
|
61
|
Angela
|
172
|
181
|
190
|
199
|
209
|
Eligant
|
147
|
151
|
156
|
161
|
165
|
Sanda Boss
|
114
|
117
|
121
|
125
|
128
|
Tổng sản lượng
|
1710
|
1812
|
1922
|
2038
|
2161
|
Nguồn: TTTH
Doanh thu bán xe cho từng năm được xác định bằng cách lấy sản lượng bán ra của từng năm nhân với giá của mỗi loại sản phẩm từng năm. Bảng giá của từng loại sản phẩm dựa vào bảng 4.5 (bảng giá sản phẩm dự kiến của đại lý) từ đó tính ra giá của từng loại sản phẩm theo từng năm. Vì hàng năm đều có tình trạng lạm phát nên giá của từng loại sản phẩm sẽ tăng theo chỉ số lạm phát. Chỉ số lạm phát đã được tính ở phần kế hoạch khấu hao. Như vậy, lấy chỉ số lạm phát trung bình của 3 năm là 8,88% làm cơ sở tính giá sản phẩm của đại lý. Giá của từng loại sản phẩm ở năm 1 của đại lý sẽ được tính bằng cách lấy chỉ số lạm phát trung bình cộng 1 sau đó nhân với giá của từng loại sản phẩm ở bảng 4.5. Giá của những năm về sau sẽ bằng giá của năm liền trước nhân với 1 cộng tỷ lệ lạm phát. Giá của sản phẩm qua từng năm được thể hiện chi tiết dưới bảng 4.14.
Bảng 4.14. Giá Bán Dự Kiến của Từng Loại Sản Phẩm qua Các Năm của Đại Lý
ĐVT: trđ
Tên Sp
|
Năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Attila Victoria đùm
|
23,41
|
25,49
|
27,75
|
30,22
|
32,9
|
Attila Victoria đĩa mới
|
27,76
|
30,23
|
32,91
|
35,84
|
39,02
|
Attila Victoria đùm mới
|
25,59
|
27,86
|
30,33
|
33,03
|
35,96
|
Attila Elizabeth đĩa
|
32,12
|
34,97
|
38,08
|
41,46
|
45,14
|
Attila Elizabeth đùm
|
29,94
|
32,6
|
35,5
|
38,65
|
42,08
|
Attila Elizabeth FI
|
35,93
|
39,12
|
42,59
|
46,38
|
50,5
|
Shark
|
46,82
|
50,98
|
55,5
|
60,43
|
65,8
|
Enjoy
|
15,79
|
17,19
|
18,72
|
20,38
|
22,19
|
Joyride
|
32,12
|
34,97
|
38,08
|
41,46
|
45,14
|
Angela
|
17,97
|
19,56
|
21,3
|
23,19
|
25,25
|
Eligant
|
11,43
|
12,45
|
13,55
|
14,76
|
16,07
|
Sanda Boss
|
9,25
|
10,08
|
10,97
|
11,95
|
13,01
|
Nguồn: TTTH
Doanh thu bán xe được tính bằng cách lấy sản lượng của từng loại sản phẩm trong bảng 4.13 nhân với giá bán của từng sản phẩm đó trong bảng 4.14. Doanh thu bán xe được thể hiện chi tiết dưới bảng 4.15.
Bảng 4.15. Bảng Doanh Thu Bán Xe Dự Kiến Hàng Năm của Đại Lý
ĐVT: trđ
Tên SP
|
Năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Attila Victoria đùm
|
5.618
|
6.545
|
7.625
|
8.884
|
10.350
|
Attila Victoria đĩa mới
|
3.554
|
4.140
|
4.824
|
5.619
|
6.547
|
Attila Victoria đùm mới
|
2.712
|
3.160
|
3.681
|
4.289
|
4.996
|
Attila Elizabeth đĩa
|
7.002
|
8.158
|
9.504
|
11.072
|
12.899
|
Attila Elizabeth đùm
|
5.869
|
6.837
|
7.965
|
9.280
|
10.811
|
Attila Elizabeth FI
|
5.282
|
6.153
|
7.169
|
8.352
|
9.730
|
Shark
|
7.397
|
8.618
|
10.040
|
11.697
|
13.627
|
Enjoy
|
474
|
531
|
596
|
668
|
749
|
Joyride
|
1.734
|
1.945
|
2.181
|
2.446
|
2.744
|
Angela
|
3.090
|
3.533
|
4.039
|
4.617
|
5.279
|
Eligant
|
1.681
|
1.885
|
2.114
|
2.370
|
2.658
|
Sanda Boss
|
1.055
|
1.183
|
1.327
|
1.488
|
1.669
|
Tổng doanh thu bán xe
|
45.468
|
52.688
|
61.064
|
70.782
|
82.058
|
Nguồn: TTTH
b) Doanh thu bán phụ tùng
Để tính được doanh thu bán phụ tùng ta dựa vào tính tỷ lệ doanh thu bán phụ tùng /doanh thu bán xe của Công Ty TNHH Hiệp Hà qua 3 năm 2008, 2009, 2010, vì theo kế toán của Công Ty TNHH Hiệp Hà thì doanh thu bán phụ tùng tỷ lệ thuận với doanh thu bán xe. Như vậy, lấy tỷ lệ trung bình của doanh thu bán phụ tùng/doanh thu bán xe qua 3 năm 2008, 2009, 2010 của Công Ty TNHH Hiệp Hà làm cơ sở để tính doanh thu bán phụ tùng dự kiến cho đại lý. Bằng cách lấy doanh thu bán xe dự kiến từng năm của đại lý trên bảng 4.15 nhân với tỷ lệ trung bình doanh thu bán phụ tùng/doanh thu bán xe sẽ có được doanh thu bán phụ tùng dự kiến của đại lý qua từng năm. Bảng 4.16 bên dưới thể hiện doanh thu về sản lượng xe bán ra và doanh thu bán phụ tùng của Công Ty TNHH Hiệp Hà qua 3 năm 2008, 2009, 2010.
Bảng 4.16. Bảng Doanh Thu Bán Xe và Doanh Thu Bán Phụ Tùng của Công Ty TNHH Hiệp Hà qua 3 Năm 2008, 2009, 2010.
Chỉ tiêu
|
Năm
|
2008
|
2009
|
2010
|
Doanh thu bán xe (trđ)
|
46.582
|
50.598
|
55.212
|
Doanh thu bán phụ tùng (trđ)
|
4.262
|
5.126
|
5.841
|
Tỷ lệ doanh thu bán phụ tùng/doanh thu bán xe (%)
|
9,15
|
10,13
|
10,58
|
Tỷ lệ doanh thu phụ tùng/doanh thu sản lượng trung bình (%)
|
10%
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |