Nguồn: Phòng kế toán Công Ty TNHH Hiệp Hà
Thực tế tiêu chuẩn đặt ra thường dễ thực hiện với các thành viên vì yêu cầu về người phụ trách tuỳ vào khả năng của thành viên cũng như khả năng quản lý của người phụ trách đó.
Ngoài ra các đại lý phải có một số trách nhiệm như sau:
- Thanh toán: các đại lý phải thanh toán đúng hạn, đúng số tiền như đã cam kết trong hợp đồng ban đầu.
- Trong kinh doanh: các đại lý có trách nhiệm giữ uy tín cho công ty và đảm bảo mặt hàng kinh doanh đúng chất lượng, thực hiện đúng những chính sách khuyến mãi về sản phẩm cho khách hàng.
- Đại lý có trách nhiệm phải phản hồi ý kiến về những chính sách của công ty để công ty xem xét, đánh giá, điều động tạo điều kiện cho những nhà trung gian hoạt động kinh doanh và phản hồi ý kiến, vướng mắc của khách hàng cho công ty để công ty có thể xử lý kịp thời những ý kiến của khách hàng nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
4.3. Lập dự án mở đại lý 3S kinh doanh xe máy SYM
Lập dự án là phần quan trọng nhất trong chương IV này, dựa vào cơ sở lý luận đã trình bày trong chương III và dựa trên những điều kiện để được làm đại lý 3S của SYM ta sẽ lập được một dự án mở đại lý 3S của hãng xe máy SYM Việt Nam như sau:
4.3.1. Hình thức đầu tư
Theo tài liệu nghiên cứu Lập - Thẩm Định Và Quản Trị Dự Án Đầu Tư của TS. Phạm Xuân Giang (2010) theo mục tiêu đầu tư có 3 loại đầu tư: đầu tư mới, đầu tư mở rộng và đầu tư cải tạo công trình đang hoạt động, dự án này thuộc loại đầu tư mới là hình thức đầu tư trên một cơ sở hoàn toàn mới, không có kế thừa bất cứ cái gì, và đại lý được thành lập của dự án này hoạt động dưới hình thức là một công ty TNHH và là một đơn vị kinh doanh trực thuộc công ty VMEP.
4.3.2. Mô tả sơ lược về sản phẩm, giá bán và hình thức tiêu thụ sản phẩm của dự án mở đại lý
a) Các sản phẩm dự kiến của đại lý
Theo kết quả khảo sát ở câu hỏi: “dòng xe nào của SYM anh (chị) cảm thấy ưa chuộng nhất?”, theo sản lượng xe bán ra của công ty TNHH Hiệp Hà trong năm 2010 và dựa theo những sản phẩm mà SYM đang tung ra thị trường, ta có thể đưa ra danh mục sản phẩm, linh kiện chính hãng và dịch vụ dự kiến của đại lý. Đại lý sẽ nhập về những sản phẩm mà hiện tại khách hàng đang ưa chuộng và những sản phẩm mà đa phần các đại lý 3S của SYM đã bán được trong năm 2010. Các sản phẩm gồm có: xe tay ga và xe số.
Xe tay ga gồm những loại xe sau: các loại xe của dòng xe Attila, đây là dòng xe mà đang được khách hàng yêu thích nhất, đặc biệt là các khách hàng nữ như: Attila victoria thắng đùm, Attila victoria thắng đĩa mới, Attila victoria thắng đùm mới, Attila Elizabet thắng đĩa, Attila Elizabet thắng đùm, Attila Elizabet FI, tiếp theo là xe Joyride, xe Enjoy và xe Shark. Xuất hiện vào cuối tháng 7 năm 2009, chiếc Shark 125 phân khối của SYM đã gây được sự chú ý trên thị trường xe máy. “Với thiết kế theo phong cách tổng hòa từ nhiều mẫu xe nổi tiếng, Shark được nhiều người đánh giá là trẻ trung, bắt mắt. Sau sự thành công của mẫu xe Atila Elizabeth , có cơ sở để dự đoán rằng Shark sẽ là thành công tiếp theo của SYM” ( theo bài viết về Shark của trang giaxemay.net).
Tiếp theo là xe số gồm: xe Angela – đây cũng là sản phẩm mới được tung ra vào năm 2010 với slogan “con gái mà” từ câu slogant này của SYM chúng ta cũng nhận biết được rằng dòng xe này nhắm đến phân khúc khách hàng nữ là chủ yếu và theo lời của SYM thì đây là loại xe “xe giá rẻ - tiết kiệm xăng”,các sản phẩm tiếp theo của xe số là: xe Elegant và xe Sanda Boss.
Về linh kiện chính hãng thì đại lý sẽ nhập về các loại linh kiện sau: vỏ xe và sau (SYM), bộ dây thắng trước; thắng sau, bộ dây ga, bộ bố thắng, bộ nhông; sên; đĩa, bộ đèn trước, bộ đèn Led, bóng đèn trước, bình điện khô, bình điện 5A, bugi, mouse lọc gió, bộ chế hoà khí, nút công tắc, nút công tắc đèn xi nhan; đèn pha-cos, dầu nhớt máy. Những linh kiện được nhập về này dựa trên cơ sở tham khảo những linh kiện nhập về của công ty TNHH Hiệp Hà và một số đại lý 3S của SYM.
Cuối cùng là các dịch vụ của đại lý bao gồm: dịch vụ bảo trì (DVBT) và dịch vụ bảo hành (DVBH) các loại xe của hãng SYM.
Các sản phẩm, linh kiện chính hãng và dịch vụ dự kiến của đại lý được trình bày cụ thể ở bảng 4.4 bên dưới.
Bảng 4.4. Bảng Cơ Cấu Sản Phẩm, Linh Kiện Chính Hãng, Dịch Vụ Dự Kiến của Đại Lý
Dòng sản phẩm
|
Danh mục sản phẩm, linh kiện chính hãng, dịch vụ
|
|
Sản phẩm
|
Xe tay ga
|
|
1. Attila
|
Attila VictoriA đùm
|
|
Attila VictoriA đĩa mới
|
|
Attila VictoriA đùm mới
|
|
Attila Elizabeth đĩa
|
|
Attila Elizabeth đùm
|
|
Attila Elizabeth FI
|
2. Joyride
|
Joyride
|
3. Enjoy
|
Enjoy
|
4. Shark
|
Shark 125cc
|
Xe số
|
|
5. Angela
|
Angela
|
6. Elegant
|
Elegant
|
8. Sanda Boss
|
Sanda Boss
|
|
Linh kiện chính hãng
|
|
Vỏ xe trước (SYM), Vỏ xe sau (SYM)
|
|
Bộ bố thắng, Bộ nhông; sên; đĩa
|
|
Bộ dây thắng trước; thắng sau, Bộ dây ga
|
|
Bộ đèn trước, Bộ đèn Led, Bóng đèn trước
|
|
Bình điện khô, Bình điện nước, Bugi
|
|
Mouse lọc gió, Bộ chế hoà khí
|
|
Nút công tắc, Nút công tắc đèn xi nhan; đèn pha-cos
|
|
Dầu nhớt máy
|
|
Dịch vụ
|
|
Bảo hành các loại xe của SYM
|
|
Bảo trì các loại xe của SYM
|
Nguồn: ĐTTT
b) Giá bán của sản phẩm
Giá của sản phẩm và các loại linh kiện chính hãng là giá hiện tại vào thời điểm nghiên cứu. Bảng giá một số loại xe SYM dự kiến của đại lý được thể hiện qua bảng 4.5 dưới đây.
Bảng 4.5. Bảng Giá Sản Phẩm Dự Kiến của Đại Lý
Dòng sản phẩm
|
Sản phẩm
|
Giá (trđ)
|
Xe tay ga
|
|
|
1. Attila
|
Attila VictoriA đùm
|
21,5
|
|
Attila VictoriA đĩa mới
|
25,5
|
|
Attila VictoriA đùm mới
|
23,5
|
|
Attila Elizabet đĩa
|
29,5
|
|
Attila Elizabet đùm
|
27,5
|
|
Attila Elizabet FI
|
33
|
2. Joyride
|
Joyride
|
29,5
|
3. Enjoy
|
Enjoy
|
14,5
|
4. Shark
|
Shark
|
43
|
Xe số
|
|
|
5. Angela
|
Angela
|
16,5
|
6. Elegant
|
Elegant
|
10,5
|
7. Sanda Boss
|
Sanda Boss
|
8,5
|
Nguồn: ĐTTT
Mức giá của các sản phẩm dự kiến của đai lý được tham khảo từ bảng giá các sản phẩm của SYM năm 2011 của công ty TNHH Hiệp Hà và một số đại lý 3S của SYM. Đây là giá hoá đơn của các sản phẩm, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trong mỗi loại xe sẽ có nhiều màu khác nhau, SYM đưa ra một mức giá chung cho một loại xe, không phân biệt màu.
Tiếp theo là bảng giá của các loại phụ tùng dự kiến của đại lý, phụ tùng được chia làm hai nhóm chính: phụ tùng giành cho xe tay ga và phụ tùng giành cho xe số. Giá của hai loại phụ tùng này khác nhau. Chi tiết giá của từng loại phụ tùng thể hiện dưới bảng 4.6.
Bảng 4.6. Bảng Giá Các Linh Kiện Chính Hãng của SYM
ĐVT: ngàn đồng
STT
|
Linh kiện chính hãng
|
Giá
|
Xe tay ga
|
Xe số
|
1
|
Vỏ xe trước (SYM)
|
260
|
140
|
2
|
Vỏ xe sau (SYM)
|
260
|
180
|
3
|
Bộ bố thắng
|
55
|
35
|
4
|
Bộ nhông; sên; đĩa
|
|
160
|
5
|
Bộ đèn trước
|
450
|
250
|
6
|
Bộ đèn Led
|
80
|
|
7
|
Bóng đèn trước
|
96
|
25
|
8
|
Bình điện khô
|
550
|
260
|
9
|
Bình điện nước
|
|
195
|
10
|
Bugi
|
65
|
35
|
11
|
Mouse lọc gió
|
65
|
30
|
12
|
Bộ chế hoà khí
|
1800
|
320
|
13
|
Khoá công tắc
|
650
|
260
|
14
|
Nút công tắc đèn xi nhan
|
45
|
25
|
15
|
Nút công tắc đèn pha-cos
|
45
|
35
|
16
|
Dầu nhớt máy
|
75
|
65
|
Nguồn: ĐTTT
Nhìn vào bảng 4.6 ta thấy giá của các loại phụ tùng giành cho xe tay ga cao hơn phụ tùng giành cho xe số. Giá các linh kiện chính hãng được tham khảo từ một số đại lý 3S của SYM
c) Về hình thức tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ
Các loại xe của hãng sẽ được trưng bày trong đại lý để người tiêu dùng mua theo hình thức tự chọn có mức giá niêm yết sẵn. Sản lượng xe sẽ được công ty VMEP cung ứng. Về dịch vụ, đại lý sẽ bảo hành những loại xe của những khách hàng mua xe mới của hãng xe SYM, và sẽ bảo trì các loại xe của SYM theo yêu cầu của khách hàng, sẽ dùng những linh kiện chính hãng của SYM để thay cho những linh kiện bị hư hỏng trong các loại xe của SYM, những linh kiện này cũng có giá niêm yết sẵn.
4.3.3. Các vấn đề về xây dựng đại lý
a) Địa điểm xây dựng đại lý:
Đại lý dự kiến sẽ được xây dựng tại Nguyễn Thị Định – P.An Phú – Quận 2.
b) Kiến trúc dự kiến của đại lý
Sau khi tham khảo mô hình kiên trúc của các đại lý 3S của SYM, tác giả sẽ đưa ra những hạng mục về mặt bằng được thể hiện dưới bảng 4.7 bên dưới. Tổng diện tích dự kiến của đại lý là: 204 m2
Bảng 4.7. Bảng Các Hạng Mục về Mặt Bằng Dự Kiến của Đại Lý
STT
|
Các hạng mục về mặt bằng
|
Diện tích (m2)
|
1
|
Mặt tiền trước
|
12
|
2
|
Khu vực trưng bày xe
|
96
|
3
|
Khu vực bảo hành, bảo trì xe, khách chờ
|
48
|
4
|
Khu văn phòng làm việc
|
14
|
5
|
Kho phụ tùng sữa chữa
|
16
|
6
|
Kho phụ tùng xe
|
12
|
7
|
Nhà vệ sinh
|
6
|
|
Tổng mặt bằng
|
204
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |