Đại học Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật hóa học



tải về 1.39 Mb.
trang4/8
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích1.39 Mb.
#13316
1   2   3   4   5   6   7   8

Tổng cộng

130

 

 

 

 

 

 

C

CÁC HỌC PHẦN BỔ TRỢ (tổ chức theo yêu cầu của người học)

67

Kỹ thuật nhuộm - in hoa

3

30

 

 

15 

28;30 

4;5;8

68

Công nghệ sản xuất chất tạo màng và sơn

3

30







15

28; 30

4;5;8

69

Polyme phân hủy sinh học

2

20







10

28; 30; 46

4;5;8

70

Tái chế polyme

2

20







10

28; 30; 46

4;5;8

71

Công nghệ chế biến khoáng sản

3

40




5




28; 29

4;5;8

72

Công nghệ gốm sứ và thủy tinh

3

40




5




28; 29

4;5;8

73

Công nghệ điện hóa

3

30







15 

28

4;5;8

74

Ăn mòn và bảo vệ vật liệu

3

30

 

 

15

 28

4;5;8

75

Marketing căn bản

2

20




10




12

7

76

Quản trị nhân sự

2

20




10




15

7


VIII. Kế hoạch giảng dạy

Học kỳ

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

I

(18 TC)



Học phần bắt buộc

14




Kỹ năng giao tiếp

2




Giải tích B

3

 

Vật lý đại cương B

3

 

Hóa đại cương

3




Ngoại ngữ 1

3

 Học phần tự chọn

4




Pháp luật đại cương

2




Thực hành văn bản tiếng Việt

2




Nhập môn quản trị học

2




Lịch sử các học thuyết kinh tế

2

II

(18 TC)


 

 

 



 

 


 Học phần bắt buộc

 16




Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1

2




Nhập môn Công nghệ kỹ thuật hóa học

3




Hóa lý

4




Ngoại ngữ 2

4




Tin học cơ sở

3




Giáo dục thể chất 1 (Điền kinh)




 Học phần tự chọn

2




Đại số tuyến tính B

2




Phương pháp tính

2

III

(17 TC)


 

 

 




 Học phần bắt buộc

14




Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2

3




Hóa vô cơ

3




Hóa hữu cơ

3




Vẽ kỹ thuật

2




Lý thuyết xác suất và thống kê toán

3




Giáo dục thể chất 2 và 3 (tự chọn)




 Học phần tự chọn

3




Sinh thái học

3




Kỹ thuật điện, điện tử

3


IV

(16 TC)


 

 


 Học phần bắt buộc

 13




Kinh tế học đại cương

3




Phương pháp nghiên cứu khoa học

2




Hóa phân tích

3




Các quá trình cơ học

2




Truyền nhiệt

3




Giáo dục quốc phòng - an ninh 1 và 2




 Học phần tự chọn

3




Thiết kế và phân tích thí nghiệm

3




Hóa keo

3




Đồ họa kỹ thuật CAD

3

V

(15 TC)


 Học phần bắt buộc

12




Tư tưởng Hồ Chí Minh

2




Phương pháp phân tích hiện đại

3




Truyền khối

3




Kỹ thuật phản ứng

2




Cơ sở thiết kế máy và thiết bị hóa học

2

 Học phần tự chọn

3




Tin học trong công nghệ hóa học

3




Tiếng Anh chuyên ngành

3

VI

(17 TC)


Học phần bắt buộc

14




Thực hành quá trình - thiết bị

2




Đồ án quá trình - thiết bị

1




Hóa học và hóa lý polyme

4




Công nghệ chế biến dầu mỏ

4




Hợp chất thiên nhiên

3

Học phần tự chọn

3




Kỹ thuật sản xuất chất dẻo

3




Gia công polyme

3




Tổng hợp hữu cơ hóa dầu

3




Công nghệ chất màu và chất mùi tự nhiên

3

VII

(19 TC)


Học phần bắt buộc

16




Đường lối cách mạng của Đảng CS Việt Nam

3




Công nghệ vật liệu composit

3




Công nghệ chế biến khí

2




Tách chiết và tinh chế hợp chất thiên nhiên

3




Đồ án chuyên ngành

1




Thực tập chuyên ngành (6 tuần)

4

Học phần tự chọn

3




Tồn trữ và vận chuyển sản phẩm dầu khí

3




Chất chống oxy hóa tự nhiên

3

VIII

(10 TC)


 


Đồ án tốt nghiệp/Học phần thay thế




A. Đồ án tốt nghiệp (4 tháng)

10

B. Học phần thay thế (áp dụng đối với người họcthi tốt nghiệp)

10




Học phần bắt buộc

4




Thực tập ngành (6 tuần)

4




Học phần tự chọn

6




Hóa học xanh

2




Công nghệ nano

2




Cơ sở thiết kế nhà máy hóa chất

2




An toàn lao động và vệ sinh môi trường công nghiệp

2




Hóa kỹ thuật môi trường

4

Các học phần bổ trợ (tổ chức theo yêu cầu người học)







Kỹ thuật nhuộm - in hoa

3




Công nghệ sản xuất chất tạo màng và sơn

3




Polyme phân hủy sinh học

3




Tái chế polyme

3







Công nghệ chế biến khoáng sản

3




Công nghệ gốm sứ và thủy tinh

3




Công nghệ điện hóa

3




Ăn mòn và bảo vệ vật liệu

3




Marketing căn bản

2




Quản trị nhân sự

2

Ghi chú:

Người họcđủ điều kiện và được giao thực hiện đồ án tốt nghiệp không phải học các học phần thuộc học kỳ VIII.






SƠ ĐỒ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH







HK I




18 TC

Năm I

HK II


Ngoại ngữ 2 (4)

Hóa lý (4)



Tin học

cơ sở (2)



Những NL CB của

CN Mác-Lênin 1 (2)



Nhập môn CNKT Hóa học (3)



18 TC

HK III




17 TC

Năm II

HK IV




16 TC

HK V


Tư tưởng

Hồ Chí Minh (2)



Truyền khối

(3)


Kỹ thuật

phản ứng (2)



CS thiết kế máy

và TBị hóa học (2)



PP phân tích hiện đại (3)



15 TC

Năm III

HK VI


Thực hành Q.Trình - T.Bị (2)

Hóa học và hóa lý polyme (4)

Hợp chất

thiên nhiên (3)



Đồ án

Q.Trình - T.Bị (1)



CN chế biến

dầu mỏ (3)





17 TC

HK VII


Đường lối CM của ĐCSVN (3)

CN vật liệu composit (3)

Đồ án chuyên ngành (2)

Thực tập

chuyên ngành (3)



Tách chiiết & tinh chế HC thiên nhiên (3)

CN chế biến

khí (2)




19 TC

Năm IV

HK VIII


Đồ án tốt nghiệp

(10)




10 TC




Tổng: 130 TC





Học phần bắt buộc






IX. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần

  1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 (Basic Principles of Marxism-Leninism 1) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản trong phạm vi triết học của chủ nghĩa Mác – Lênin, đó là những nguyên lý cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận chung nhất, bao gồm những nguyên lý của chủ nghĩa duy vật biện chứng với tư cách là hạt nhân lý luận của thế giới quan khoa học và chủ nghĩa duy vật lịch sử với tư cách là sự vận dụng, phát triển của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng vào việc nghiên cứu đời sống xã hội.

  1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 (Basic Principles of Marxism-Leninism 2) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác – Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bao gồm học thuyết của Mác về giá trị, giá trị thặng dư và học thuyết kinh tế của Lênin về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. Đồng thời trang bị cho người học chủ nghĩa xã hội khoa học, một trong ba bộ phận hình thành chủ nghĩa Mác- Lênin.

  1. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh’s Ideology) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm lý luận cách mạng Hồ Chí Minh bao gồm: Mối liên hệ biện chứng trong sự tác động qua lại của tư tưởng độc lập, tự do với tư tưởng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, về độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội, về các quan điểm cơ bản trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh.

  1. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (Revolutionary Strategies of Vietnammese Communist Party) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ đến cách mạng xã hội chủ nghĩa. Đặc biệt là đường lối của Đảng trên một số lĩnh vực cơ bản thời kỳ đổi mới.

  1. Tin học cơ sở (Basic Informatics) 3 (2 + 1) TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin: thông tin và xử lý thông tin, cấu trúc tổng quát của máy tính, mạng máy tính, virus, hệ điều hành và bộ phần mềm văn phòng của Microsoft. Kết thúc học phần, người học có thể sử dụng thành thạo hệ điều hành Microsoft Windows XP, các phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word, xử lý bảng tính Microsoft Excel, công cụ thuyết trình Microsoft PowerPoint, đồng thời có thể sử dụng Internet trong việc tìm kiếm, trao đổi thông tin.

  1. Ngoại ngữ 1 (Foreign Languages 1) 3 TC

Tiếng Anh 1 (English 1) 3 TC

Học phần cung cấp cho người học từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) trong các tình huống đơn giản liên quan đến 5 chủ đề: giới thiệu bản thân, mua sắm, công việc, sức khỏe, thể thao. Ngoài ra, học phần này hướng người học đến việc làm quen với bài kiểm tra TOEIC ngắn (100 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu). Kết thúc học phần, người học có khả năng giao tiếp theo các chủ đề trên và làm bài thi TOEIC mô phỏng đạt từ 150 điểm trở lên.



Tiếng Trung 1 (Chinese 1) 3 TC

Học phần giúp cho người học bước đầu làm quen với Tiếng Trung, một số kiến thức về ngữ âm, từ vựng, mẫu câu liên quan đến các chủ đề:  chào hỏi, thông tin bản thân, địa chỉ, quốc tịch, trường học,  nhà hàng, thời gian, tiền tệ. Sau khi kết thúc học phần, người học có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Trung về các chủ đề trên. Ngoài ra, người họccó thể thi HSK sơ cấp đạt 100 điểm.



Tiếng Pháp 1 (French 1) 3 TC

Học phần cung cấp cho người họcnhững kiến thức cơ bản về ngôn ngữ và văn hóa Pháp. Sau khi học xong, người họccó thể làm chủ được những tình huống giao tiếp đơn giản như chào hỏi, tự giới thiệu, làm quen, nói về sở thích của bản thân, về gia đình, về các hoạt động trong ngày, đi chợ mua sắm. Thông qua học phần này người họccũng hiểu thêm về cuộc sống sinh hoạt của người dân Pháp.



Tiếng Nga 1 (Russian 1) 3 TC

Học phần cung cấp cho người họcnhững kiến thức cơ bản về tiếng Nga (từ vựng, ngữ pháp, cú pháp…), giúp cho họ giao tiếp trong những tình huống đơn giản hàng ngày như chào hỏi, tự giới thiệu bản thân, gia đình, làm quen với người khác, nói về sở thích của bản thân, đi chợ mua sắm, giao tiếp trong các tình huống: sân bay, trên tàu điện, nhà hàng, siêu thị, công sở, nói về công việc mà họ thích làm trong thời gian rãnh rỗi.



  1. Ngoại ngữ 2 (Foreign languages) 4 TC

Tiếng Anh 2 (English 2) 4 TC

Học phần cung cấp cho người học từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) trong các tình huống liên quan đến 7 chủ đề: ngân hàng, nhà hàng khách sạn, nơi cư ngụ, giao thông, công nghệ thông tin, thời tiết và du lịch. Ngoài ra, học phần này hướng người học làm quen với bài kiểm tra TOEIC hoàn chỉnh (200 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu). Kết thúc học phần, người học có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh theo các chủ đề trên và làm bài thi TOEIC mô phỏng đạt từ 350 điểm trở lên.



Tiếng Trung 2 (Chinese 2) 4 TC

Học phần  cung cấp cho người học một số kiến thức và từ vựng liên quan đến các chủ đề: mua sắm, ngân hàng, cuộc sống đại học, công việc, sức khỏe. Sau khi kết thúc học phần người họccó thể giao tiếp bằng Tiếng trung về các chủ đề trên. Ngoài ra, người họccó thể thi HSK đạt 130 điểm.



Tiếng Pháp 2 (French 2) 4 TC

Học phần giúp cho người học hoàn thiện các kỹ năng ngôn ngữ và giao tiếp của mình. Sau khi học xong học phần này, người họccó thể làm chủ được các tình huống giao tiếp hàng ngày như nói về ẩm thực, ăn uống, về không gian sống của mình hoặc các sự kiện quá khứ. Ngoài ra, học phần này cũng giúp người học hội nhập vào môi trường làm việc, công sở, môi trường du lịch và khách sạn. Trong môi trường này, người học có thể giao dịch, giao tiếp bằng hội thoại hoặc một số văn bản hành chính. Ngoài ra, người họccó thể thi đạt bằng DELF A1.



Tiếng Nga 2 (Russian 2) 4 TC

Học phần giúp người học nắm được cấu trúc ngữ pháp và biết xây dựng phát ngôn theo cách nhất định, xây dựng các cụm từ, câu - câu đơn, câu phức, kết hợp câu thành phát ngôn lớn, biết kể về các sự kiện, nhân vật sau khi được đọc hoặc nghe một câu chuyện (có độ dài 200-300 từ). Trang bị những kiến thức văn hóa xã hội và đất nước học nhằm giúp người học chủ động hơn trong tình huống giao tiếp, biết cách tham gia tranh luận (lập luận, chứng minh, phản bác, tán đồng...) về những vấn đề theo chủ điểm có trong chương trình.



  1. Giáo dục thể chất 1: Điền kinh (Physical Education 1: Athletics) 2 TC

Học phần trang bị cho người học:

- Phần lý thuyết bao gồm: lịch sử phát triển, các nội dung của bộ môn điền kinh, luật và trọng tài thi đấu môn điền kinh;

- Phần thực hành: kỹ năng chạy cự ly ngắn 100 mét nam và nữ, chạy cự ly trung bình nam 1500 mét, nữ 500 mét.

Nhằm giúp cho người học khả năng tự rèn luyện thể lực thông qua 2 nội dung chạy cự ly ngắn và cự ly trung bình.



  1. Giáo dục thể chất 2 (Physical Education 2) 2 TC

Người học được tự chọn một trong các môn học sau: Bơi lội, Cầu lông, Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng rổ, Võ thuật.

- Bơi lội: (Swimming)

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bơi lội, luật và trọng tài.

Phần thực hành: các bài tập cơ bản giành cho những người không biết bơi, kỹ thuật bơi trườn sấp, bơi ếch.

- Bóng đá (Football)

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bóng đá, luật và trọng tài.

Phần thực hành: thực hiện động tác kỹ thuật đá bóng má trong bằng lòng bàn chân, kỹ thuật ném biên, kỹ năng kiểm soát bóng bằng việc dẫn bóng luồn cọc và tâng bóng.

- Bóng chuyền (Volleyball)

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bóng chuyền, luật và trọng tài.

Phần thực hành: các động tác kỹ thuật trong môn bóng chuyền gồm: chuyền bóng, đệm bóng, phát bóng cao và phát bóng thấp tay.

- Bóng rổ (Basketball)

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bóng rổ, luật và trọng tài.

Phần thực hành: thực hiện các kỹ năng động tác trong môn bóng rổ gồm: chuyền bóng, dẫn bóng, tại chỗ ném bóng vào rổ, di chuyển ném bóng vào rổ, kỹ thuật tấn công hai bước lên rổ.

- Cầu lông (Badminton)

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn cầu lông, luật và trọng tài.

Phần thực hành: thực hiện được các kỹ thuật trong môn cầu lông gồm: kỹ thuật phát cầu thuận và nghịch tay, kỹ thuật nhận giao cầu, kỹ thuật di chuyển lùi sau thuận và nghịch, kỹ thuật di chuyển đánh cầu trên lưới thuận và nghịch tay.

- Võ thuật: (Martial Arts)

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn võ thuật, luật và trọng tài.

Phần thực hành: kỹ thuật cơ bản và bài quyền số 1 của môn võ Teakwondo gồm: kỹ thuật tấn, kỹ thuật tay – chân và các kỹ thuật tự vệ cơ bản.


  1. Giáo dục thể chất 3 (Physical Education 3) 2 TC

Người học được chọn một trong các môn học như giáo dục thể chất 2, nhưng không được chọn lại nội dung đã chọn ở giáo dục thể chất 2.

  1. Giáo dục quốc phòng - an ninh 1: Đường lối quân sự của Đảng và nhiệm vụ công tác quốc phòng, an ninh (Party’s Military Strategies and Military – Security Tasks) 3 TC

Học phần trang bị cho người học quan điểm cơ bản của Đảng về đường lối quân sự, nhiệm vụ công tác quốc phòng - an ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới, đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam, xây dựng, bảo vệ chủ quyền biên giới, biển đảo, an ninh quốc gia, đấu tranh phòng chống tội phạm và giữ gìn trật tự an toàn xã hội, lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam qua các thời kỳ.

Giáo dục quốc phòng - an ninh 2: Chiến thuật và kỹ thuật trong quân sự (Military tactics and techniques) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những nội dung cơ bản về: bản đồ địa hình quân sự, các loại vũ khí bộ binh, thuốc nổ, vũ khí hạt nhân, hóa học, sinh học, vũ khí lửa, công tác thương chiến tranh, đội hình đội ngũ đơn vị, ba môn quân sự phối hợp, luyện tập bắn súng AK bài 1b, chiến thuật chiến đấu bộ binh, hành động của cá nhân trong chiến đấu tiến công và phòng ngự.



  1. Kinh tế học đại cương (Fundamental Economics) 3 TC

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản liên quan đến lý thuyết về cung cầu hàng hóa và giá cả thị trường, lý thuyết về hành vi sản xuất và tiêu dùng, kiến thức kinh tế học liên quan đến các chính sách vĩ mô như lý thuyết xác định sản lượng quốc gia, tổng cung- tổng cầu, lạm phát và thất nghiệp.

  1. Kỹ năng giao tiếp (Communication Skills) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng về các loại hình giao tiếp trong các tình huống khác nhau; nhằm phát triển kỹ năng giao tiếp của người học.

  1. Thực hành văn bản Tiếng Việt (Practice for Vietnamese Texts) 2 TC

Học phần cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về văn bản và văn bản luật, văn bản dưới luật, văn bản hành chính thông thường, hệ thống các thao tác trong qui trình tiếp nhận và soạn thảo văn bản khoa học tiếng Việt ở cả dạng nói và viết; nhằm giúp người học có khả năng thực hành văn bản tiếng Việt, làm phương tiện cho quá trình học tập, nghiên cứu và công tác.

  1. Nhập môn quản trị học (Introduction to Management Theory) 2 TC

Học phần cung cấp: sự cần thiết quản trị học trong tổ chức và doanh nghiệp, môi trường quản trị, hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra, quản trị học quốc tế, quản trị tri thức, quản trị học hiện đại.

  1. Pháp luật đại cương (Fundamentals of Law) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về: Nhà nước và Pháp luật, quy phạm pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật, hiện tượng vi phạm pháp luật và biện pháp cưỡng chế đối với các chủ thể vi phạm pháp luật, nội dung các ngành luật cơ bản và quan trọng của nhà nước Việt Nam hiện nay; nhằm rèn luyện cho người học sống và làm việc theo pháp luật.

  1. Lịch sử các học thuyết kinh tế (History of Economic Theories) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống các quan điểm kinh tế của các đại biểu tiêu biểu của các giai cấp khác nhau trong các hình thái kinh tế - xã hội khác nhau gắn với các giai đoạn lịch sử nhất định. Tổng hợp những tư tưởng kinh tế, giải thích thực chất các hiện tượng kinh tế nhất định, và những tư tưởng kinh tế đó phát sinh như là kết quả của sự phản ánh các quan hệ sản xuất vào ý thức.

  1. Phương pháp nghiên cứu khoa học (Research Methodology) 2 TC

Học phần cung cấp cho người học kiến thức chung về quá trình hình thành và thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa học, phương pháp bố trí thí nghiệm và thu thập thông tin, phương pháp trình bày báo cáo và công bố kết quả nghiên cứu khoa học; nhằm giúp người học có được kiến thức quan trọng và cần thiết để có thể tổ chức và thực hiện các nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chuyên môn ngành nghề.

  1. Giải tích B (Calculus B) 3 TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức cơ bản và ứng dụng của phép tính vi, tích phân, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt, ứng dụng phép tính tích phân và vi phân vào hình học, phương trình vi phân, phép biến đổi Laplace, chuỗi số và chuỗi hàm nhằm giúp người học phát triển khả năng tư duy logic, khả năng phân tích định lượng, giải quyết các bài toán liên quan đến chuyên ngành

  1. Vật lý đại cương B (General Physics B) 3 (2+1) TC

Học phần trang bị cho người học một số kiến thức cơ bản và nâng cao phù hợp với ngành học về: cơ học, nhiệt học, điện từ học, thuyết tương đối Einstein, quang lượng tử, cơ học lượng tử để làm nền tảng cho các học phần cơ sở và chuyên ngành kỹ thuật; hiểu biết và ứng dụng vật lý trong khoa học, công nghệ và đời sống.

  1. Hoá đại cương (General Chemistry) 3 (2+1) TC

Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về cấu trúc vật chất, cơ sở lý thuyết của các phản ứng và các quá trình hoá học, làm nền tảng cho các học phần cơ sở và chuyên ngành; nhằm giúp người học hiểu và vận dụng được các kiến thức hóa học trong lĩnh vực chuyên môn.

  1. Nhập môn Công nghệ kỹ thuật hóa học (Introduction to Chemical Engineering) 3 (2+1)TC

Học phần cung cấp cho người học những hiểu biết khái quát về vị trí công việc; các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, đạo đức đối với người kỹ sư hóa công nghệ; các yếu tố kỹ thuật - kinh tế - môi trường trong công nghệ hóa học; các quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm hóa học thông dụng, đồng thời tham quan tìm hiểu thực tế hoạt động của một số doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ hóa học. Mục đích là giúp người học hiểu rõ về nghề nghiệp, từ đó có định hướng học tập và rèn luyện đúng đắn hơn.

  1. Каталог: Portals
    Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
    Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
    Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
    Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
    Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
    Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
    Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

    tải về 1.39 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương