ĐẠi học an giang khoa kinh tế quản trị kinh doanh tóm tắt bài giảng MÔn lý thuyếT & chính sách thưƠng mại quốc tế



tải về 0.69 Mb.
trang16/16
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích0.69 Mb.
#22968
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16

Nguồn: http://www.wto.org/english/tratop_e/region_e/region_e.htm; cập nhật ngày 15/11/2005

Phụ lục 05
Vài tổ chức kinh tế tài chính quốc tế hiện nay


Tổ chức thương mại thế giới (WTO)

* Chức năng chính



  • Điều hành Ban thư ký Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)

  • Là diễn đàn đàm phán, tổ chức và phục vụ các hiệp định đàm phán trong khuôn khổ và liên quan tới WTO.

  • Quản lý công tác giải quyết tranh chấp.

  • Quản lý cơ chế rà soát chính sách ngoại thương.

  • Hợp tác chặt chẽ với WB, IMF và các tổ chức quốc tế khác.

* Cơ cấu WTO

  • Hội nghị 2 năm một lần giữa các Bộ trưởng, cơ quan quyền lực cao nhất.

  • Đại hội đồng là cơ quan thường trực.

  • Hội đồng chuyên trách về hàng hóa, dịch vụ, sở hữu trí tuệ.

  • Các cơ quan trực thuộc.

  • Các cơ chế (rà soát chính sách ngoại thương và kiểm soát các hiệp định đa phương)

* WTO thành lập, hệ thống đa biên bao trùm:

  • Thương mại hàng hóa

  • Thương mại dịch vụ

  • Quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới thương mại.

  • Những biện pháp đầu tư liên quan.

  • Cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại.

  • Cơ chế rà soát lại chính sách thương mại của các nước thành viên.

* WTO hoạt động dựa trên 5 nguyên tắc cơ bản:

    • Duy trì và phát triển tự do hóa mậu dịch.

    • Chống phân biệt đối xử.

    • Ưu đãi thương mại thực hiện trên cơ sở có đi có lại.

    • Thực hiện công bằng bình đẳng trong cạnh tranh.

    • Luật lệ chính sách của các quốc gia thành viên phải bảo đảm sự minh bạch và công khai.

* Lợi ích của việc trở thành thành viên WTO

  • Mở rộng cơ hội thương mại cho các nước thành viên.

  • Bảo đảm môi trường thương mại ổn định, có thể tiên liệu được và tạo ra mối quan hệ thương mại chắc chắn.

  • Được hưởng các quyền ghi trong các hiệp định của WTO.

  • Có cơ hội bảo vệ lợi ích và quyền lợi thương mại của mình thông qua cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO.

  • Nâng cao được lợi ích kinh tế thông qua việc tham gia vào các cuộc đàm phán thương mại đa biên.

Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (APEC)

Lịch sử hình thành

Thập niên 80 thế giới đã chứng kiến trào lưu liên kết khu vực như Bắc Mỹ có AFTA, Châu Âu có EU. Nhật và Úc thấy cần thiết liên kết vùng Châu Á – Thái Bình Dương để hỗ trợ nhau phát triển. Ý tưởng này được 10 nước khác trong khu vực hưởng ứng nên Diễn đàn hợp tác Châu Á – Thái Bình Dương đã được thành lập vào năm 1989 tại Canberra.



APEC là tổ chức duy nhất hoạt động dựa trên đối thoại và tôn trọng tất cả các thành viên. Thỏa thuận đạt được thông qua thảo luận và trợ giúp lẫn nhau trong khuôn khổ hợp tác kinh tế và kỹ thuật. với tôn chỉ hoạt động này, APEC đã thu hút thêm 6 thành viên tham gia sau 5 năm thành lập. Tính đến năm 1998, Nga, Peru và Việt Nam là 3 thành viên gia nhập trễ nhất của tổ chức này. Kể từ đó đến nay APEC tạm ngưng việc xem xét kết nạp thêm thành viên mới để củng cố tổ chức.

Các thành viên của APEC




Tên thành viên

Năm gia nhập

Nền kinh tế

01

Brunei

1989

Đang phát triển

02

Canada

1989

Phát triển

03

Chile

1994

Đang phát triển, NIE

04

Đài Loan

1991

Đang phát triển, NIE

05

Hàn Quốc

1989

Phát triển, NIE

06

Hoa Kỳ

1989

Phát triển

07

Hong Kong

1991

Đang phát triển, NIE

08

Indonesia

1989

Đang phát triển

09

Malaysia

1989

Đang phát triển

10

Mexico

1993

Phát triển

11

New Zealand

1989

Phát triển

12

Nga

1998

Đang phát triển

13

Nhật Bản

1989

Phát triển

14

Papua New Guinea

1993

Đang phát triển

15

Peru

1998

Đang phát triển

16

Philippines

1989

Đang phát triển

17

Singapore

1989

Đang phát triển, NIE

18

Thái Lan

1989

Đang phát triển

19

Trung Quốc

1991

Đang phát triển

20

Úc

1989

Phát triển

21

Việt Nam

1998

Đang phát triển

Mục tiêu hoạt động

Khi mới thành lập, APEC có ba mục đích ban đầu là:



  • hỗ trợ tăng trưởng kinh tế ổn định,

  • phát triển và đẩy mạnh hệ thống thương mại đa phương,

  • tăng cường hợp tác và thịnh vượng cho các nền kinh tế thành viên.

Đến năm 1994, tại Bogor (Indonesia) APEC đã đặt ra mục tiêu cụ thể: APEC sẽ tự do về thương mại và đầu tư vào năm 2010 đối với các nước phát triển và 2020 đối với các nước đang phát triển.

Ngoài ra APEC cũng hành động để tạo ra môi trường an toàn và hiệu quả cho hàng hóa, dịch vụ, con người qua lại dễ dàng biên giới giữa các thành viên bằng sự liên kết chính phủ, hợp tác kinh tế và kỹ thuật. Mối hợp tác này nhằm bảo đảm cho mọi công dân trong khu vực có thể tiếp cận đào tạo và công nghệ để thu được lợi ích từ đầu tư và thương mại ngày càng rộng mở hơn.



Cơ cấu tổ chức và những thể chế chính

Cũng giống như ASEAN và WTO, APEC là một tổ chức hợp tác quốc tế nhằm phát triển hợp tác kinh tế giữa các thành viên. Điểm khác biệt của APEC là nó hoạt động như một diễn đàn kinh tế - thương mại đa phương. Các thành viên có thể hành động đơn lẻ hay kết hợp để mở cửa thị trường và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Vì thế có thể nói APEC giống như là một hợp tác xã. Với cơ cấu gọn nhẹ và ít ràng buộc hơn (WTO, ASEAN) cho phép APEC hoạt động linh hoạt, thích nghi tốt với những thay đổi ngoài dự kiến. Cùng với nguyên tắc đồng thuận, ra quyết định tập thể tạo sự bình đẳng cho mọi thành viên tham gia, đã làm tăng cao khả năng thực thi các thỏa ước.

Những ý định hợp tác sẽ được thảo luận trong hàng loạt các cuộc họp tại Hội nghị các quan chức cao cấp (SOM), Hội nghị bộ trưởng và cuối cùng là Hội nghị thượng đỉnh. Định hướng cho chính sách APEC sẽ do 21 lãnh đạo các nền kinh tế thành viên. Trước khi các nhà lãnh đạo này luôn cân nhắc những ý kiến chiến lược của Hội đồng cố vấn kinh doanh APEC và các bộ trưởng APEC. Những hoạt động và dự án thực thi luôn được hướng dẫn bởi các chuyên gia cao cấp APEC và dưới quyền của bốn ủy ban chính là: Ủy ban Thương mại và Đầu tư, Ủy ban Hợp tác Kinh tế - Kỹ thuật, Ủy ban Kinh tế và Ủy ban Hành chính và Ngân sách. Ngoài ra các ủy ban phụ, nhóm chuyên gia, nhóm công tác thực hiện công việc dưới sự chỉ đạo của bốn ủy ban chính này.

Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM)9

Diễn đàn hợp tác Á - Âu (tên tắt là ASEM - Asia - Europe Meeting) được thành lập tháng 3-1996, với 26 thành viên sáng lập gồm: 10 nước châu Á (Brunei, Hàn Quốc, Indonesia, Malaysia, Nhật, Philippines, Thái Lan, Trung Quốc, Singapore, Việt Nam), 15 nước thành viên Liên minh châu Âu (Ireland, Anh, Áo, Bỉ, Bồ Đào Nha, Đan Mạch, Đức, Hà Lan, Hi Lạp, Ý, Luxembourg, Pháp, Phần Lan, Tây Ban Nha, Thụy Điển) và Ủy ban châu Âu (EC). Đến Hội nghị cấp cao lần 5 tổ chức tại Hà Nội (năm 2004), ASEM đã kết nạp thêm 13 thành viên gồm ba nước châu Á: Campuchia, Lào, Myanmar và 10 nước châu Âu: Cyprus, CH Czech, Estonia, Hungary, Latvia, Lithuania, Malta, Ba Lan, Slovakia và Slovenia, nâng tổng số các nước thành viên ASEM lên 39 nước.

2006: ASEM chiếm 40% dân số thế giới; chiếm 50% GDP toàn cầu; tổng kim ngạch thương mại chiếm 60% tổng kim ngạch thương mại toàn thế giới.

Các hội nghị cấp cao ASEM được tổ chức 2 năm 1 lần, luân phiên giữa 1 nước thành viên Châu Á và 1 nước thành viên Châu Âu.

1996: ASEM lần 1 (ASEM-1): được tổ chức tại Bangkok (Thái Lan) trong hai ngày 1 và 2-3.

1998: ASEM lần 2 (ASEM-2): được tổ chức ở London (Anh) trong hai ngày 3 và 4-4.

2000: ASEM lần 3 (ASEM-3): được tổ chức tại Seoul (Hàn Quốc) trong hai ngày 20 và 21-10.

2002: ASEM lần 4 (ASEM-4): được tổ chức tại Copenhagen (Đan Mạch) từ ngày 22 đến 24-9.

2004: ASEM lần 5 (ASEM-5): được tổ chức tại Hà Nội (VN) trong hai ngày 8 và 9-10.

2006: ASEM lần 6 (ASEM-6): được tổ chức tại Helsinki (Phần Lan) trong hai ngày 10 và 11-9.



Ngân hàng thế giới (WB)

Mục đích:

Nâng cao mức sống ở các nước đang phát triển bằng cách chuyển các nguồn tài trợ từ những nước công nghiệp phát triển sang các nước đang phát triển.

Gồm 4 tổ chức:



  • Ngân hàng tái thiết và phát triển quốc tế (IBRD).

  • Hiệp hội phát triển quốc tế (IDA).

  • Công ty tài chính quốc tế (IFC).

  • Công ty đảm bảo đầu tư đa biên.

Quan hệ giữa Việt Nam với IMF và nhóm ngân hàng thế giới.

Hỗ trợ vốn, kỹ thuật, hoạch định chính sách kinh tế, quản lý vĩ mô, đào tạo cán bộ ngân hàng, tài chính tiền tệ.



Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)

* Chức năng và nhiệm vụ chính:



  • Giám sát hoạt động hệ thống tiền tệ quốc tế.

  • Khuyến khích ổn định tỷ giá hối đoái.

  • Cho vay ngắn hạn hoặc trung hạn các nước thành viên gặp khó khăn về cán cân thanh toán.

  • Bổ sung dự trữ ngoại hối của các nước thành viên.

  • Huy động nguồn vốn tài chính từ các nước thành viên.

IMF có loại tín dụng bằng thương mại:

  • Tín dụng thông thường.

  • Tín dụng bổ sung.

  • Tín dụng dài hạn.

  • Tín dụng bù đắp thất thu xuất khẩu.

  • Tín dụng duy trì dự trữ điều hòa.

  • Tín dụng điều chỉnh cơ cấu.

  • Tín dụng điều chỉnh cơ cấu mở rộng.

Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB)

* 4 chức năng chính:



  • Cho vay vốn và đầu tư phát triển kinh tế của các nước hội viên Châu Á đang phát triển.

  • Trợ giúp kỹ thuật để chuẩn bị và thực hiện các dự án, chương trình phát triển và làm tư vấn.

  • Tăng cường đầu tư vốn cho Nhà nước và tư nhân vì mục đích phát triển.

  • Đáp ứng yêu cầu trợ giúp bằng cách phối hợp chính sách và kế hoạch phát triển của các nước hội viên.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


  1. Asian Development Bank (ADB). 2005. Key Indicators.

  2. Asian Development Bank (ADB). 2006. Key Indicators.

  3. Bùi Lê Hà, Nguyễn Đông Phong, Ngô Thị Ngọc Huyền, Quách Thị Bửu Châu, Nguyễn Thị Dược, Nguyễn Thị Hồng Thu. 2001. Quản trị kinh doanh quốc tế. Nhà xuất bản thống kê.

  4. Đỗ Đức Bình, Nguyễn Thường Lạng. 2004. Giáo trình Kinh tế Quốc tế. Hà Nội. NXB Lao động - Xã hội.

  5. Đỗ Đức Bình, Nguyễn Thường Lạng. 2005. Giáo trình Kinh tế Quốc tế. Hà Nội. NXB Khoa học và Kỹ thuật.

  6. Hoàng Thị Chỉnh (chủ biên) và các tác giả khác. 1998. Kinh tế quốc tế. Nhà xuất bản Giáo dục. (trích dẫn vắn tắt là [H.T. Chỉnh])

  7. Hoàng Thị Chỉnh (chủ biên) và các tác giả khác. 2002. Bài tập Kinh tế quốc tế. Nhà xuất bản Thống kê. (trích dẫn vắn tắt là [Bài tập H.T. Chỉnh])

  8. Hoàng Thị Chỉnh. 2002. Giáo trình Kinh tế các nước Châu Á – Thái Bình Dương. Nhà xuất bản Thống kê.

  9. Học Viện Quan hệ Quốc tế. 2006. Giáo trình quan hệ kinh tế quốc tế. Hà Nội. Nhà xuất bản chính trị quốc gia.

  10. Kim Ngọc (chủ biên). 2004. Kinh tế thế giới 2003-2004: Đặc điểm và triển vọng. Hà Nội. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia.

  11. Kim Ngọc. 2004. Kinh tế thế giới 2020: xu hướng và thách thức. Hà Nội. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia.

  12. Lê Bộ Lĩnh (chủ biên). 2005. Kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế 2004-2005. Hà Nội. Nhà xuất bản chính trị quốc gia.

  13. Lê Xuân Bá (chủ biên) và các tác giả khác. Hội nhập kinh tế áp lực cạnh tranh trên thị trường và đối sách của một số nước. Nhà xuất bản Giao thông vận tải.

  14. Nguyễn Đông Phong, Nguyễn Văn Sơn, Ngô Thị Ngọc Huyền, Quách Thị Bửu Châu. 2001. Kinh doanh toàn cầu ngày nay. Nhà xuất bản Thống kê.

  15. Nguyễn Thanh Xuân. Tóm tắt bài giảng môn Kinh tế Quốc tế. 2007. (trích dẫn vắn tắt là [N.T. Xuân]).

  16. Phạm Đỗ Chí. 2004. Kinh tế Việt Nam trên đường hóa rồng. Nhà xuất bản Trẻ.

  17. Phạm Đỗ Chí, Trần Nam Bình, Vũ Quang Việt chủ biên. 2002. Những vấn đề kinh tế Việt Nam Thử thách của hội nhập. NXB TP. Hồ Chí Minh.

  18. Thời báo kinh tế Sài Gòn, tạp chí ngoại thương và các tạp chí chuyên ngành khác.

  19. Trần Bích Vân và các tác giả khác. 2007. Tài liệu môn học Kinh tế Quốc tế. (trích dẫn vắn tắt là [T.B. Vân]).

  20. Trần Ngọc Thơ. Tài chính Quốc tế. Nhà xuất bản Thống kê.

  21. Võ Thanh Thu. 1999. Kinh tế đối ngoại. Nhà xuất bản Thống kê.

  22. Võ Thanh Thu. 2003. Quan hệ kinh tế quốc tế. Nhà xuất bản Thống kê.

  23. Vũ Trọng Lâm. 2005. Kinh tế tri thức ở Việt Nam – quan điểm và giải pháp phát triển. Hà Nội.

  24. Paul R.Krugman, Maurice Obstfeld. Fifth Edition. International Economics - Theory and Policy. Addison-Wesley Publising Company.

Internet

http://www.adb.org

http://www.apec.org

http://www.apecsec.org.sg/apec.html

http://www.aseansec.org

http://www.imf.org

http://www.worldbank.org

http://www.wto.org

http://vi.wikipedia.org



1 Ngoài 6 giả định giống như ở phần 2.2 Lợi thế tuyệt đối

2 Theo ví dụ 1

3 Nhập siêu thường được Quốc hội chấp thuận là 5%

4 David Vanzetti và Phạm Lan Hương. Một số kịch bản cho chính sách thương mại của Việt Nam. Đại học quốc gia Úc, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương. 2006.

5 Theo GTAP – Global Trade Analysis Project, https://www.gtap.agecon.purdue.edu/

6 xem thêm từ http://www.asemconnectvietnam.gov.vn

7 Nhiều chuyên gia cho rằng có thể tháng 10, 11 năm nay Việt Nam sẽ gia nhập WTO.

8 www.mofa.gov.vn

9 Nguồn: cập nhật 21h23p ngày 17/9/2006

http://www.tuoitre.com.vn/Tianyon/Index.aspx?ArticleID=162233&ChannelID=3





tải về 0.69 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương