ĐẠi học an giang khoa kinh tế quản trị kinh doanh tóm tắt bài giảng MÔn lý thuyếT & chính sách thưƠng mại quốc tế



tải về 0.69 Mb.
trang14/16
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích0.69 Mb.
#22968
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16

Triễn vọng dự báo

Việc dự đoán tương lai luôn là khát khao không thể đạt tới của con người trong nhiều lĩnh vực, kinh tế cũng không ngoại lệ. Một logic có thể rút ra từ các dự báo kinh tế là sự vận động không ngừng của nền kinh tế làm cho các lời tiên tri kém chính xác. Tuy vậy những dự báo được thực hiện nghiêm túc, với phương pháp khoa học luôn mang đến những suy nghĩ lý thú, nhất là với mục đích học thuật, nghiên cứu. Phần này chúng tôi tóm tắt nghiên cứu rất hay được David Vanzetti và Phạm Lan Hương4 cùng thực hiện.

Hai tác giả này đã dùng Mô hình cân bằng tổng thể5 (CGE) nhằm dự báo 6 kịch bản về chính sách ngoại thương của Việt Nam.

Bảng 06 : Sáu kịch bản chính sách thương mại Việt Nam


Kịch bản

Tiêu đề

Thay đổi thuế nhập khẩu, công nghiệp và thuế xuất khẩu

1

Đơn phương

Giảm 100% tại Việt Nam

2

Hài hòa hóa

Mọi mức thuế là 11,9% tại Việt Nam

3

Song phương

Giảm 100% đối với thương mại giữa Việt Nam và EU.

4

Khu vực

Giảm 100% đối với thương mại giữa AFTA, Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc.

5

Đa phương

Giảm 50% thành viên của WTO

6

Thương mại tự do

Giảm 100% tất cả khu vực

Nguồn : David Vanzetti và Phạm Lan Hương. Một số kịch bản cho chính sách thương mại của Việt Nam. Đại học quốc gia Úc, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương. 2006.

Các kịch bản này được đánh giá dựa trên 5 tiêu chí: xuất khẩu, nhập khẩu, nguồn thu chính phủ, phúc lợi và điều chỉnh cơ cấu.



Xuất khẩu

  • Trừ kịch bản 2, các kịch bản còn lại đều gia tăng xuất khẩu.

Bảng 07 : Tác động xuất khẩu Việt Nam



















Đơn vị tính %

Ngành

Số liệu năm gốc (triệu $)

Đơn phương

Hài hòa hóa

Song phương

Khu vực

Đa phương

Thương mại tự do

Gạo

418

0

-5

1

17

16

31

Rau quả và hạt

256

-8

-1

0

26

10

29

Chăn nuôi

64

-19

-2

-1

-7

-7

-13

Cây trồng khác

839

-7

-3

0

-4

-8

-12

Thủy hải sản

49

-9

0

-1

-2

0

2

Khai thác tài nguyên

2315

0

-5

0

0

-2

-4

Thịt

33

4

-14

-2

-23

6

8

Đường

14

-10

-5

-1

-6

3

-1

Đồ uống & thuốc lá

23

16

-3

5

12

2

4

Hàng nông sản chế biến khác

1390

-6

-8

0

-7

-10

-21

Dệt

2868

196

7

8

43

75

187

May

1579

138

28

6

86

44

115

Hóa chất

497

7

-21

-1

269

41

207

Luyện kim

152

0

-22

-1

-5

-7

-15

Sản phẩm gỗ và giấy

563

100

-13

-1

7

39

88

Công nghiệp chế tạo khác

1551

16

-14

0

10

3

4

Điện tử

447

13

-31

-1

8

14

25

Vận tải & thông tin liên lạc

534

19

-4

0

6

10

21

Dịch vụ kinh doanh

975

-20

-8

-1

-9

-18

-36

Dịch vụ & các hoạt động khác

576

-19

-7

-1

-7

-13

-27

Tổng cộng

15143

57

-2

2

27

21

56

Nguồn : David Vanzetti và Phạm Lan Hương. Một số kịch bản cho chính sách thương mại của Việt Nam. Đại học quốc gia Úc, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương. 2006.

  • Kịch bản 1 và 6 làm gia tăng xuất khẩu cao nhất.

Nhập khẩu

Bảng 08 : Tác động nhập khẩu Việt Nam



















Đơn vị tính %

Ngành

Số liệu năm gốc (triệu $)

Đơn phương

Hài hòa hóa

Song phương

Khu vực

Đa phương

Thương mại tự do

Gạo

16

51

4

1

62

19

46

Rau quả và hạt

71

74

15

1

40

30

89

Chăn nuôi

39

37

-15

2

16

25

58

Cây trồng khác

191

21

-5

1

7

9

24

Thủy hải sản

6

32

-4

1

12

15

35

Khai thác tài nguyên

1635

33

-2

1

19

14

34

Thịt

27

43

-1

5

17

17

52

Đường

39

33

-2

3

3

14

36

Đồ uống & thuốc lá

594

7

0

2

8

-2

4

Hàng nông sản chế biến khác

684

38

12

5

11

17

41

Dệt

1741

176

19

3

68

57

160

May

109

82

34

5

59

26

77

Hóa chất

2747

39

-5

1

23

15

45

Luyện kim

1448

13

-8

1

4

5

11

Sản phẩm gỗ và giấy

483

56

0

2

17

20

54

Công nghiệp chế tạo khác

4698

26

7

2

18

8

24

Điện tử

985

12

-4

1

7

5

13

Vận tải & thông tin liên lạc

2457

23

-9

0

8

7

20

Dịch vụ kinh doanh

4268

21

-5

1

8

8

19

Dịch vụ & các hoạt động khác

2358

27

-15

1

11

13

32

Tổng cộng

24595

37

-1

1

17

13

36

Nguồn : David Vanzetti và Phạm Lan Hương. Một số kịch bản cho chính sách thương mại của Việt Nam. Đại học quốc gia Úc, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương. 2006.

Tương tự như xuất khẩu.



Nguồn thu chính phủ

Bảng 09 : Tác động nguồn thu chính phủ Việt Nam

Kịch bản

Tiêu đề

Tác động (%)

1

Đơn phương

-100

2

Hài hòa hóa

56

3

Song phương

-8

4

Khu vực

-78

5

Đa phương

-26

6

Thương mại tự do

-100




Kỳ gốc (triệu$)

1846

Nguồn : David Vanzetti và Phạm Lan Hương. Một số kịch bản cho chính sách thương mại của Việt Nam. Đại học quốc gia Úc, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương. 2006.

Nguồn thu chính phủ nhìn chung đều giảm trừ kịch bản 2.



Phúc lợi

Phúc lợi đạt được ở kịch bản 6 là cao nhất, kế đến là kịch bản 2. Kịch bản 3 và 2 lần lượt mang lại phúc lợi thấp nhất.



Bảng 10 : Tác động phục lợi kinh tế

Đơn vị tính: triệu USD

Kịch bản

Tiêu đề

Phúc lợi Việt Nam

Phúc lợi Hoa Kỳ

1

Đơn phương

3459

241

2

Hài hòa hóa

666

-84

3

Song phương

248

-5

4

Khu vực

1481

-1906

5

Đa phương

2382

6921

6

Thương mại tự do

4705

14362

Nguồn : David Vanzetti và Phạm Lan Hương. Một số kịch bản cho chính sách thương mại của Việt Nam. Đại học quốc gia Úc, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương. 2006.

Kịch bản 2, 3, 4 Hoa Kỳ thiệt hại trong khi Việt Nam có lợi một ít. Cả Hoa Kỳ và Việt Nam đều đạt được lợi ích tối đa khi áp dụng kịch bản 6.



Điều chỉnh cơ cấu


Bảng 11 : Thay đổi giá trị sản lượng của Việt Nam theo các kịch bản
















Đơn vị tính %

Ngành

Số liệu năm gốc (triệu $)

Đơn phương

Hài hòa hóa

Song phương

Khu vực

Đa phương

Thương mại tự do

Gạo

4560

1

-2

0

2

3

5

Rau quả và hạt

946

1

-2

0

6

4

8

Chăn nuôi

1028

10

3

1

3

7

13

Cây trồng khác

934

-5

-2

-1

-5

-6

-10

Thủy hải sản

821

4

-1

0

2

3

5

Khai thác tài nguyên

4234

-1

-5

0

-3

0

-1

Thịt

137

4

-3

0

-6

6

6

Đường

217

-6

-2

0

1

-1

-6

Đồ uống & thuốc lá

651

6

-6

0

-5

4

2

Hàng nông sản chế biến khác

2594

-9

-9

-1

-5

-7

-17

Dệt

3538

216

2

2

41

80

215

May

1690

159

29

1

96

51

143

Hóa chất

1596

23

-5

0

96

22

91

Luyện kim

870

-5

-2

-1

-4

-4

-11

Sản phẩm gỗ và giấy

1972

51

-9

0

3

21

48

Công nghiệp chế tạo khác

5363

-6

-17

0

-12

-3

-10

Điện tử

1118

3

-14

-1

1

6

9

Vận tải & thông tin liên lạc

2409

40

2

0

12

18

43

Dịch vụ kinh doanh

3132

-6

4

0

-3

-7

-14

Dịch vụ & các hoạt động khác

25743

7

1

0

4

5

10

Tổng cộng

63554

13

4

1

5

7

15

Lao động không tay nghề




38

0

0

13

17

42

Nguồn : David Vanzetti và Phạm Lan Hương. Một số kịch bản cho chính sách thương mại của Việt Nam. Đại học quốc gia Úc, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương. 2006.

Kịch bản 6 tạo ra giá trị gia tăng GDP cao nhất. Ngành dệt, may và hóa chất sẽ có điều kiện phát triển nhanh hơn các ngành khác. Ngược lại các ngành hàng nông sản chế biến khác, cây trồng khác, đường, luyện kim, dịch vụ kinh doanh, công nghiệp chế tạo khác phải hy sinh.




tải về 0.69 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương