I. Giới thiệu 2 >II. Web có ngữ nghĩa 2


III.3 Nguyên lý thiết kế kiến trúc tham khảo cho hệ thống Grid Ngữ Nghĩa



tải về 0.79 Mb.
trang3/7
Chuyển đổi dữ liệu01.12.2017
Kích0.79 Mb.
#34891
1   2   3   4   5   6   7

III.3 Nguyên lý thiết kế kiến trúc tham khảo cho hệ thống Grid Ngữ Nghĩa


Kiến trúc của Grid Ngữ Nghĩa đuợc thiết kế dựa trên 6 nguyên lý sau :

Tính tinh giản của các thành phần kiến trúc: kiến trúc Grid mới cần phải đủ độ tinh giản cần thiết để giảm thiểu những ảnh huởng lên kiến trúc Grid và các công cụ truyền thống

Tính có thể mở rộng của framework: định nghĩa một kiến trúc có thể mở rộng và tùy biến thay vì định nghĩa một kiến trúc đầy đủ và tổng quát .

Tính thống nhất của cơ chế: Grid Ngữ nghĩa cũng là Grid , vì thế tất cả các thực thể của Grid Ngữ Nghĩa cũng đều có tính chất giống như các thực thể của Grid thông thuờng, các tính chất đó là :

- Các tài nguyên của Grid Ngữ nghĩa có thể quản lý đuợc .Các mô tả ngữ nghĩa có trạng thái và thời gian sống .

- Grid Ngữ Nghĩa phải hỗ trợ các dịch vụ có trạng thái (stateful) và không trạng thái (stateless) giống Grid thông thuờng

- Các dịch vụ tri thức (Knowledge services) trong Grid Ngữ Nghĩa cũng tuân thủ các đặc tả của các dịch vụ Grid thuờng .



Tính đa dạng của các khả năng ngữ nghĩa:trong hệ thống Grid Ngữ Nghĩa các thực thể có thể có nhiều mức khả năng hỗ trợ ngữ nghĩa khác nhau :

-Các thực thể không hỗ trợ ngữ nghĩa

-Các thực thể hiểu ngữ nghĩa nhưng không thể xử lý ngữ nghĩa

-Các thực thể hiểu ngữ nghĩa và có khả năng xử lý ngữ nghĩa đầy đủ hoặc bán đầy đủ .



Tính đa dạng của việc biểu diễn ngữ nghĩa :

- Ngữ nghĩa của các thực thể có thể đuợc mô tả , biểu diễn ở nhiều dạng khác nhau như : text , logic, ontology ,rule.



Tính dễ chuyển đổi của các dịch vụ sang ngữ nghĩa(Enlightenment of services):

- Kiến trúc Grid Ngữ Nghĩa nên giảm thiểu nhưng ảnh huởng khi thêm tính ngữ nghĩa vào trong các thực thể , dịch vụ của Grid thông thuờng .Nhằm giúp viếc chuyển từ grid thuờng sang grid ngữ nghĩa đuợc dễ dàng và nhanh chóng .

- Các thực thể Grid không bị phá vỡ nếu nó sử dụng và xử lý các tài nguyên Grid nhưng xử lý các ngữ nghĩa kết hợp với các tài nguyên đó .

- Trong suốt thời gian sống (lifetime) của chúng ,các thự thể Grid có thể có hoặc mất tính ngữ nghĩa .


Kiến trúc Grid Ngữ Nghĩa có bả khả năng chính : mô hình (model, các thực thể Grid ngữ nghĩa ), khả năng (capabilities , chức năng của các thự thể ngữ nghĩa), cơ chế (mechanism) .

III.3 Mô hình và khả năng của Grid Ngữ Nghĩa

III.3.1 Mô hình của Grid Ngữ Nghĩa


Mô hình của Grid Ngữ Nghĩa đuợc bao gồm các thành phần sau :

- Các thực thể Grid (G-Entities):là bất kỳ đối tựơng nào có số nhận dạng (identity ) trong Grid, bao gồm các tài nguyên và các dịch vụ .

- Các thực thể tri thức (K-Entities):đây là lọai thực thể đặc biệt có thể họat động với các dạng tri thức .Các thực thể tri thức gồm : Ontologies, Rules, Cơ sở tri thức ,hay các mô tả dạng text của tri thức mà có thể chia sẻ đuợc .Các dịch vụ tri thức là những dịch vụ có thể họat động và truy cập tới các tài nguyên tri thức như các động cơ luật, bộ suy diễn tự động …

-Các ràng buộc ngữ nghĩa (S-Bindings):là các thực thể dùng để biểu diễn sự kết hợp giữa một thực thể Grid thông thuờng (không có tính ngữ nghĩa ) với một hoặc nhiều thực thể Grid ngữ nghĩa .



-Các thực thể Grid Ngữ Nghĩa (SG-Entities):là các các ràng buộc ngữ nghĩa hay các thực thể tri thức


Hình 6.Mối quan hệ giữa các thực thể grid thuờng và ngữ nghĩa

III.3.2 Các khả năng của Grid ngữ nghĩa


Theo nguyên lý thiết kế về tính đa dạng (diversity) , Grid Ngữ Nghĩa bao gồm một tập các dịch vụ các các cấp độ khác nhau về khả năng xử lý ngữ nghĩa .Các dịch vụ ngữ nghĩa đuợc chia thành hai nhóm :nhóm dịch vụ cung cấp ngữ nghĩa (Semantic Provisioning Services -SPS ) và nhóm dịch vụ hiểu ngữ nghĩa (Semantically Aware Grid Services -SAGS).Nhóm dịch vụ SPS chịu trách nhiệm cung cấp và quản lý sự kết hợp ngữ nghĩa cho các thực thể Grid thuờng .Nhóm dịch vụ SAGS là những dịch vụ Grid mở rộng có thể xử lý ngữ nghĩa .

  • Các dịch vụ cung cấp ngữ nghĩa (SPS)

Các dịch vụ cung cấp ngữ nghĩa là các dịch vụ cho phép tạo, lưu trữ , cập nhật, lọai bỏ và truy cập các dạng siêu dữ liệu và tri thức khác nhau .

Các dịch vụ cung cấp ngữ nghĩa đuợc phân thành hai lọai chính : nhóm dịch vụ cung cấp tri thức và nhóm dịch vụ cung cấp ràng buộc ngữ nghĩa .



Nhóm dịch vụ cung cấp tri thức (Knowledge provisioning services) gồm: các dịch vụ ontology chịu trách nhiệm lưu trữ ,truy xuất các mô hình tri thức ý niệm và các dịch vụ suy diễn chịu trách nhiệm tính suy diễn trên các mô hình tri thức này .

Hình 7.Mô hình thông tin của Grid Ngữ Nghĩa


Các dịch vụ ontology cung cấp truy cập đến các tri thức lữu trữ trong các ontology , ở dạng các khái niệm và mối quan hệ giữa các khái niệm và ràng buộc của các mối quan hệ .Các ontologies có thể đuợc truy cập thông qua các ngôn ngữ truy vấn hoặc các API .

Các dịch vụ suy diễn cho phép suy diễn các thông tin mới và kiểm tra các ràng buộc trên các tri thức có trong ontologies .


Nhóm Các dịch vụ cung cấp ràng buộc ngữ nghĩa gồm:các dịch vụ về siêu dữ liệu (metadata services) chịu trách nhiệm lưu trữ truy cập đến các ràng buộc ngữ nghĩa , sinh ra các siêu dữ liệu cho các tài nguyên Grid từ nhiều nguồn thông tin khác nhau .

Dịch vụ siêu dữ liệu chịu trách nhiệm lưu trữ và cung cấp truy cập đến các ràng buộc ngữ nghĩa .Cũng giống như các dịch vụ Ontology , các siêu dữ liệu có thể đuợc truy cập thông qua ngôn ngữ truy vấn hoặc các API .Có mối quan hệ chặt chẽ giữa các dịch vụ siêu dữ liệu và ontology , bởi vì dữ liệu đuợc lưu trữ bở dịch vụ siêu dữ liệu thông thuờng đuợc dựa trên các mô hình ý niệm đuợc lưu trữ trong các ontology .Các dịch vụ siêu dữ liệu có thể sử dụng các dịch vụ ontology và suy diễn đễ suy diễn các dữ liệu mà chúng lưu trữ .



  • Các dịch vụ hiểu ngữ nghĩa

Là nhóm các dịch vụ có thể khai thác các kỹ thuật xử lý tri thức để tạo cung cấp các chức năng .Hiểu ngữ nghĩa tức là có khả năng sử dụng các ràng buộc ngữ nghĩa và hành động dựa trên các siêu dữ liệu và tri thức . Một số ví dụ về các hành động theo ngữ nghĩa như :

- Việc xác thực cho một đối tuợng Grid dựa vào thông tin siêu dữ liệu đuợc thực hiện bởi dịch vụ quản lý tổ chức ảo (VO Manager service) .

-Việc thực thi một yêu cầu tìm kiếm trên các entries trong danh mục tài nguyên ngữ nghĩa .

-Việc tích hợp một khái niệm mới vào ontology đuợc quản lý bởi dịch vụ ontology .


Kiến trúc Grid ngữ nghĩa cho phép việc chia sẻ tri thức giữa các cộng đồng Grid một cách dễ dàng và thuận tiện .


tải về 0.79 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương