Nhóm thực phẩm/Nhóm cây trồng
Là tập hợp các loại thực phẩm/cây trồng phải tuân thủ MRL có các đặc tính giống nhau (ví dụ quả
hạch) và có dư lượng tiềm năng giống nhau để có thể thiết lập một MRL chung cho cả nhóm. Bảng
phân loại hàng hóa thực phẩm và thức ăn chăn nuôi của Codex mô tả các nhóm thực phẩm được kinh
doanh và liệt kê các hàng hóa có trong mỗi nhóm
4
. Hàng hóa trong từng nhóm thực phẩm có thể khác
nhau giữa cơ sở dữ liệu của Codex và của các nền kinh tế APEC.
Thực hành nông nghiệp tốt
Thực hành nông nghiệp tốt trong việc sử dụng thuốc trừ sâu (GAP) bao gồm việc sử dụng thuốc trừ
sâu được phép trong nước một cách an toàn trong những hoàn cảnh thực tế cần thiết cho việc kiểm
soát hiệu quả sâu bệnh, bệnh tật hoặc cỏ dại, bao gồm đa dạng các mức độ sử dụng thuốc trừ sâu được
phép cho đến mức cao nhất, được áp dụng sao cho chỉ để lại dư lượng nhỏ nhất có thể.
Mức sử dụng an toàn được phép được xác định ở mức trong nước và bao gồm cả những mức sử dụng
có đăng ký hoặc khuyến cáo, có tính đến những yếu tố sức khỏe cộng đồng, nghề nghiệp và an toàn
môi trường
5
. Hoàn cảnh thực tế bao gồm mọi giai đoạn trong quá trình sản xuất, bảo quản, vận chuyển
và phân phối hàng hóa thực phẩm và thức ăn chăn nuôi.
Giá trị Định hướng Dựa trên Sức khỏe (HBGV)
Giá trị định hướng dựa trên sức khỏe, ví dụ lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (ADI) hoặc liều
tham chiếu cấp tính (ARfD), là các mức phơi nhiễm được cho là không gây rủi ro đáng kể cho sức
khỏe con người.
3
Báo cáo JMPR 1995, 2.8.1.
4
Codex (Ủy ban Codex Alimentarius) 2006. Chương trình Tiêu chuẩn Thực phẩm Liên ngành FAO/WHO. Phân loại
Thực phẩm và Thức ăn Chăn nuôi Codex. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc và Tổ chức Y tế Thế
giới. Dự thảo – tháng 1 năm 2006.
5
http://www.fao.org/waicent/faostat/Pest-Residue/pest-e.htm
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |