Tuấn-Hướng dẫn Điều tra PCXMC 2014
HƯỚNG DẪN THU THẬP VÀ GHI PHIẾU ĐIỀU TRA
I) Đối tượng điều tra:
Đối tượng điều tra và nhập liệu vào phần mềm gồm 2 đối tượng:
Đối tượng 1: Là đối tượng thường trú (có sổ hộ khẩu)
Đối tượng 2: Là đối tượng tạm trú (có sổ tạm trú)
Thế nào là thường trú, tạm trú ? Hãy hỏi http://google.com về luật cư trú của Việt Nam.
Ví dụ:
+ Một người học ở xã khác nhưng có sổ hộ khẩu, hoặc sổ tạm trú tại xã mình thì viết phiếu điều tra và nhập số liệu vào phần mềm;
+ Một người sống tại xã mình nhưng sổ hộ khẩu hoặc có sổ tạm trú ở xã khác thì không ghi phiếu điều tra.
II) Hướng dẫn ghi phiếu:
+ Mục (1): Ghi thông tin xã/phường của đơn vị:
Vớ dụ: Ghi Thất Hùng, Bạch Đằng…
+ Mục (2): Khu phố, thôn ấp ghi chính xác và ghi theo cách thống nhất.
Ví dụ: Thôn Hán Xuyên, Vũ Xá....
+ Mục (3): Ghi số nhà. Nếu không có số nhà thì ghi tên xóm (hoặc địa danh nhỏ nhất và dễ tìm nhất)
+ Mục (4): Ghi đầy đủ thông tin họ và tên chủ hộ (Ghi không chính xác và đầy đủ họ và tên thì sau này tra cứu hồ sơ học sinh sẽ không thực hiện được).
Chú ý: Trường hợp chủ hộ sinh trước 1954 là diện 61 tuổi trở lên không thuộc đối tượng điều tra vì vậy nên ghi thêm cụm từ “Trước 1954” để phân biệt và không ghi vào phần dưới của phiếu.
+ Mục (5): Ghi bằng số cú 3 chữ số kốm chữ ký hiệu phân biệt giữa các thôn.(Phần này GV điều tra không ghi, lãnh đạo ghi)
Ví dụ: Ghi phiếu của thôn Hán Xuyên là: HX 001; HX 002, Phượng Hoàng PH 001; PH002...
+ Mục (6): Chọn vào diện cư trú (Thường trú hoặc tạm trú) của hộ gia đình.
+ Mục (7): Ghi số điện thoại của chủ hộ (nếu cú), nếu không có thì bỏ trống.
+ Mục (8): Ghi họ và tên người trong hộ gia đình:
* Ghi theo thứ tự từ người lớn đến người bé trong độ tuổi từ 0 đến 60.
* Quan hệ: Người đầu tiên nếu là chủ hộ thì dòng QH với chủ hộ ghi là: “Chủ hộ”.
* Dân tộc (DT) nếu là dân tộc kinh thì bỏ trống, ngoài ra phải ghi rõ tên dân tộc.
* Tôn giáo (TG) ghi rõ tên tôn giáo.
* Cha, mẹ hoặc người đỡ đầu thì ghi họ và tên của một người, nếu người đó chính là chủ hộ thì ghi là: (4) – Hiểu là chủ hộ.
+ Mục (9): Ghi rõ khối, lớp đang học (Nếu đang học từ lớp 1 đến lớp 9 thì phải ghi ghi cụ thể tên lớp. Ví dụ như sau: 6A, 7B,…)
* Nếu năm trước bị lưu ban thì bên phải lớp học ghi thêm kí tự (!)
Ví dụ: đối tượng đang học lớp 8D và thuộc lưu ban năm trước thì ghi 8D!
+ Mục (10): Ghi tên trường đang học kèm theo tên huyện tương ứng với năm học ở cột (9).
Ví dụ: THPT Phúc Thành – Kinh Môn; Kinh Môn II – Kinh Môn...
Mục (11): Ghi chính xác tên bậc Tốt nghiệp (hoặc hoàn thành chương trình).
* Chỉ ghi kí hiệu cấp tốt nghiệp hoặc hoàn thành cao nhất thuộc 1 trong 4
cấp sau: MN, TH, THCS, THPT và ghi vào ô chính giữa:
Ví dụ: Đối tượng tốt nghiệp THPT
+ Mục (12) Nếu cấp học hoàn thành ở hình thức bổ túc thì tích vào.
Ví dụ: Đối tượng tốt nghiệp THPT hệ bổ túc.
+ Mục (13): Tương ứng với cột (11),(12) Ghi năm học tốt nghiệp cấp học đó
hoàn thành ở mục 11 đối với người vừa hoàn thành năm học trước. Trường hợp khác thì không cần ghi nếu không nhớ.
Ví dụ: Đối tượng vừa TN THPT hệ bổ túc năm học trước 2013 – 2014
+ Mục (14): Ghi chính xác bậc tốt nghiệp nghề đã tốt nghiệp ỏ các mức độ:
DN (trường dạy nghề), CN (trường trung học chuyên nghiệp), CĐ (cao đẳng), ĐH (đại học), ThS (thạc sĩ), TS (tiến sĩ).
+ Mục (15): Tương ứng với cột (14) Ghi năm học tốt nghiệp bậc nghề đã hoàn thành ở mục (14) đối với người vừa hoàn thành năm học trước. Trường hợp khác thì không cần ghi nếu không nhớ.
Ví dụ: cho mục (14) và (15)
+ Mục (16): Khi học xong chương trình của một lớp nào đó mà chưa phải là học xong cấp học tương ứng thì ghi vào đây.
Ví dụ:
Trẻ học xong chương trình lớp 7 và không học tiếp lớp 8 thì cột (16) ghi số:7.
Trẻ học xong lớp 9 hay lớp 12 mà không được công nhận tốt nghiệp THCS hoặc THPT thì cũng ghi vào cột này số: 9 hoặc số 12.
+ Mục (17): Tương ứng với cột (16) Ghi năm học học xong đối với người vừa hoàn thành lớp học năm trước. Trường hợp khác thì không cần ghi nếu không nhớ.
+ Mục (18): Ghi lớp bỏ học (Ví dụ đang học lớp 8 mà bỏ thì ghi số: 8 vào cột này).
+ Mục (19): Bắt buộc phải ghi năm học bỏ học đối với người vừa bỏ học
năm học trước. Trường hợp khác thì không cần ghi nếu không nhớ.
+ Mục (20): Ghi rõ lớp đang học xóa mù chữ của đối tượng phổ cập, nếu đang học chương trình xóa mù chữ lớp 3 thì ghi số 3, lớp 4 thì ghi số 4.
+ Mục (21): Ghi rõ công nhận biết chữ (CNBC) ở một trong 2 mức độ sau (mức độ 1 hoặc mức độ 2) – Cụ thể: Hoàn thành chương trình XMC lớp 3 là mức độ 1, hoàn thành XMC lớp 5 là mức độ 2.
+ Mục (22): Người được điều tra (từ 15-60) đã được CNBC ở (Mức độ 1 hoặc mức độ 2) nhưng tại thời điểm điều tra thấy mù chữ thì đánh dấu “x” vào cột này.
+ Mục (23): Ghi rõ tình trạng khuyết tật của đối tượng: Khiếm thị /khiếm
thính /vận động / bại não /khuyết tật khác.
+ Mục (24): Ghi thông tin chuyển đi, chuyển đến (chuyển đi chuyển đến là đối với đối tượng đó thay đổi về thường trú hoặc tạm trú) hoặc chết.
+ Mục (25): Ghi chú những thông tin về chuyển đi hay chuyển đến, hay học
trái tuyến ở đâu (đối với trẻ học Mầm non) hoặc chết (đi đâu, từ đâu đến, thời gian đi đến, năm mất) hoặc ghi chú về diện ưu tiên.
Phần cuối của phiếu, người đi điều tra, chủ hộ và trưởng thôn – khu dân cư:
Ký, ghi rõ họ tên vào ô thuộc cột ghi thời điểm điều tra ở cột đầu tiên, 4 cột còn lại cho các năm sau.
DANH MỤC CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Mó số Tờn dõn tộc Một số tờn gọi khỏc
01 Kinh (Việt) Kinh
02
Tày
Thổ, Ngạn, Phộn, Thự Lao, Pa Dớ...
03
Thỏi
Tày Khao* hoặc Đún (Thỏi Trắng*), Tày Đăm*
(Thỏi Đen*), Tày Mười, Tày Thanh (Mỏn Thanh),
Hàng Tổng (Tày Mường), Pa Thay, Thổ Đà Bắc,
Tày Dọ**, Tay**...
04 Mường
Mol (Mual, Mon**, Moan**), Mọi* (1), Mọi bi,
Ao Tỏ (Ậu Tỏ)...
05 Khmer
Cul, Cur, Cu, Thổ, Việt gốc Miờn, Khơ Me,
Krụm...
06 Hoa
Triều Chõu, Phỳc Kiến, Quảng Đụng, Quảng
Tõy**, Hải Nam, Hạ*, Xạ Phạng*, Xỡa Phống**,
Thảng Nhằm**, Minh Hương**, Hẹ**, Sang
Phang**...
07 Nựng
Nựng Xuồng, Nựng Giang, Nựng An, Nựng Inh**,
Nựng Phàn Slinh, Nựng Chỏo, Nựng Lũi, Nựng
Quy Rin, Nựng Dớn**, Khốn Lài, Nồng**…
08 Mụng
Mốo, Hoa, Mốo Xanh, Mốo Đỏ, Mốo Đen, Nỏ
Mẻo (Na Miẻo), Mỏn Trắng, Miếu Ha**...
09
Dao
Mỏn, Động*, Trại*, Xỏ*, Dỡu*, Miờn*, Kiềm*,
Miền*, Dao Quần Trắng, Dao Đỏ, Dao Quần
Chẹt, Dao Lụ Gang, Dao Tiền, Dao Thanh Y, Dao
Lan Tẻn, Đại Bản*, Tiểu Bản*, Cúc Ngỏng*, Cúc
Mựn*, Sơn Đầu*, Kỡm Miền**, Kỡm Mựn** …
10 Gia Rai
Giơ Rai, Tơ Buăn, Chơ Rai, Hđrung (Hbau, Chor),
Arỏp**, Mthur**…
11
ấ Đờ
Ra Đờ, ấ Đờ ấgar**, Đờ, Kpa, A Đham, Krung,
Ktul, Đliờ Hruờ, Blụ, Kah**, Kdrao**, Dong
Kay**, Dong Mak**, Ening**, Arul**,
Hwing**, Ktlờ**, ấpan, Mđhur (2), Bih, …
Mó số Tờn dõn tộc Một số tờn gọi khỏc
12 Ba Na
Gơ Lar, Tơ Lụ, Giơ Lõng, (Y lăng,), Rơ ngao,
Krem, Roh, ConKđe, A La Cụng, Kpăng Cụng,
Bơ Nõm...
13 Sỏn Chay
Cao Lan*, Mỏn Cao Lan*, Hờn Bạn, Sỏn Chỉ*
(cũn gọi là Sơn tử* và khụng bao gồm nhúm Sỏn
Chỉ ở Bảo Lạc và Chợ Rạ), Chựng**, Trại**…
14 Chăm
Chàm, Chiờm**, Chiờm Thành, Chăm Pa**,
Chăm Hroi, Chăm Pụng**, Chà Và Ku**, Chăm
Chõu Đốc** ...
15 Cơ Ho
Xrờ, Nốp (Tu Lốp), Cơ Don, Chil, (3), Lat (Lach),
Tơ Ring...
16 Xơ Đăng
Xơ Teng, Hđang, Tơ Đra, Mơ Nõm, Ha Lăng, Ca
Dong, Kmrõng*, Con Lan, Bri La, Tang*, Tà
Trĩ**, Chõu**...
17 Sỏn Dỡu
Sỏn Dẻo*, Sỏn Dộo Nhớn** (Sơn Dao Nhõn**),
Trại, Trại Đất, Mỏn Quần Cộc, Mỏn Vỏy Xẻ**...
18 Hrờ
Chăm Rờ, Mọi Chom, Krẹ*, Luỹ*, Thượng Ba
Tơ**, Mọi Lũy**, Mọi Sơn Phũng**, Mọi Đỏ
Vỏch**, Chăm Quảng Ngói**, Man Thạch
Bớch**...
19 RaGlay Ra Clõy*, Rai, La Oang , Noang...
20 Mnụng
Pnụng, Mnụng Nụng, Mnụng Prộ, Mnụng Bu
đõng, ĐiPri*, Biat*, Mnụng Gar, Mnụng Rơ Lam,
Mnụng Chil (3), Mnụng Kuờnh**, Mnụng Đớp**,
Mnụng Bu Nor**, Mnụng Bu Đờh**...
21 Thổ (4)
Người Nhà Làng**, Mường**, Kẹo, Mọn, Cuối,
Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng,Con Kha, Xỏ Lỏ
Vàng(5)...
22 Xtiờng
Xa Điờng, Xa Chiờng**, Bự Lơ**, Bự Đek** (Bự
Đờh**), Bự Biờk**...
23 Khơ mỳ
Xỏ Cẩu, Khạ Klẩu**, Măng Cẩu**, Mứn Xen, Pu
thờnh, Tềnh, Tày Hay, Kmụ**, Kưm Mụ**...
24 Bru Võn Kiều Măng Coong, Tri Khựa...
25 Cơ Tu Ca Tu, Cao*, Hạ*, Phương*, Ca Tang*(7)...
26 Giỏy
Nhắng, Dẩng*, Pầu Thỡn*, Pu Nà*, Cựi Chu* (6),
Xa*, Giảng**...
Mó số Tờn dõn tộc Một số tờn gọi khỏc
27 Tà ễi
Tụi ễi, Pa Co, Pa Hi (Ba Hi), Kan Tua**, Tà
Uốt**...
28 Mạ
Chõu Mạ, Chụ Mạ**, Chờ Mạ**, Mạ Ngăn, Mạ
Xúp, Mạ Tụ, Mạ Krung…
29 Giẻ-Triờng
Đgiộh*, Ta Riờng*, Ve(Veh)*, Giang Rẫy Pin,
Triờng, Treng*, Ca Tang(7), La Ve, Bnoong
(Mnoong)**, Cà Tang*…
30 Co Cor, Col, Cựa, Trầu
31 Chơ Ro Dơ Ro, Chõu Ro, Chro**, Thượng**...
32 Xinh Mun
Puộc, Pụa*, Xỏ**, Pnạ**, Xinh Mun Dạ**,
Nghẹt**...
33 Hà Nhỡ
Hà Nhỡ Già**, U Ni, Xỏ U Ni, Hà Nhỡ Cồ Chồ**,
Hà Nhỡ La Mớ**, Hà Nhỡ Đen**...
34 Chu Ru Chơ Ru, Chu*, Kru**, Thượng**
35 Lào
Lào Bốc (Lào Cạn**), Lào Nọi (Lào Nhỏ**), Phu
Thay**, Phu Lào**, Thay Duồn**, Thay**, Thay
Nhuồn**...
36 La Chớ Cự Tờ, La Quả*, Thổ Đen**, Mỏn**, Xỏ**...
37 Khỏng
Xỏ Khao*, Xỏ Sỳa*, Xỏ Dún*, Xỏ Dẩng*, Xỏ
Hốc*, Xỏ Ái*, Xỏ Bung*, Quảng Lõm*, Mơ
Khỏng**, Hỏng**, Brển**, Khỏng Dẩng**,
Khỏng Hoặc**, Khỏng Dún**, Khỏng Sỳa**, Bủ
Hỏng Cọi**, Ma Hỏng Bộn**...
38 Phự Lỏ
Bồ Khụ Pạ (Phự Lỏ Lóo**), Mu Di*, Pạ Xỏ*, Phú,
Phổ*, Vaxơ, Cần Thin**, Phự Lỏ Đen**, Phự La
Hỏn**...
39 La Hủ
Lao*, Pu Đang Khự Xung, Cũ Xung, Khả Quy,
Cọ Sọ**, Nờ Thỳ**, La Hủ Na (Đen), La Hủ Sử
(Vàng), La Hủ Phung (Trắng), Xỏ Lỏ Vàng**...
40 La Ha
Xỏ Khao*, Khlỏ Phlạo (La Ha Cạn), La Ha Nước
(La Ha Ủng), Xỏ Cha**, Xỏ Bung**, Xỏ Khao**,
Xỏ Tỏu Nhạ**, Xỏ Poọng**, Xỏ Uống**, Bủ
Hả**, Pụa**...
41 Pà Thẻn
Pà Hưng, Tống*, Mốo Lài**, Mốo Hoa**, Mốo
Đỏ**, Bỏt Tiờn Tộc**...
42 Lự
Lừ, Nhuồn (Duụn), Mựn Di*, Thay**, Thay
Lừ**, Phự Lừ**, Lự Đen (Lự Đăm)**, Lự
Mó số Tờn dõn tộc Một số tờn gọi khỏc
Trắng**...
43 Ngỏi
Xớn, Lờ, Đản, Khỏch Gia*, Ngỏi Hắc Cỏ**, Ngỏi
Lầu Mần**, Hẹ**, Xuyến**, Sỏn Ngải**...
44 Chứt
Mó Liờng*, A Rem,Tu Vang*, Pa Leng*, Xơ
Lang*, Tơ Hung*, Chà Củi*, Tắc Củi*, U
Mo*,Xỏ Lỏ Vàng*, Rục**, Sỏch**, Mày**, Mó
Liềng**...
45 Lụ Lụ
Sỏch*, Mõy*, Rục*, Mun Di**, Di**, Màn Di**,
Qua La**, ễ Man**, Lu Lộc Màn**, Lụ Lụ
Hoa**, Lụ Lụ Đen**...
46 Mảng
Mảng Ư, Xỏ Lỏ Vàng*, Xỏ Mảng**, Niểng O**,
Xỏ Bỏ O**, Mảng Gứng**, Mảng Lệ**...
47 Cơ Lao
Tống*, Tứ Đư**, Ho Ki**, Voa Đề**, Cờ Lao
Xanh**, Cờ Lao Trắng**, Cờ Lao Đỏ**...
48 Bố Y Chủng Chỏ, Trọng Gia, Tu Dớ, Tu Din*...
49 Cống Xắm Khống, Mấng Nhộ*, Xỏ Xeng*, Phuy A**...
50 Si La Cự Dề Xừ, Khả Pẻ...
51 Pu Pộo Ka Pốo, Pen Ti Lụ Lụ, La Quả**...
52 Rơ Măm
53 Brõu Brao
54 Ơ Đu Tày Hạt, I Đu**,
55
Người nước
ngoài
DANH MỤC TễN GIÁO VIỆT NAM
Tụn giỏo trong danh mục này được hiểu là một tổ chức gồm những người cú
chung niềm tin vào một giỏo lý nhất định.
Mó số Tờn tụn giỏo Tờn cỏc tổ chức tụn giỏo chớnh
01 Phật giỏo Phật giỏo
02 Cụng giỏo Cụng giỏo
03 Phật giỏo Hoà Hảo Phật giỏo Hoà Hảo
04 Hồi giỏo Hồi giỏo
05
Cao Đài
Cao đài Tõy Ninh
Cao đài Tiờn Thiờn
Cao đài Chơn Lý
Cao đài Bạch Y
Cao đài Chiếu minh Long chõu
Cao đài Minh chơn đạo
Cao đài Ban chỉnh
Cao đài Cầu kho tam quan
Truyền giỏo Cao đài
Cỏc tổ chức Cao đài khỏc
06 Minh sư đạo Minh sư đạo
07 Minh Lý đạo Minh lý đạo
08
Tin Lành
Tổng hội Hội thỏnh Tin lành Việt Nam (miền
Bắc)
Tổng hội Hội thỏnh Tin lành Việt Nam (miền
Nam)
Hội truyền giỏo Cơ đốc Việt Nam
Hội thỏnh Cơ đốc Phục lõm
Hội thỏnh Bỏp tớt VN (Ân điển-Nam phương)
Hội thỏnh Mennonite Việt Nam
Hội thỏnh Liờn hữu Cơ đốc
Hội thỏnh Tin lành Trưởng lóo
Hội thỏnh Bỏp tớt VN (Nam phương)
Cỏc tổ chức Tin lành khỏc
09
Tịnh độ cư sĩ Phật
hội Việt Nam
Tịnh độ Cư sĩ Phật hội Việt Nam
10
Đạo Tứ ấn hiếu
nghĩa
Đạo Tứ ấn hiếu nghĩa
11 Bửu sơn Kỳ hương Bửu sơn Kỳ hương
12 Ba Ha'i Ba Ha'i
Lưu hành nội bộ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |