Hướng dẫn sử dụng Mapinfo


 Thay đổi kích thước LAYOUT



tải về 278.92 Kb.
Chế độ xem pdf
trang9/9
Chuyển đổi dữ liệu03.01.2023
Kích278.92 Kb.
#54095
1   2   3   4   5   6   7   8   9
093154 Huong dan su dung MapInfo

4.3. Thay đổi kích thước LAYOUT
Thay đổi kích thước vật lý và hướng của thiết bị máy in. Ví dụ như HP 
Deskjet sang HP Paintjet chọn PRINTERSETUP và chuyển máy in hiện tại (current 
printer) từ HP Deskjet sang HP Paintjet. Khi kích thước này thay đổi thì kích thước 
cửa sổ layout cũng thay đổi theo.
Thay đổi số lượng trang và độ rộng lề giấy:
Chọn menu item "Layout size" trong menu "layout"
Thay đổi số lượng giấy theo chiều ngang: đặt lại width
Thay đổi số lượng giấy theo chiều dọc: đặt lại height
Thay đổi lại kích thước lề giấy: đặt lại "Margin"
36


Trung tâm Công nghệ Tin học - Trường Đại học Mỏ - Địa chất - Hà Nội
4.4. Thay đổi kích thước các cửa sổ được in ra trong layout
Các cửa sổ bản đồ và các bảng chú giải đi kèm với nó (nếu có)
Bằng tay: dùng con trỏ kéo dãn vùng cần in
Qua tỷ lệ: Kích phím con trỏ kéo dãn vùng cần in ra như toạ độ tâm, tỷ lệ 
(km/cm). Các tham số này được người dùng chọn sao cho đạt hiệu quả mong muốn. 
Các cửa sổ khác thao tác chủ yếu bằng tay.
4.5. In nội dung layout ra thiết bị
Chọn đúng thiết bị in máy in hoặc máy vẽ.
Bật thiết bị in
Kiểm tra cáp truyền dữ liệu đã được nối thích hợp giữa máy tính và thiết bị 
in.
Kiểm tra giấy in, một số thiết bị in, khi in sẽ tự động nạp giấy ví dụ như 
máy in. Còn một số thiết bị ví dụ như máy vẽ có thể chúng ta phải nạp giấy bằng tay 
trước khi in bản đồ ra.
Để in nội dung LAYOUT, lựa chọn PRINT trong menu FILE. Trong một số 
trường hợp nếu bộ nhớ trong (RAM) của thiết bị ra không chứa đủ dữ liệu đưa từ 
máy tính, bản in có thể không hoàn thành được. Cách khắc phục tôt nhất là tăng 
thêm bộ nhớ trong cho thiết bị ra.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm mapinfo
để biên tập bản đồ
I. Các lệnh trên menu
37


Trung tâm Công nghệ Tin học - Trường Đại học Mỏ - Địa chất - Hà Nội
I.1 File menu.
1.1. New table (bảng mới) : cho phép tạo một bảng mới.
1.2. Open Table (mở bảng): cho phép mở một bảng của Mapinfo. Dữ liệu file DBF 
của dBASE. File dữ liệu ASCII, dữ liệu của lotus 1-2-3, dữ liệu của bảng tính 
Micicrrosoft Excel.
Open Workspace (mở Workspace): cho phép mở Workspace.
1.3. Close table (đóng bảng 0 cho phép đóng bảng, kể cả các bảng hỏi đáp (Query).
1.4. Close all (đóng tất các bảng). Cho phép đóng tất cả các bảng đã được mở.
1.5. Save table (ghi bảng): cho phép ghi lại bảng cùng những sự thay đổi trước đó.
1.6. Save copy as (ghi bảng sang tên khác 0 cho phép ghi bảng sang tên khác.
1.7. Revert table (lấy lại bảng trước khi đã thay đổi): Cho phép trở lại đến bảng 
trước đó khi thực hiện thay đổi đến đó.
1.8. Save Workspace (ghi Workspace) cho phép ghi lại thông tin xung quanh những 
bảng và những cửa sổ đã được sử dụng trong đoạn hiện thời của bảng.
1.9. Run Mapbasic program (chạy chương trình Mapbasic) cho phép chạy các 
chương trình viết bằng Mapbasic cho Mapinfo.
1.10. Print (in): Cho phép bạn in nội dung của cửa sổ Layout, Browser, Graph.... ra 
máy in và dảm bảo các chế độ như dã đặt như trong Print setup.
1.11. Print setup (đặt máy in): Cho phép chọn máy in và các thông số cho máy in. 
chọn kích cỡ giấy kiểu đặt giấy (ngang / dọc).
38


Trung tâm Công nghệ Tin học - Trường Đại học Mỏ - Địa chất - Hà Nội
1.12. Save window as (ghi cửa sổ bản đồ sang dạng khác). Cho phép bạn để lưu giữ 
cửa sổ làm việc và ghi nó như file ảnh bitmap (BMP) hoặc như một cửa sổ.
1.13. Exit (thoát): Cho phép thoát khỏi chương trình Mapinfo.
I.2. Edit menu.
2.1. Undo (trở lại): Cho phép bạn loại bỏ hành động vừa được biên tập.
2.2. Cut (cắt): Cho phép loại bỏ các Text và các đối tượng đã được lựa chọn và 
chuyển chúng vào Clipboard.
2.3. Copy (sao chép) : Cho phép sao chép Text hoặc các thông tin đồ hoạ vào 
Clipboard.
2.4. Paste (dán) : Cho phép sao chép nội dung của Clipboard vào bảng hoặc cửa sổ 
đang biên tập.
2.5. Clear (xoá): Cho phép xoá Text hoặc các đối tượng đã được chọn.
2.6. Clear map Objects (xoá đối tượng bản đồ): Cho phép bạn bỏ những đối tượng 
đồ hoạ từ bảng.
2.7. Reshape (định dạng lại): Cho phép chốt dữ liệu vào hoặc ra của kiểu định dạng. 
Sử dụng để bien tập vùng (Region), đường khép kín (polylines), đường (lines) và 
những điểm bởi sự dịch chuyển thêm, xoá những nút tại định nghĩa đoạn dường. 
Bạn có thể cũng sao chép và dán.
2.8. New Row (hàng mới): cho phép thêm một bản ghi trống tại chỗ cuối của 
Browser hoạt động. New Row hoạt động khi : Một Browser đang hoạt động và cho 
phép biên tập bảng là mở. Bạn không thể biên tập bảng có thuộc tính chỉ đọc như 
bảng ASCI Excel và Lotus.
2.9. Get Info (nhận thông tin): Cho phép bạn hiển thị hộp hội thoại thuộc tính đối 
tượng (Object Attribute dialog) biên tập hoặc chỉ đọc cho đối tượng đã được chọn 
trong Map hoặc Layout để thay thế thuộc hai lần bấm trên đối tượng. Sử dụng hộp 
thoại này để chỉ rõ thuộc tính bản đồ cho một đối tượng. Get Info hoạt dộng khi một 
cửa sổ bản đồ (Map Window) hoặc là một Layout đang hoạt động và một đối tượng 
đã được chọn.
39


Trung tâm Công nghệ Tin học - Trường Đại học Mỏ - Địa chất - Hà Nội
I.3. Object menu.
3.1. Set Target (đặt mục tiêu): Cho phép bạn cho chuẩn bị một đối tượng được chọn 
để chấp thuận thủ tục biên tập tiếp theo (Combine, Erase, Erase Outside, Split and 
Overlay Nodes). Set Target được hoạt động khi một cửa sổ bản đồ được hoạt động 
(Map Windows) và một lớp thông tin trong cửa sổ bản đồ hiện thời là được phép 
biên tập và ít nhất có một đối tượng trong lớp thông tin đó được chọn.
3.2. Clear Target (xoá mục tiêu): Cho phép bạn xoá các đối tượng được sử dụng Set 
Target. Clear Target hoạt động khi một cửa sổ bản đồ được hoạt động, đã tồn tại 
một đối tượng đã sử dụng Set Target và Combine, Erase, Erase Outside, Split and 
Overlay Nodes không có chứa đựng ngoài trên đối tượng.
10.3 Series (số hiệu đồ thị) Cho phép bạn tuỳ thuộc vào số hiệu yếu tố trong biểu 
đồ, đồ thị. Series hoạt động khi có một cửa sổ đồ thị hoạt động.
10.4 Value Axis (giá trị trục) bạn có thể thay đổi những nhãn những đường lưới của 
giá trị trục. Value Axis hoạt động có khi có một cửa sổ đồ thị hoạt động.
I.11. Layout 
11.1. Align Objects (Xếp thẳng hàng đối tượng) cho phép bạn sắp xếp đối tượng 
cùng đối tượng khác trong Layout, hoặc cùng cửa sổ layout mà nó tự tạo ra. Align 
objects hoạt động khi: Có một cửa sổ Layout hoạt động cửa sổ và đối tượng đã 
được chọn trong layout.
11.2. Bring To Front (đưa ra trước) Cho phép bạn đưa đối tượng ra từ đối tượng sau 
biến đổi nó trong layout. Bring to Front hoạt động khi: Có một vàI đối tượng layout 
đã được chọn.
40


Trung tâm Công nghệ Tin học - Trường Đại học Mỏ - Địa chất - Hà Nội
11.3. Change Zoom (thay đổi độ thu phóng) Cho phép bạn hiển thị hộp hội thoại để 
bạn thay đổi độ thu phóng của layout hiện thời đang hiển thị. Change Zoom hoạt 
động khi: có một cửa sổ layout hoạt động.
11.4. Create Drop Shadows (tạo bảng) Cho phép bạn tạo phóng đằng sau khung cửa 
sổ hoặc đối tượng trong layout. Create Drop Shadows hoạt động khi: có một cửa sổ 
layout hoạt động và một đối tượng layout được chọn.
11.5. Options (các lựa chọn) Cho phép bạn chỉ ra khu cửa sổ và nội dung của nó 
được hiển thị trong cửa sổ layout và cửa sổ layout nào được hiển thị. Nó cũng cho 
phép bạn chỉ ra giới hạn và số lượng của giấy cho layout hiện thời. Options hoạt 
động khi: có một cửa sổ layout hoạt động.
11.6. Send to Back (chuyển đến phía sau) Cho phép bạn thay đổi thứ tự đối tượng 
trong layout theo vị trí được chọn hiện thời. Send to Back hoạt động khi: Có một 
cửa sổ layout hoạt động và một đối tượng được chọn.
11.7. Previous View (trở lại lần xem trước) Cho phép bạn trở lại để trực tiếp lần 
xem trước. Previous View hoạt động khi: có một cửa sổ bản đồ hoặc cửa sổ layout 
hoạt động. Cửa xem trước đã được thay đổi.
11.8. View Actual Size (xem độ lớn thực) Cho phép bạn hiển thị layout cũng ở đấy 
các đối tượng xuất hiện độ lớn thực của nó. Độ lớn thực của đối tượng là độ lớn của 
đối tượng đó khi in. View Actual Size hoạt động khi: có một cửa sổ layout hoạt 
động.
11.9. View Entire Layout (xen toàn bộ layout) xem trong menu Map nhưng thay vì 
Map thì ở đây là layout.
I.12. Redistrict (chia lại vùng).
12.1. Add District: Sử dụng lệnh này để thêm một vùng mới đến một vùng đã có 
Redistrict hoạt động khi: có một lần chia lại vùng có kết quả.
12.2. Assign Selected Objects (ấn định đối tượng được chọn) Sử dụng lệnh này để 
cố định tất cả các đối tượng bản đồ được chọn để làm mục tiêu cho chia vùng. 
Assign Selected Objects hoạt động khi: có một lần chia lại vùng có kết quả và có 
một hoặc hơn một đối tượng bản đồ được chọn.
12.3. Delete Target District (xoá đối tượng mục tiêu để chia vùng): sử dụng lệnh 
này để xoá đối tượng mục tiêu để chia vùng hiện thời. Delete Target District hoạt 
động khi: có một lần chia lại vùng có kết quả.
12.4. Options (các lựa chọn) Sử dụng lệnh này cho phép bạn vào hộp hội thoại lựa 
chọn chia lại vùng Redistricter Options. Hộp hội thoại này cho phép bạn chỉ ra thứ 
tự của hiển thị chia vùng và đường lưới. Options hoạt động khi: Có một lần chia lại 
vùng có kết quả.
12.5. Set Target District from Map (đặt mục tiêu từ bản đồ) Sử dụng lệnh này để 
những đối tượng được chọn làm mục tiêu cho việc chia vùng mới. Set Target 
District from Map hoạt động khi: có một lần chia lại vùng có kết quả và một đối 
tượng bản đồ đã được chọn.
I.13. MapBasic
13.1. Clear Contents (xoá nội dung) Sử dụng lệnh này để xoá nội dung của sửa sổ 
biên tập MapBasic hoạt động mà không cho phép nó vào Cliboasd.
13.2. Save Contents (ghi nội dung) Sử dụng lệnh này để ghi nội dung của cửa sổ 
biên tập MapBasic hoạt động tới đĩa.
II. Các nút trên thanh công cụ.
II.1.Main buttomPad (nút trên thanh công cụ chính).
41


Trung tâm Công nghệ Tin học - Trường Đại học Mỏ - Địa chất - Hà Nội
1.1. Assign Selected Objects (ấn định đối tượng được chọn) xem ở mục I.12.2 (hình 
ngoằn ngoèo không nền).
1.2. Boundary Select (chọn đường bao) Cho phép bạn vào công cụ chọn đường bao. 
Công cụ chọn đường bao để tìm và chon tất cả các đối tượng ở phía trong của vùng 
(vùng có mũi tên).
Change View (thay đổi quan sát) xem 9.1 (kính có dấu hỏi)
1.4. Grabber (thay đổi vị trí xem)Cho phép bạ thay đổi lại vị trí của bản đồ hoặc 
layout ở trong cửa sổ của nó (bàn tay).
1.5. Info Sử dụng để chọn vị trí trên bản đồ của bạn bao gồm một số đối tượng đè 
lên nhau và hiển thị một liệt kê của tất cả các đối tượng tại vị trí đó (chữ I)
1.6. Label Sử dụng để đặt nhãn đối tượng cùng thông tin từ liên kết đối tượng cơ sở 
dữ liệu (có nhãn).
1.7. Layout Cotrol (đIều khiển lớp thông tin) xem ở I.9.6 (xếp lớp)
1.8. Show/Hide Legend Window (Hiện / ẩn cửa sổ chú giải) xem ở I.6.7 (có các 
dòng chữ)
1.9. Marquee Select Chọ đối tượng trong một vùng chữ nhật (hình chữ nhật có mũi 
tên)
1.10. Radius Select Chọn đối tượng trong một vòng tròn (hình tròn có mũi tên)
1.11 Ruler cho phép bạn đo khoảng cách giữa hai điểm (có thước)
1.12. Select Sử dụng để chọn một hoặc nhiều đối tượng hoặc bản ghi để phân tích. 
Bạn có thể chọn nhiều đối tượng bằng cách giữ phím Shift và bấm vào đối tượng 
(mũi tên)
1.13. Set Target District from map (đặt mục tiêu từ bản đồ) xem I.12.5 (hình ngoằn 
nghèo có nền).
1.14. Statistics (thống kê) Sử dụng để hiển thị cửa sổ thống kê. cửa sổ thống kê 
kiểm tra tổng và trung bình của tất cả các trường số cho đối tượng / bản ghi hiện 
thời được chọn (có dấu tổng)
1.15. Zoom-in Sử dụng để thu nhỏ một vùng kín của bản đồ hoặc layout (kính có 
dấu +)
1.16. Zoom-out Sử dụng để phóng to một vùng kín của bản đồ hoặc layout (kính có 
dấu -)
II.2. Drawing buttomPad
2.1. Add Node (thêm nút) Sử dụng để thêm nút đến các đối tượng như vùng, đường 
bao, đường cong (dấu + có mô tả nút).
2.2. Arc Sử dụng để vẽ đường cong (có cung cong).
2.3. Ellipse sử dụng để vẽ hình Ellipse (vẽ hình tròn khi giữ phím Shift)
2.4. Frame cho phép bạn tạo khùn trong layout. Mỗi khung càn phải hiển thị một 
bản đồ, đồ thị, dữ liệu, chú giải bản đồ, cửa sổ thông tin, cửa sổ thống kê, cửa sổ 
thông báo.(hình vuông màu vàng)
2.5. Line: Sử dụng để vẽ đường thẳng nếu bạn giữ phím Shift thì có thể vẽ thẳng 
theo các hướng nguyên lần của 45 độ.
2.6. Line Style (kiểu đường) xem 1.6.4.
2.7. Polygon: Sử dụng các đường bao kín.
2.8. Polyline: Sử dụng để vẽ nhiều đoạn thẳng liên tiếp.
2.9.Rectangle: Sử dụng để vẽ hình chữ nhật nếu giử phím Shift thì vẽ hình vuông.
2.10.Region Style (kiểu vùng) xem ở i.6.5
2.11. Reshape (thay đổi lại hình dáng) Sử dụng để biên tập vùng , đường bao 
,đường điểm bằng di chuyển , thêm, xoá những nút tại định nghĩa đoạn đường
42


Trung tâm Công nghệ Tin học - Trường Đại học Mỏ - Địa chất - Hà Nội
2.12. Rounded Rectangle: Sử dụng để vẽ hình chữ nhật nhẵn, nếu giữ phím Shift thì 
vẽ hình vuông nhẵn.
2.13. Symbol: Sử dụng để tạo điểm và ghi ký hiêụ cho điểm đó.
2.14. Symbol Style (kiểu ký hiệu) Xem I.6.6.
2.15. Text: Sử dụng để ghi chú cho bản đồ và layout.
2.16. Text Style (kiểu văn bản) Xem I.6.11.
II.3. Tools ButtomPad.
3.1. Run Map Basic Program (chạy chương trình Map Basic) Xem I.1.10.
3.2. Show/Hide MapBasic Window (hiện/ ẩn cửa sổ MapBasic) Xem I.6.8.
III. Thuộc tính của các đối tượng bản đồ trong Mapinfo.
III.1. Line (Đường) đường được xác định bởi:
+ Kiểu đường
+ Toạ độ điểm đầu, điểm cuối, từ đó xác định được độ dài
+ Màu
+ Độ rộng (nét)
Trong Mapinfo để vẽ một đường từ vị trí này đến một vị trí khác giả sử cả 
hai vị trí này có toạ độ xác định, bạn có thể vẽ một đoạn bất kỳ sau đó sử dụng nút 
chọn (có hình mũi tên) bấm đôi trên đoạn đó Mapinfo xuất hiện hộp hội thoại Line 
Object để bạn thay đổi lại vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đó , ngoài ra 
bạn có thể thay đổi các thuộc tính khác bằng cách bấm vào nút Style trên hộp hội 
thoại Line Object hoặc vào Option > Line Style.
III.2. Point (điểm) : điểm được xác định bởi:
+ Toạ độ điểm.
+ Ký hiệu điểm (Symbol) gồm : kiểu ký hiệu, màu, độ lớn.
Trong Mapinfo để vẽ một diểm ở vị trí xác định giả sử vị trí này có toạ độ 
xác định , bạn có thể ghi điểm ỏ vị trí bất kỳ sau đó sử dụng nút chọn (có hình mũi 
tên) bấm đôi trên điểm đó Mapinfo xuất hiện hộp hội thoại Poin Object để bạn thay 
đổi lại vị trí điểm đó , ngoài ra bạn có thay đổi các thuộc tính ký hiệu bằng cách 
bấm vào nút Style trên hộp hội thoại Poin Object hoặcvào Options>Symbol Style.
III.3. Region (vùng) : vùng được xác định bởi:
+ Toạ độ của hình chữ nhật nhỏ nhất mà có thể bao được vùng đó (nếu vùng 
là hình chữ nhật thì toạ độ này là toạ độ xác định vùng).
+ Toạ độ tâm là toạ độ tâm hình chữ nhật ỏ trên .
+ Diện tích của vùng.
+ Chu vi của vùng.
+ Số đoạn tạo nên vùng.
+ Nền và màu nền của vùng.
+ Đường bao của vùng (kiểu đường, màu, độ rộng).
Để thay đổi các thuộc tính của vùng bạn sử dụng nút chọn và bấm đôi trên 
vùng Mapinfo xuất hiện hộp hội thoại Region Style bạn có thể thay đổi các thuộc 
tính: Toạ độ vùng bao, toạ độ tâm. Bạn thay đổi vùng bao để thay đổi nền, đường 
bao hoặc vào Options>Region Style.
III.4. Polyline: Xác định bởi các đường thẳng tạo nên vùng Polyline.
+ Toạ độ của hình chữ nhật nhỏ nhất mà có thể bao được vùng đó (nếu vùng 
là hình chữ nhật thì toạ độ này là toạ độ xác định vùng)
+ Toạ độ tâm là toạ độ của tâm hình chữ nhật ở trên
+ Độ dài của toàn bộ các cạnh toạ nên.
+ Số lượng cạnh tạo nên.
43


Trung tâm Công nghệ Tin học - Trường Đại học Mỏ - Địa chất - Hà Nội
Để thay đổi các thuộc tính của Polyline sử dụng nút chọn và bấm đôi trên 
một đối tượng đường bất kỳ của Polyline Mapinfo xuất hiện hộp hội thoại Polyline 
Style bạn có thể thay đổi các thuộc tính : Toạ độ vùng bao, toạ độ tâm, bấm vào nút 
Style để thay đổi đường bao hoặc vào Options>Line Style.
III.5. Text (văn bản): Các thuộc tính của văn bản gồm:
+ Vị trí, kích thước, màu, phông chữ, kiểu chữ, góc quay, cách đặt vị trí chữ .
Để thay đổi các thuộc tính của văn bản sử dụng nút chọn và bấm đôi trên một 
đói tượng của văn bản Mapinfo xuất hiện hộp hội thoại Text Style bạn có thể thay 
đổi các thuộc tính : có thể biên tật lại văn bản, toạ độ của văn bản, hiệu chỉnh vị trí 
văn bản nếu cần. Bấm vào nút Style để thay đổi Font chữ , kích thước chữ và kiểu 
chữ (đậm, ghạch chân, nghiêng) hoặc vào Options> Text Style.
IV. Hệ thống toạ độ của Mapinfo .
IV.1. Accessing The Choose Projection Dialog (vào hộp hội thoại để chọn lưới 
chiếu) Các bước chọn như sau:
+ Chọn Menu Map > Options khi đó hộp hội thoại Options hiển thị.
+ Bấm trên phím Projection khi đó hộp hội thoại chọn lưới chiếu xuất hiện 
và cho phép bạn chọn một lưới chiếu mà bạn muốn.
 Chú ý: Nếu dữ liệu ảnh đang đang được hiển thị trong cửa sổ bản đồ thì 
bạn không thể thay đổi được lưới chiếu 
IV.2. Exporting A Map In A Different Projection (Xuất bản đồ trong lưới 
chiếu khác) các bước như sau:
+ Chọn File > Save Copy As
+ Chọn bảng chứa bản đồ bạn muốn chép (nếu có hơn một bảng đang mở)
+ Kiểu tên cho bản chép của bạn
+ Chọn Save
+ Chọn Map Options khi đó hộp hội thoại Options hiển thị .
+ Bấm trên phím Projection khi đó hộp hội thoại chọn lưới chiếu xuất hiện.
+ Chọn một lưới chiếu mới cho bản chép của bạn.
+ Bấm OK khi ghi.
+ Chọn Table > Export. Sau đó theo sự hướng dẫn để xuất ra file kiểu MIF 
hoặc DXF.
IV.3. Saving A Copy Of Your Table In A Different Projection (ghi bản chép 
của bạn với lưới chiếc khác) các bước như sau:
+ chọn file > Save Copy As và ghi bản chep của bảng như hộp hội thoại 
được hiển thị. Khi bạn có hơn một bảng mở, chọn một bảng từ hộp hội thoại 
ghi bảng và ghi bản chép của bản như hộp hội thoại được hiển thị.
+ Kiểu tên của bảng mới trong hộp tên file của hộp hội thoại.
+ Chỉ ra thư mục mà file mới đó sẽ được ghi.
+ Bấm phím Projection và chọn lưới chiếu trong hộp hội thoại chọn lưới 
chiếu.
+ Chọ lưới chiếu bạn muốn sử dụng.
+ Bấm OK 
+ Mapinfo tạo ra bảng mới nhưng nó không mở được. Khi bạn muốn làm 
việc với bảng mới bạn cần phải lần đầu tiên mở nó sử dụng file > Open 
Table.
IV.4. Setting The Projection Of The Map (đặt lưới chiếu của bản đồ) phím 
Projectiontrong hộp hội thoại cài đặt bàn số hoá cho phép bạn vào hộp hội 
thoại chọn lưới chiếu ở đó bạn chỉ ra lưới chiếu của bản đồ mà bạn sẽ số hoá.
44


Trung tâm Công nghệ Tin học - Trường Đại học Mỏ - Địa chất - Hà Nội
IV.5. Specifying A New Table
,
s Attributes (chỉ rõ thuộc tính của một bảng 
mới) để chỉ ra bảng mới được hiển thị.
+ Chọn file > New Table và hộp hội thoại bảng mới hiện thị.
+ Kiểm tra mở bảng dữ liệu hoặc mở bnả đồ mới bạn cũng cần chọn thêm 
đến bản đồ hiện thời khi có một cửa sổ bản đồ đang tồn tại.
+ Bấm trên phím Create và hộp hội thoại cấu trúc bảng hiện thị. Khi bạn 
muốn tạo bảng chứa bản đồ và bắt đầu vẽ mà không chỉ ra trường dữ liệu, 
bạn cần đơn giản là nhập một trường dữ liệu vào trong cấu trúc của bảng mới 
khi bạn tạo bảng của bạn, sau đó sử dụng Table> Maintenance > Table 
Structure để thêm trường dữ liệu bạn muốn.
+ Chỉ ra lựa chọn cấu trúc bảng.
+ Chỉ ra lưới chiếu.
Bấm phím Projection và chọn lưới chiếu ở hộp hội thoại chọn lưới chiếu.
+ Chọn loại lưới chiếu từ liệt kê loại lưới chiếu.
+ Chọn lưới chiếu của laọi lưới chiếu vừa được chọn.
+ Bấm OK.
+ Chỉ ra toạ độ cho bản đồ phẳng.
+ Bấm phím Projection và chọn lưới chiếu ở hộp hội thoại chọn lưới chiếu.
+ Chọn loại lưới chiếu Non-earth từliệt kê laọi lưới chiếu và chọn đơn vị cho 
loại đó liệt kê chỉ ra giới hạn toạ độ phẳng được hiển thị. Nó cho phép chỉ ra 
giới hạn và đơn vị cho hệ thống toạ độ phẳng của bạn.
+ Chỉ ra tên cho bảng
Bấm trên phím Create để hiển thị hộp hội thoại tạo bảng mới.
+ Chỉ ra tên và đường dẫn cho bảng mới.
V. Vào dữ liệu cho bảng.
V.1. Importing DXF file (vào file DXF).
1.1.
Choosing A Coordinate System For DXF Drawings (cho hệ thống toạ 
độ cho file DXF). Bạn cần chọn một hệ thống toạ độ (mặt dất hoặc toạ 
độ phẳng) cho file DXF của bạn. khi bạn không chọn hệ thống toạ độ 
thì khi vào dữ liệu file đồ thị Mapinfo tự động để toạ độ phẳng cùng 
đơn vị feet. Giới hạn của bản đồ là phạm vi của file DXF.
+ Chọn hệ thống toạ độ.
Chọn Table > Import
Chọn File DXF cần đưa vào
Bấn phím Import và hộp hội thoại vào dữ liệu cho bảng hiển thị
Đặt tên cho bảng
bấm phím Save và hộp hội thoại thông tin vào từ file DXF được hiển thị.
+ Colors (màu) bạncó thể màu của kí hiệu cố định hoặc là màu có thể thay đổ khi 
đặt kí hiệu.
+ Cancel Symbol (bỏ qua việc tạo kí hiệu).
+ Exit Symbol (thoát khỏi chương trình ứng dụng tạo và biên tập kí hiệu).
45


Trung tâm Công nghệ Tin học - Trường Đại học Mỏ - Địa chất - Hà Nội
+ About Symbol (thông tin về chương trình Symbol).
VI. Xuất dữ liệu từ bảng (Exporting table).
VI.1. Autocad DXF Export (Xuất file DXF).
Sau khi bạn chọn được một bảng để xuất ra và chỉ ra kiểu dữ liệu hộp hội thoại 
thông tin DXF được hiển thị : nó không cần phải đặt chuyển toạ độ khi xuất ra. Tuy 
thế bạn cần đặt chuyển đổi toạ độ theo: 
Khi bạn làm việc cùng bản đồ trong hệ thống toạ độ không có trợ giúp theo 
Mapinfo.
Khi bạn đang làm việc cùng bản đồ trong hệ thống của toạ độ phi địa lí.
VI.2. Exporting A Map In A Defferent Projection (xuất bản đồ trong hệ thống lưới 
chiếu khác).
Bạn muốn xuất ra một bản đồ trong hệ thống lưới chiếu sự thay đổi theo thứ tự làm 
việc như trong thay đổi lưới chiếu cho một bảng trong mục III.
VI.3 Exporting A Single Table (xuất ra khi một bảng mở).
+ Chọn Table > Export và hộp hội thoại xuất bảng tới file xuất hiện.
+ Chọn thư mục để chứa file được đưa ra.
+ Tên file được xuất ra.
+ chọn kiểu file để đưa ra.
+ Bấm OK.
VI.4. Exporting More Than One Table (xuất ra khi có hơn một bảng mở)
Nếu có hơn một bảng đang mở thì bạn phải chọn một bảng nào cần đưa ra. Sau đó 
bạn làm
46

Document Outline

  • Hướng dẫn sử dụng phần mềm mapinfo

tải về 278.92 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương