HƯỚng dẫN Áp dụng bộ tiêu chí ĐÁnh giá CỔng thông tin đIỆn tử CỦa cơ quan nhà NƯỚC



tải về 293.04 Kb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích293.04 Kb.
#29729
1   2   3   4

2. Bảng đánh giá


Mỗi tiêu chí khi xem xét, được tổ chức thành một bảng đánh giá gồm nhiều phép đánh giá cho tiêu chí đó, bảng các phép đánh giá gồm các cột sau:

  • Tên phép đánh giá

  • Mục đích của phép đánh giá

  • Phương pháp áp dụng (có thể áp dụng 1 phương pháp hoặc kết hợp nhiều phương pháp để tăng độ chính xác của phép đánh giá):

    • Kiểm tra: cán bộ đánh giá trực tiếp kiểm tra hệ thống để xác định kết quả phép đánh giá;

    • Kiểm thử:

      • Kiểm thử thủ công: cán bộ đánh giá lập các tình huống kiểm thử giả định, thực hiện các tình huống kiểm thử đó, căn cứ vào kết quả kiểm thử để xác định kết quả phép đánh giá;

      • Kiểm thử tự động: cán bộ đánh giá sử dụng các công cụ tự động hóa quá trình kiểm thử, lập kịch bản cho các tình huống kiểm thử tự động và thực hiện việc kiểm thử tự động, thống kê kết quả thu được, từ đó xác định kết quả phép đánh giá.

    • Khảo sát:

      • Khảo sát bằng phiếu: cán bộ đánh giá gửi phiếu khảo sát đến các đối tượng khảo sát để thu thập ý kiến, tổng hợp kết quả khảo sát để xác định kết quả phép đánh giá;

      • Khảo sát online: cán bộ đánh giá lập trang web để khảo sát lấy ý kiến trực tuyến, yêu cầu cơ quan chủ quản cổng đưa liên kết đến trang khảo sát lên cổng thông tin để người dân có thể truy cập vào đó đóng góp ý kiến.

  • Phép đo, công thức và tính toán các thành phần dữ liệu: công thức tính điểm cho từng phép đánh giá dựa trên các kết quả đánh giá, đưa về thang điểm 100 để dễ so sánh

  • Điểm đạt được (thang 100)

  • Đối tượng đánh giá:

    • Cổng thông tin điện tử

    • Cán bộ cơ quan chủ quản

    • Cán bộ quản trị

    • Cán bộ ban biên tập nội dung

    • Cán bộ giải quyết thủ tục hành chính

    • Người dùng cuối (người dân/doanh nghiệp tra cứu thông tin, liên hệ, đóng góp ý kiến hoặc sử dụng các dịch vụ công thông qua cổng TTĐT).

PHẦN B. BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
  1. Các tiêu chí đánh giá nội dung thông tin


  1. Đầy đủ thông tin

Tên phép đánh giá

Mục đích của phép đánh giá

Phương pháp áp dụng

Phép đo, công thức và tính toán các thành phần dữ liệu

Điểm đạt được (thang 100)

Đối tượng đánh giá

Cung cấp đầy đủ thông tin

Đảm bảo cổng thông tin cung cấp đầy đủ những nội dung thông tin được quy định trong NĐ 43/2011/NĐ-CP

Truy cập vào cổng TTĐT qua Internet để kiểm tra những mục thông tin theo NĐ 43/2011/NĐ-CP

A= số lượng các mục thông tin đã được cung cấp

B= tổng số lượng các mục thông tin phải cung cấp theo quy định

X = A/B x 100


X

Cổng TTĐT

Cung cấp dữ liệu đặc tả

Đảm bảo Cổng thông tin điện tử phải cung cấp đầy đủ các dữ liệu đặc tả theo quy định trong NĐ 43 và TT 24/2011/TT-BTTTT quy định về việc sử dụng dữ liệu đặc tả

Kiểm tra mã nguồn của các trang web (nếu dữ liệu đặc tả được lưu trong mã nguồn) hoặc kiểm tra CSDL đặc tả (nếu dữ liệu đặc tả được lưu trong CSDL) đảm bảo có đầy đủ các dữ liệu đặc tả bắt buộc:

- Tiêu đề

- Nội dung

- Người tạo

- Thời gian tạo


A= Số lượng các dữ liệu đặc tả được cung cấp

B= Tổng số lượng các dữ liệu đặc tả bắt buộc cung cấp

X = A/B x 100


X

Cổng TTĐT

Liên kết, tích hợp thông tin (Cổng TTĐT Bộ)

Đảm bảo Cổng TTĐT của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phải được liên kết, tích hợp thông tin với cổng TTĐT của các cơ quan trực thuộc

- Kiểm tra liên kết với cổng TTĐT của các cơ quan trực thuộc

- Kiểm tra việc tích hợp thông tin với cổng TTĐT của các cơ quan trực thuộc



A1 = Số liên kết đến cổng TTĐT của các cơ quan trực thuộc

B = Tổng số lượng các cơ quan trực thuộc có Cổng TTĐT

X1 = A1/B

A2 = Số lượng các cổng TTĐT của các cơ quan trực thuộc được tích hợp thông tin

X2 = A2/B

X = (X1 + X2)/2 x 100



X

Cổng TTĐT

Liên kết, tích hợp thông tin (Cổng TTĐT Tỉnh/TP)

Đảm bảo cổng TTĐT của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải được liên kết, tích hợp thông tin với cổng TTĐT của các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, thành phố và các Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Kiểm tra liên kết với cổng TTĐT của các cơ quan chuyên môn, của các UBND cấp huyện

- Kiểm tra việc tích hợp thông tin với cổng TTĐT của các cơ quan chuyên môn, của các UBND cấp huyện



A1 = Số liên kết đến cổng TTĐT của các đơn vị cấp dưới

B = Tổng số lượng các đơn vị cấp dưới có Cổng TTĐT

X1 = A1/B

A2 = Số lượng các cổng TTĐT của các đơn vị cấp dưới được tích hợp thông tin.

X2 = A2/B

X = (X1 + X2)/2 x 100



X

Cổng TTĐT

Thông tin về dịch vụ công

Đảm bảo cổng TTĐT của cơ quan nhà nước cung cấp đầy đủ thông tin về danh mục các dịch vụ hành chính công và các dịch vụ công trực tuyến do cơ quan mình quản lý theo quy định ở khoản 2 điều 18 NĐ 43

- Cán bộ đánh giá truy cập vào cổng TTĐT kiểm tra thông tin về các dịch vụ hành chính công và dịch vụ công trực tuyến thuộc trách nghiệm của cơ quan quản lý (bao gồm danh mục các dịch vụ và mức độ của dịch vụ)

A = Số lượng dịch vụ công cung cấp đầy đủ thông tin

B = Tổng số lượng các dịch vụ hành chính công và dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện.

X = A/B x 100


X

Cổng TTĐT

Thông tin về dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4

Đảm bảo cổng TTĐT của cơ quan nhà nước cung cấp hướng dẫn sử dụng, theo dõi tần suất sử dụng, quá trình xử lý và số lượng hồ sơ đã được xử lý đối với từng dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 3 trở lên do cơ quan mình quản lý theo quy định ở khoản 3 điều 18 NĐ 43

Truy cập cổng TTĐT. Kiểm tra thông tin về các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 được cung cấp

A= Số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 được cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định

B= Tổng số lượng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 được cung cấp

X = A/B x 100


X

Cổng TTĐT

Tích hợp thông tin dịch vụ công trực tuyến (Cấp Bộ)

Đảm bảo Cổng TTĐT của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phải được liên kết, tích hợp thông tin dịch vụ công trực tuyến với các cổng thông tin điện tử của các đơn vị trực thuộc

Truy cập cổng TTĐT. Kiểm tra liên kết đến các dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị trực thuộc và việc tích hợp thông tin về các dịch vụ công đó từ cổng TTĐT của các đơn vị trực thuộc

A1 = Số lượng các dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị trực thuộc có liên kết trên cổng TTĐT

B = Tổng số lượng các dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị trực thuộc.

X1 = A1/B

A2 = Số lượng các dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị trực thuộc được tích hợp thông tin trên cổng TTĐT.

X2 = A2/B

X = (X1 + X2)/2 x 100



X

Cổng TTĐT

Tích hợp thông tin dịch vụ công trực tuyến (Cấp Tỉnh)

Đảm bảo Cổng TTĐT của UBND Tỉnh, thành phố trực thuộc TW phải được liên kết, tích hợp thông tin dịch vụ công trực tuyến với các cổng thông tin điện tử của các cơ quan chuyên môn trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp huyện trực thuộc

Truy cập cổng TTĐT. Kiểm tra liên kết đến các dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị trực thuộc và việc tích hợp thông tin về các dịch vụ công đó từ cổng TTĐT của các đơn vị trực thuộc

A1 = Số lượng các dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị trực thuộc có liên kết trên cổng TTĐT

B = Tổng số lượng các dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị trực thuộc.

X1 = A1/B

A2 = Số lượng các dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị trực thuộc được tích hợp thông tin trên Cổng TTĐT.

X2 = A2/B

X = (X1 + X2)/2 x 100



X

Cổng TTĐT

Ghi chú:

Liên kết:có đường link đến cổng hoặc đến trang web cung cấp dịch vụ công trực tuyến

Tích hợp: tự động hiển thị thông tin trên cổng thông tin khác khác lên cổng của đơn vị mình




  1. Tính chính xác của thông tin

Tên phép đánh giá

Mục đích của phép đánh giá

Phương pháp áp dụng

Phép đo, công thức và tính toán các thành phần dữ liệu

Điểm đạt được (thang 100)

Đối tượng đánh giá

Thông tin chính xác

Đảm bảo thông tin cung cấp có nội dung chính xác,phù hợp với mục đích sử dụng.

Cán bộ đánh giá trực tiếp kiểm tra nội dung 50 mục thông tin mà mình nắm rõ nội dung, kết hợp với thu thập 50 ý kiến đóng góp của người dùng.

A= số lượng thông tin không phù hợp (thông tin sai; thông tin không thuộc phạm vi; chủ đề,) phát hiện được

X = 100 - A



X

Cổng TTĐT, người dùng cuối

Tuân thủ quy định

Bảo đảm việc đăng tải, trích dẫn, sử dụng lại thông tin trên cổng thông tin điện tử của cơ quan phải ghi rõ thông tin về tác giả, nguồn của thông tin

Cán bộ đánh giá kiểm tra ngẫu nhiên 100 tin/bài được trích dẫn, sử dụng lại từ nguồn khác.

A: số lượng tin/bài không ghi rõ thông tin về tác giả, nguồn thông tin

X = 100 – A



X

Cổng TTĐT

Thu thập, xử lý và sử dụng thông tin cá nhân

Bảo đảm việc thu thập, xử lý và sử dụng thông tin cá nhân trên cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải tuân thủ theo quy định tại Điều 21, 22 của Luật Công nghệ thông tin và Thông tư 25/2010/TT-BTTTT

Cán độ đánh giá phỏng vấn các cán bộ cơ quan chủ quản về việc thu thập và sử dụng thông tin cá nhân trên cổng TTĐT.

A: số lượng qui định của thông tư không được đáp ứng

B: Tổng số qui định của thông tư

X=A/B x 100


X

Cán bộ quản trị cổng



  1. Thời hạn cập nhật, xử lý và lưu trữ thông tin

Tên phép đánh giá

Mục đích của phép đánh giá

Phương pháp áp dụng

Phép đo, công thức và tính toán các thành phần dữ liệu

Điểm đạt được (thang 100)

Đối tượng đánh giá

Cập nhật thông tin

Đảm bảo mọi thông tin trên Cổng được cập nhật đúng theo thời hạn quy định tại điều 17 NĐ 43.

Cán bộ đánh giá kiểm tra nội dung 50 mục thông tin thường xuyên được cập nhất, kết hợp với thu thập 50 ý kiến đóng góp của người dùng.

A= số lượng thông tin cũ, không được cập nhật phát hiện được

X = 100 - A



X

Cổng TTĐT, Người dùng cuối

Xử lý thông tin

Đảm bảo các câu hỏi, ý kiến góp ý được tiếp nhận đầy đủ và phản hồi đúng thời hạn theo quy định tại mục đ) khoản 1 điều 17 NĐ 43 và theo quy chế xử lý thông tin của đơn vị.

Cán bộ đánh giá kiểm tra ngẫu nhiên 100 câu hỏi/ý kiến đóng góp

A= số lượng câu hỏi/ý kiến đóng góp đã được xử lý đúng thời hạn

X = A


X

Cổng TTĐT

Lưu trữ thông tin

Đảm bảo việc lưu trữ thông tin của cổng thông tin điện tử theo quy định của Nhà nước về Lưu trữ

Cán bộ đánh giá chọn 10 mục thông tin bất kỳ, kiểm tra xem các tin bài trong mục có đảm bảo thời hạn lưu trữ theo quy định về lưu trữ của Nhà nước và quy chế lưu trữ thông tin của đơn vị hay không.

A = Số mục thông tin không tuân thủ thời hạn lưu trữ

X = (10 – A) x 10



X

Cổng TTĐT



  1. Các tiêu chí đánh giá chất lượng sử dụng

  1. Hiệu quả đối với cơ quan, tổ chức quản lý cổng thông tin

Tên phép đánh giá

Mục đích của phép đánh giá

Phương pháp áp dụng

Phép đo, công thức và tính toán các thành phần dữ liệu

Điểm đạt được (thang 100)

Đối tượng đánh giá

Phổ cập thông tin rộng rãi

Đánh giá mức độ phổ biến của Cổng thông tin

Kiểm tra thứ hạng tìm kiếm của Cổng thông tin tin theo Google PageRankAlexa Traffic Rank in VN

X1 = PageRank x 5

AlexaRank ≤ 500: X2 = 50

500 < AlexaRank ≤ 1000:

X2 = 25


AlexaRank > 1000: X2 = 0

X = X1 + X2



X

Cổng TTĐT



Phổ cập thông tin nhanh chóng

Đánh giá tốc độ phổ cập thông tin

Khảo sát cán bộ quản trị cổng hoặc sử dụng tài khoản quản trị kiểm tra xác định khoảng thời gian trung bình một thông tin đăng trên trang chủ được đọc sau khi đăng.

A: thời gian trung bình 1 thông tin đăng trên trang chủ được đọc sau khi đăng

A<= 1h à X = 100

1h < A <= 12h àX = 50

A > 12h à X = 0



X

Cổng TTĐT, Cán bộ
quản trị

Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính

Đảm bảo các dịch vụ công trực tuyến giúp tiết kiệm thời gian so với các dịch vụ công truyền thống.

Khảo sát cán bộ giải quyết thủ tục hành chính và xác định lượng thời gian tiết kiệm được so với việc giải quyết các thủ tục hành chính khi chưa có cổng TTĐT

A = thời gian trung bình xử lý thủ tục hành chính qua cổng TTĐT

B = thời gian trung bình xử lý thủ tục hành chính thủ công thông thường

A/B <= 1/3 à X = 100

A/B > 1/3 à X = 100 - A/B x 100



X

Cán bộ giải quyết thủ tục hành chính

Tăng tốc độ giải quyết thủ tục hành chính

Đảm bảo tốc độ xử lý các dịch vụ công trực tuyến nhanh hơn so với các dịch vụ công truyền thống.

Khảo sát cán bộ giải quyết thủ tục hành chính xác định tỉ lệ tăng tốc độ xử lý hồ sơ thủ tục hành chính

A = tốc độ xử lý hồ sơ sau khi có dịch vụ công trực tuyến (Đơn vị: số hồ sơ/ ngày)

B = tốc độ xử lý hồ sơ trước khi có dịch vụ công trực tuyến (Đơn vị: số hồ sơ/ ngày)

X = (A – B)/B x 100


X

Cán bộ giải quyết thủ tục hành chính

Tiết kiệm chi phí

Đánh giá mức độ tiết kiệm chi phí đạt được nhờ việc giải quyết dịch vụ công trực tuyến

Khảo sát cán bộ giải quyết thủ tục hành chính xác định chi phí tiết kiệm được so với việc giải quyết các thủ tục hành chính khi chưa có cổng TTĐT

A = chi phí trung bình xử lý một thủ tục hành chính qua Cổng thông tin

B = chi phí trung bình xử lý một thủ tục hành chính thủ công thông thường

A/B <= 1/3 à X = 100

A/B > 1/3 àX = 100 - A/B x 100



X

Cán bộ giải quyết thủ tục hành chính

Thu thập ý kiên đóng góp

Đánh giá hiệu quả của việc thu thập ý kiến đóng góp của người dân, doanh nghiệp đối với các nội dung cần lấy ý kiến

Kiểm tra, thống kê tỷ lệ các văn bản dự thảo được người dân, doanh nghiệp đóng góp ý kiến.

A: Số văn bản nhận được ý kiến đóng góp

B: Tổng số văn bản đưa lên để lấy ý kiến đóng góp

X = A/B x 100


X

Cổng TTĐT




  1. Hiệu quả đối với người dân, doanh nghiệp

Tên phép đánh giá

Mục đích của phép đánh giá

Phương pháp áp dụng

Phép đo, công thức và tính toán các thành phần dữ liệu

Điểm đạt được (thang 100)

Đối tượng đánh giá

Tìm được thông tin mong muốn

Đảm bảo người dùng luôn tìm thấy thông tin mình cần trên cổng

Khảo sát lấy ý kiến 100 người dùng

X = số người xác nhận luôn tìm thấy các thông tin mình cần khi sử dụng chức năng tìm kiếm trên cổng TTĐT.

X

Người dùng cuối



Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính

Đảm bảo cổng TTĐT góp phần cắt giảm thời gian giải quyết các thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp

Khảo sát ý kiến của người sử dụng dịch vụ công trực tuyến

A = thời gian trung bình xử lý 1 thủ tục hành chính qua cổng TTĐT

B = thời gian trung bình xử lý 1 thủ tục hành chính thủ công thông thường

A/B <= 1/3 à X = 100

A/B > 1/3 à

X = 100 - A/B x 100


X

Người dùng cuối


Tiết kiệm chi phí

Đánh giá hiệu quả tiết kiệm chi phí cho người dùng

Khảo sát ý kiến của người sử dụng dịch vụ công trực tuyến

A = chi phí trung bình xử lý thủ tục hành chính qua cổng TTĐT

B = chi phí trung bình xử lý thủ tục hành chính thủ công thông thường

A/B <= 1/3 à X = 100

A/B > 1/3 à

X = 100 - A/B x 100


X

Người dùng cuối




  1. An toàn, bảo mật

Tên phép đánh giá

Mục đích của phép đánh giá

Phương pháp áp dụng

Phép đo, công thức và tính toán các thành phần dữ liệu

Điểm đạt được (thang 100)

Đối tượng đánh giá

Các biện pháp kỹ thuật để bảo đảm an toàn

Đảm bảo cơ quan chủ quản thực hiện các biện pháp kỹ thuật để bảo đảm an toàn thông tin và dữ liệu trên cổng thông tin điện tử theo hướng dẫn trong CV 2132/BTTTT-VNCERT

Thực hiện kiểm tra các yêu cầu về đảm bảo an toàn thông tin và dữ liệu trên cổng thông tin điện tử theo hướng dẫn trong CV 2132/BTTTT-VNCERT:

  1. Mô hình mạng được tổ chức theo hướng dẫn trong mục 3.2.1

  2. Có các hệ thống phòng thủ theo hướng dẫn trong mục 3.2.2 và 3.6 bao gồm Firewall, IDS/IPS, WAF, Anti-virus

  3. Hệ thống máy chủ được thiết lập và cấu hình an toàn theo hướng dẫn trong mục 3.3

  4. Vận hành ứng dụng web an toàn theo hướng dẫn trong mục 3.4

  5. Thiết lập và cấu hình CSDL an toàn theo hướng dẫn trong mục 3.5

  6. Thiết lập cơ chế sao lưu và phục hồi theo hướng dẫn trong mục 3.7

  7. Có các biện pháp đối phó với tần công từ chồi dịch vụ (DOS) theo hướng dẫn trong mục 4

A = Số các yêu cầu được đáp ứng X = A/7 x 100

X

Cổng TTĐT



Các biện pháp hành chính để bảo đảm an toàn

Đảm bảo các biện pháp kỹ thuật để bảo đảm an toàn được cơ quan chủ quản ban hành trong quy chế khai thác vận hành hệ thống Cổng TTĐT của đơn vị mình.

Cán bộ đánh giá kiểm tra xem các biện pháp kỹ thuật để bảo đảm an toàn có được quy định trong quy chế khai thác vận hành hệ thống cổng TTĐT hay không.

A = Số biện pháp kỹ thuật được mô tả trong quy chế

X = A/7 x 100




X

Cổng TTĐT


Giải pháp khắc phục sự cố

Đảm bảo có xây dựng phương án dự phòng khắc phục sự cố bảo đảm hệ thống cổng TTĐT hoạt động liên tục ở mức tối đa

Cán bộ đánh giá kiểm tra xem trong quy chế khai thác vận hành có giải pháp khắc phục sự cố của hệ thống cổng TTĐT hay không.

Có giải pháp khắc phục sự cố: X = 100

Không có giải pháp: X = 0



X

Cổng TTĐT


Thiệt hại do mất an toàn

Kiểm tra xem có sự cố thiệt hại nào do việc mất an toàn thông tin & dữ liệu gây ra chưa

Phỏng vấn cơ quản chủ quản, thống kê số lượng các sự cố của hệ thống cổng TTĐT gây ra thiệt hại về tiền của, công sức, dữ liệu…

A = số sự cố đã từng xảy ra

X = (10 – A) x 10



X

Cán bộ cơ quan chủ quản



  1. Каталог: Uploaded -> FileDinhKem
    Uploaded -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
    Uploaded -> Chỉ thị 20-ct/tw ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Ðảng đối với công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới
    Uploaded -> BỘ TÀi chính số: 57 /2014 /tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
    Uploaded -> BỘ TÀi chính cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
    Uploaded -> Tiểu sử 10 Công dân Ưu tú Thủ đô năm 2011 Nhà báo, nhà nghiên cứu Giang Quân
    Uploaded -> THỐng kê ĐIỂm trung bình kỳ thi tuyển sinh đẠi học khối a,A1,B,C,D
    Uploaded -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo viện nghiên cứu phát triểN giáo dụC
    FileDinhKem -> CHÍnh phủ Số: 158
    FileDinhKem -> Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị Quý cơ quan phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn giải quyết
    FileDinhKem -> Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

    tải về 293.04 Kb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương