Tiêu chí 9: Các dịch vụ cho người học nghề
|
|
Tiêu chuẩn 9.1. Đảm bảo mọi người học có được thông tin đầy đủ về nghề đào tạo, khoá đào tạo và các quy định khác của trường ngay từ khi nhập học.
|
a) Người học được cung cấp thông tin về chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, các yêu cầu về chuyên môn cần đạt được của khoá học.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Tài liệu cung cấp cho học sinh, sinh viên khi nhập học có các nội dung về chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, các yêu cầu về chuyên môn cần đạt được của khoá học;
- Trong thời gian 3 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định, ngay khi nhập học, người học đã được cung cấp thông tin về chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, các yêu cầu về chuyên môn cần đạt được của khoá học.
|
|
b) Người học được phổ biến đầy đủ về quy chế đào tạo, quy chế thi và kiểm tra, đánh giá, điều kiện xét tốt nghiệp.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Tài liệu cung cấp cho học sinh, sinh viên khi nhập học có các nội dung về quy chế đào tạo, quy chế thi và kiểm tra, đánh giá, điều kiện xét tốt nghiệp;
- Trong thời gian 3 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định, ngay khi nhập học, người học đã được phổ biến đầy đủ về quy chế đào tạo, quy chế thi và kiểm tra, đánh giá, điều kiện xét tốt nghiệp.
|
|
c) Người học được phổ biến đầy đủ các nội quy, quy định của trường.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Tài liệu cung cấp cho học sinh, sinh viên khi nhập học có các nội quy, quy định của trường;
- Trong thời gian 3 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định, ngay khi nhập học, người học đã được phổ biến đầy đủ các nội quy, quy định của trường.
|
|
Tiêu chuẩn 9.2. Đảm bảo các điều kiện ăn, ở, chăm sóc sức khoẻ cho người học.
|
a) Ký túc xá của trường đảm bảo các điều kiện tối thiểu (chỗ ở, điện, nước, vệ sinh, các tiện nghi khác) cho sinh hoạt và học tập cho ít nhất 50% người học.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Có thông tin về ký túc xá của trường: chỗ ở, điện, nước, vệ sinh, các tiện nghi khác;
- Có số lượng học sinh, sinh viên học hệ TCN, CĐN đã quy đổi (số lượng người học) của từng năm, trong 3 năm trước năm kiểm định, lựa chọn số lượng cao nhất để tính toán;
- Ký túc xá đảm bảo các điều kiện tối thiểu (chỗ ở, điện, nước, vệ sinh, các tiện nghi khác) cho sinh hoạt và học tập cho ít nhất 50% số lượng người học.
|
|
b) Có nhà ăn hoặc dịch vụ ăn uống phục vụ tốt cho người học.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm của Nhà ăn hoặc dịch vụ ăn uống;
- Có báo cáo/văn bản đánh giá về công tác phục vụ của nhà ăn trong trong thời gian 3 năm trước năm kiểm định đến thời điểm kiểm định;
- Chưa xảy ra bất cứ một vụ ngộ độc thực phẩm nào (trong thời gian 3 năm trước năm kiểm định đến thời điểm kiểm định);
- Báo cáo/văn bản đánh giá công tác phục vụ của nhà ăn thể hiện chưa xảy ra bất cứ một vụ ngộ độc thực phẩm nào.
|
|
c) Có dịch vụ y tế chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ người học.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:
* Nếu trường tự cung cấp:
- Trường có địa điểm để cung cấp dịch vụ y tế;
- Có bộ phận để cung cấp dịch vụ y tế chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ người học;
- Có thiết bị y tế cơ bản để cung cấp dịch vụ y tế chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ người học;
- Có báo cáo/văn bản đánh giá về công tác y tế của trường trong thời gian 3 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định;
- Báo cáo/văn bản đánh giá về công tác y tế thể hiện trường có dịch vụ y tế đảm bảo chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ người học;
*Nếu trường sử dụng dịch vụ của cơ sở y tế khác thì phải có hợp đồng và có báo cáo hàng năm, chứng minh người học được chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ kịp thời.
|
|
Tiêu chuẩn 9.3. Tổ chức thông tin thị trường lao động và giới thiệu việc làm cho người học.
|
a) Thường xuyên cung cấp cho người học các thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động và việc làm.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Có tài liệu thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động và việc làm đã cung cấp cho người học trong 3 năm trước năm kiểm định;
- Có báo cáo/văn bản đánh giá công tác cung cấp cho người học các thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động và việc làm trong 3 năm trước năm kiểm định;
- Báo cáo/văn bản đánh giá thể hiện trong 3 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định ít nhất 06 tháng/lần học sinh, sinh viên được cung cấp các thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động và việc làm.
|
|
b) Trường tổ chức trợ giúp giới thiệu việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp.
|
Chỉ số đạt khi trường có các hình thức tổ chức trợ giúp giới thiệu việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp (trong 3 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định).
|
|
c) Định kỳ tổ chức hội nghị việc làm cho người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng.
|
Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Có kế hoạch tổ chức hội nghị việc làm cho người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng hàng năm (trong thời gian 3 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định);
- Có báo cáo kết quả tổ chức hội nghị việc làm cho người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng hàng năm (trong thời gian 3 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định);
- Trong 3 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định, ít nhất 01 lần/năm, trường tổ chức hội nghị việc làm cho người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng. Trường hợp tại năm kiểm định chưa thực hiện thì phải có kế hoạch thực hiện.
|
|
_____________________________________________
CĐN HD DG CHI SO 2014
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |