HƯỚng dẫn giải chi tiếT ĐỀ ĐẠi họC 2012 MÔn thi: anh, khối d1



tải về 271.79 Kb.
trang1/2
Chuyển đổi dữ liệu02.06.2018
Kích271.79 Kb.
#39329
  1   2

M
à ĐỀ 475


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC 2012

MÔN THI: ANH, KHỐI D1

(Đáp án gồm 18 trang)




Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underline part that needs correction in each of the following questions.

Question 1: Most greetings cards are folding and have a picture on the front and a message inside.

A B C D
Đáp án B.



Phân tích đáp án:

Theo nghĩa cần diễn đạt của câu thì câu này là câu bị động và sửa lại thành: folded.

Nghĩa của câu: Hầu hết những tấm thiệp chúc mừng đều được gấp lại, có một bức tranh ở mặt trước và một dòng tin chúc mừng ở bên trong.

Question 2: Aloha is a Hawaiian word meaning ‘love’, that can be used to say hello or goodbye.

A B C D
Đáp án C.



Phân tích đáp án:

Đại từ quan hệ “that” không được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (mang tính chất bổ sung thông tin). Sửa lại thành: which

Nghĩa của câu: Aloha là một từ tiếng Hawai nghĩa là “yêu”, từ này có thể được dùng khi chào hoặc tạm biệt người khác.

Question 3: The Oxford English Dictionary is well known for including many different meanings of

A B C


words and to give real examples.

D
Đáp án D.



Phân tích đáp án:

Theo cấu trúc song hành và ý nghĩa của câu thì động từ give được hiểu đứng sau giới từ for. Sửa lại thành: giving.

Nghĩa của câu: Từ điển Anh Văn Oxford nổi tiếng vì gồm nhiều từ đa nghĩa và cho các ví dụ thực tế.

Question 4: When you are writing or speaking English it is important to use language that includes

A B C


both men and women equally the same.

D
Đáp án D.



Phân tích đáp án:

Bỏ equally hoặc the same.

equally = the same

Question 5: It was disappointing that almost of the guests left the wedding too early.

A B C D


Đáp án B.

Phân tích đáp án:

Almost là trạng từ nên phải sửa phương án B thành: almost all of

Nghĩa của câu: Thật thất vọng rằng hầu hết các khách mời đã rời lễ cưới quá sớm.



Read the following passage on commuting, and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 6 to 15.

Commuting is the practice of travelling a long distance to a town or city to work each day, and then travelling home again in the evening. The word commuting comes from commutation ticket, a US rail ticket for repeated journeys, called a season ticket in Britain. Regular travellers are called commuters.

The US has many commuters. A few, mostly on the East Coast, commute by train or subway, but most depend on the car. Some leave home very early to avoid the traffic jams, and sleep in their cars until their office opens. Many people accept a long trip to work so that they can live in quiet bedroom communities away from the city, but another reason is ‘white flight’. In the 1960s most cities began to desegregate their schools, so that there were no longer separate schools for white and black children. Many white families did not want to send their children to desegregated schools, so they moved to the suburbs, which have their own schools, and where, for various reasons, few black people live.

Millions of people in Britain commute by car or train. Some spend two or three hours a day travelling, so that they and their families can live in suburbia or in the countryside. Cities are surrounded by commuter belts. Part of the commuter belt around London is called the stockbroker belt because it contains houses where rich business people live. Some places are becoming dormitory towns, because people sleep there but take little part in local activities.

Most commuters travel to and from work at the same time, causing the morning and evening rush hours, when buses and trains are crowded and there are traffic jams on the roads. Commuters on trains rarely talk to each other and spend their journey reading, sleeping or using their mobile phones, though this is not popular with other passengers. Increasing numbers of people now work at home some days of the week, linked to their offices by computer, a practice called telecommuting.

Cities in both Britain and the US are trying to reduce the number of cars coming into town each day. Some companies encourage car pooling (called car sharing in Britain), an arrangement for people who live and work near each other to travel together. Some US cities have a public service that helps such people to contact each other, and traffic lanes are reserved for car-pool vehicles. But cars and petrol/gas are cheap in the US, and many people prefer to drive alone because it gives them more freedom. In Britain many cities have park-and-ride schemes, car parks on the edge of the city from which buses take drivers into the centre.



(Extracted from Oxford Guide to British and American Culture, Oxford University Press, 2000)

Question 6: Which of the following definitions of commuting would the author of this passage most probably agree with?

A. Travelling to work and then home again in a day within a rural district.

B. Travelling for hours from a town or city to work in the countryside every day.

C. Regularly travelling a long distance between one’s place of work and one’s home.

D. Using a commutation ticket for special journeys in all seasons of the year.
Đáp án C.

Phân tích đáp án:

Vì theo dòng 1 và 2 của đoạn văn: “Commuting is the practice of travelling a long distance to a town or city to work each day, and then travelling home again in the evening.” – “đi một quãng đường xa từ nhà tới nơi làm việc”.



Question 7: The word “repeated” in paragraph 1 most probably means______.

A. buying a season ticket again. B. happening again and again.

C. saying something again. D. doing something once again.
Đáp án B.

Phân tích đáp án:

Repeat: (v). lặp đi lặp lại

Các phương án khác không đúng nghĩa của động từ repeat.



Question 8: The passage mentions that many Americans are willing to travel a long distance to work in order to be able to live in ______.

A. quiet neighbourhoods B. comfortable bedrooms

C. city centres D. noisy communities
Đáp án A.

Phân tích đáp án:

Vì theo đoạn văn “Many people accept a long trip to work so that they can live in quiet bedroom communities away from the city” (Nhiều người chấp nhận đi làm xa để được sống ở nơi yên tĩnh cách xa thành phố). Neighbourhoods: vùng lân cận (gần thành phố).



Question 9: Which of the following is true according to the passage?

A. The US has considerably more commuters than Britain.

B. Commuting helps people in the US and Britain save a lot of time.

C. Britain has considerably more commuters than the US.

D. Both the US and Britain have a great number of commuters.
Đáp án D.

Phân tích đáp án:

Vì theo câu đầu tiên của đoạn 2: “The US has many commuters” và câu đầu tiên của đoạn 3 “Millions of people in Britain commute by car or train” thì Nước Mỹ có nhiều người hàng ngày đi làm xa ở thành phố còn nước Anh có hàng triệu người đi làm như vậy bằng xe con hoặc tàu hỏa.

Phương án A: sai. Đoạn văn không đề cập số lượng commuters của nước Mỹ nên không thể so sánh số lượng hai nước với nhau.

Phương án B: sai. Theo đoạn văn thì: “Some spend two or three hours a day travelling” (Một số người mất khoảng 2 đến 3 giờ một ngày để di chuyển…) chứ không tiết kiệm thời gian như phương án B đã nói.

Phương án C: sai. Tương tự phương án A. Đoạn văn không đề cập số lượng commuters của nước Mỹ nên không thể so sánh số lượng hai nước với nhau.



Question 10: Which of the following is NOT true about the London commuter belt?

A. It surrounds London. B. It is in central London.

C. It is home to some wealthy business people. D. It is like “bedroom communities” in the US.
Đáp án B.

Phân tích đáp án:

Trước tiên, theo đoạn văn “Some spend two or three hours a day travelling, so that they and their families can live in suburbia or in the countryside. Cities are surrounded by commuter belts.” Thì commuter belt có thể hiểu là nơi các commuters sống (ở vùng ngoại ô hay nông thôn). Vậy phương án sai ở đây là B – commuter belts không phải ở khu trung tâm Luân Đôn.

Các phương án A, C, D đều đúng với đoạn văn.

Question 11: It can be inferred from the passage that dormitory towns in Britain are places where people______.

A. stay for the night B. contribute to the local community

C. are employed locally D. take part in local activities
Đáp án A.

Phân tích đáp án:

Vì theo đoạn văn: “Some places are becoming dormitory towns, because people sleep there but take little part in local activities.”

Phương án C: làm việc tại địa phương -> khác với nội dung đoạn văn.

Phương án B: đóng góp cho cộng đồng địa phương -> khác hoàn toàn với ý của đoạn văn

Phương án D: tham gia vào các hoạt động của địa phương -> sai vì theo đoạn văn các commuters này rất ít tham gia vào các hoạt động của địa phương.

Question 12: As mentioned in the passage, commuters usually______.

A. talk to each other during train journeys B. go to work at different hours

C. go home from work at different hours D. cause traffic congestion on the roads
Đáp án D.

Phân tích đáp án:

Vì theo đoạn văn: “Most commuters travel to and from work at the same time, causing the morning and evening rush hours, when buses and trains are crowded and there are traffic jams on the roads”.

Phương án A: sai. Vì “Commuters on trains rarely talk to each other” – họ hiếm khi nói chuyện với nhau.

Phương án B: sai. Vì “Most commuters travel to and from work at the same time”- Họ đi làm và về nhà cùng một thời điểm.

Phương án C: sai. Vì “Most commuters travel to and from work at the same time”- Họ đi làm và về nhà cùng một thời điểm.

Question 13: The phrase “linked to” in paragraph 4 is closest in meaning to______.

A. shared with B. satisfied with C. connected to D. related to


Đáp án C.

Phân tích đáp án:

Linked to = connected to: liên kết với, nối với sth.

Question 14: All of the following are measures to reduce the number of cars coming into town each day in the US and/or Britain EXCEPT______.

A. traffic lanes for car pooling B. free car parks in the city centre

C. park-and-ride schemes D. car pooling/sharing
Đáp án B.

Phân tích đáp án:

Vì “free car parks in the city centre” – các bãi đỗ xe miễn phí trong trung tâm thành phố vì biện pháp này khuyến khích nhiều xe vào thành phố trong khi câu hỏi là các biện pháp để giảm lượng xe con vào thành phố mỗi ngày.

Các phương án A, C, D là các biện pháp đã được đề cập trong đoạn văn.

Question 15: The word “it” in the last paragraph refers to______.

A. travelling together B. car pool C. driving alone D. petrol/gas


Đáp án C.

Phân tích đáp án:

Vì theo đoạn văn “many people prefer to drive alone because it gives them more freedom” –Nhiều người thích lái xe một mình hơn vì nó cho họ nhiều tự do hơn”.


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 16: The struggle for women’s rights began in the 18th century during a period______ as the Age of Enlightenment.

A. known B. is knowing C. that knew D. knew


Đáp án A.

Phân tích đáp án:

“a period known as the Age of Enlightenment”: là mệnh đề quan hệ ở bị động được rút gọn từ “a period which was known as the Age of Enlightenment”.

Nghĩa của câu: Cuộc đấu tranh vì quyền phụ nữ bắt đầu vào thế kỷ 18 trong suốt thời kỳ được biết đến như Thời đại Ánh Sáng.

Question 17: Scientists have______ a lot of research into renewable energy sources.

A. solved B. made C. carried D. done



Đáp án D.

Phân tích đáp án:

Ta có cụm từ: to do research: nghiên cứu

Nghĩa của câu: Các nhà khoa học đã thực hiện nhiều nghiên cứu về các nguồn năng lượng có thể phục hồi.

Các phương án A, B và C đều không phải là hợp từ của research.



Question 18: When Peter was a child, there______ a cinema near his house.

A. used to be being B. used to have been C. used to have D. used to be


Đáp án D.

Phân tích đáp án:

Câu này nói về việc đã từng xảy ra trong quá khứ. There used to be: đã từng có….

Nghĩa của câu: Khi Peter còn nhỏ, gần nhà cậu ấy đã từng có một rạp chiếu bóng.

Question 19: He didn’t know______ or stay until the end of the festival.

A. if to go B. if that he should go C. to go D. whether to go


Đáp án D.

Phân tích đáp án:

Câu này cần 1 mệnh đề danh từ làm tân ngữ: where to go để hợp với nghĩa của câu.

Nghĩa của câu: Anh ấy không biết đi đâu hay ở lại nơi nào cho đến cuối lễ hội.

Các phương án A và B đều sai cấu trúc câu.

Phương án C: câu vô nghĩa.

Question 20: The team were eager to make______ the loss of the previous match.

A. away with B. off with C. up for D. up with


Đáp án C.

Phân tích đáp án:

Make up for: đền bù cho cái gì

Nghĩa của câu: Cả đội đều hăng say làm việc để đền bù cho chiếc đồng hồ quý giá bị mất.

Các phương án A, C và D đều không hợp nghĩa.

Question 21: You should look up the meaning of new words in the dictionary______ misuse them.

A. so that not to B. so not to C. so as not to D. so that not


Đáp án C.

Phân tích đáp án:

So as to = in order to Vnt: để làm gì…

Sang dạng phủ định -> thêm not phía trước to

Nghĩa của câu: Bạn nên tra cứu nghĩa của các từ mới trong từ điển để không sử dụng nhầm chúng.

Các phương án A, B, D đều sai.



Question 22: My mother had to work 12 hours a day in a factory just to______.

A. make ends meet B. call it a day C. tighten the belt D. break the ice


Đáp án A.

Phân tích đáp án:

Make ends meet: xoay sở kiếm sống qua ngày.

Nghĩa của câu: Mẹ tôi phải làm việc 12 giờ một ngày trong một nhà máy chỉ để xoay sở kiếm sống qua ngày.

Phương án B: call it a day: ngừng làm việc -> không hợp nghĩa

Phương án C: tighten the belt: thắt chặt hầu bao -> không hợp nghĩa

Phương án D: break the ice (with somebody): bắt chuyện với ai đó -> không hợp nghĩa



Question 23: As a(n) ______ girl, she found it difficult to socialise with other students in the class.

A. reserved B. industrious C. ashamed D. dynamic


Đáp án A.

Phân tích đáp án:

Reserved (adj): nhút nhát, rụt rè

Nghĩa của câu: Vì là một cô gái rụt rè nên cô ấy thấy khó khăn khi hòa nhập với các bạn cùng lớp.

Phương án B: industrious: cần cù, siêng năng -> không hợp nghĩa

Phương án C: ashamed: xấu hổ -> không hợp nghĩa

Phương án D: dynamic: năng động -> không hợp nghĩa

Question 24: ______ smoking is a causative factor of may diseases, there is not ban on tobacco advertising.

A. However B. Although C. In spite of D. Therefore


Đáp án B.

Phân tích đáp án:

Nghĩa của câu: Mặc dù hút thuốc là một yếu tố gây nhiều bệnh nhưng không có lệnh cấm nào đối với việc quảng cáo thuốc lá.

Phương án A: không hợp nghĩa

Phương án C: In spite of + Ving/Noun/Noun phrase -> không đúng với đầu bài.

Phương án D: không hợp nghĩa.

Question 25: Working as a volunteer gives her a chance to develop her interpersonal skills, promote friendship, and______ her own talent.

A. discovering B. to discover C. discover D. discovered


Đáp án C.

Phân tích đáp án:

Vì theo cấu trúc song hành, động từ discover là bổ ngữ sau give her a chance to và tương đương với develop promote.

Nghĩa của câu: Làm tình nguyện viên cho cô cơ hội phát triển các kỹ năng giao tiếp, thúc đẩy tình bạn và khám phá tài năng của bản thân.

Các phương án A, B và D đều sai ngữ pháp.



Question 26: The bad weather caused serious damage to the crop. If only it______ warmer.

A. has been B. had been C. was D. were


Đáp án B.

Phân tích đáp án:

Vì sự việc thời tiết xấu đã xảy ra trong quá khứ nên mệnh đề sau If only là câu mong ước trái ngược với quá khứ -> dùng thì quá khứ hoàn thành.

Nghĩa của câu: Thời tiết xấu gây thiệt hại mùa màng nghiêm trọng.

Các phương án A, C và D đều sai ngữ pháp.



Question 27: He is coming______ a cold after a night out in the rain.

A. away from B. down with C. across with D. up with


Đáp án B.

Phân tích đáp án:

Come down with: bị mắc bệnh gì đó

Nghĩa của câu: Anh ta đang bị cảm lạnh sau một đêm dầm mưa.



Question 28: New machinery has enhanced the company’s productivity and______.

A. competitor B. competition C. competitive D. competitiveness


Đáp án D.

Phân tích đáp án:

Chỗ trống cần một danh từ sau sở hữu cách của company như danh từ productivity.



Competitiveness: tính cạnh tranh

Nghĩa của từ: Thiết bị mới đã nâng cao năng suất và sức cạnh tranh cho công ty.

Các phương án A và B không hợp nghĩa.

Phương án C: competitive (adj): không đúng từ loại cần điền vào chỗ trống.



Question 29: In a formal interview, it is essential to maintain good eye______ with the interviewers.

A. contact B. touch C. link D. connection


Đáp án A.

Phân tích đáp án:

Eye contact: giao tiếp bằng mắt.

Nghĩa của câu: Trong một buổi phỏng vấn chính thức, việc cơ bản là duy trì tốt giao tiếp bằng mắt với người phỏng vấn.

Các phương án B, C và D không hợp nghĩa.

Question 30: The restaurants on the island are expensive, so it’s worth______ packed lunch.

A. taken B. taking C. to take D. take


Đáp án B.

Phân tích đáp án:

It’s worth Ving something: đáng để làm gì đó.

Nghĩa của câu: Các nhà hàng trên đảo này đều đắt đỏ, nên mang sẵn bữa trưa đi cũng bõ công.

Các phương án A, C, và D đều sai cấu trúc.

Question 31: Before going to bed, he wanted some tea but there was______ left.

A. nothing B. a few C. any D. no


Đáp án A.

Phân tích đáp án:

Nghĩa của câu: Trước khi đi ngủ, anh ta muốn uống ít trà nhưng không còn chút nào.

Phương án B: a few + N số nhiều;trong khi tea là danh từ không đếm được.

Phương án C: any + Noun số nhiều hoặc không đếm được -> không dùng được trong câu này.

Phương án D: no + noun số nhiều hoặc không đếm được-> không dùng được trong câu này.

Question 32: Mary: “Thanks a lot for your help.”

John: “______.”

A. My happiness B. My delight C. My pleasure D. My excitement
Đáp án C.

Phân tích đáp án:

Mary: Cám ơn nhiều vì sự giúp đỡ của bạn.

John: Giúp bạn là niềm vui của tôi.

Các phương án A, B và D đều không hợp nghĩa.



Question 33: It has been suggested that Mary______ a computer course in preparation for a steady job.

A. take B. would have taken C. was taken D. have been taken


Đáp án A.

Phân tích đáp án:

Suggest that +S + V(bare infinitive): mệnh đề sau suggest là mệnh đề ở thức giả định.

Nghĩa của câu: Mary được gợi ý nên tham gia một khóa học về máy tính để có 1 công việc ổn định.

Các phương án khác đều sai cấu trúc.

Question 34: Tom: “When are we leaving for the concert?”

Kyle: “______.”

A. Straight away B. That’s right C. Certainly D. No problem
Đáp án A.

Phân tích đáp án:

Tom: Khi nào chúng ta đi xem hòa nhạc?



Kyle: Ngay bây giờ.

Các phương án khác đều không phải câu trả lời cho câu hỏi trên.



Question 35: It was so kind of her to put me______ while I was on a business trip in her town.

A. up B. down C. in D. off


Đáp án A.

Phân tích đáp án:

Put somebody up: cho ai ngủ nhờ

Nghĩa của câu: Cô ấy thật tốt vì đã cho tôi ngủ nhờ khi tôi đi công tác tại thành phố cô ấy.

Các phương án khác đều không hợp nghĩa.

Question 36: It is interesting to take______ a new hobby such as collecting stamps or going fishing.

A. over B. up C. in D. on


Đáp án B.

Phân tích đáp án:

Take up a new hobby: chọn một sở thích riêng

Nghĩa của câu: Thật thú vị khi chọn một sở thích riêng cho mình như sưu tập tem hay đi câu.

Phương án A: take over: đảm nhận -> không hợp nghĩa

Phương án C: take in: hấp thụ -> không hợp nghĩa

Phương án D: take on: cần đến -> không hợp nghĩa

Question 37: Mary: “I will never go mountaineering again.”

Linda: “Me______.”

A. so B. too C. neither D. either
Đáp án C.

Phân tích đáp án:

Mary: Tớ sẽ không bao giờ đi leo núi nữa.

Linda: Tớ cũng sẽ không.

Các phương án A, B chỉ dùng cho câu tán thành ở khẳng định.



Question 38: After the car crash last night, all the injured______ to the hospital in an ambulance.

A. was rushing B. were rushing C. was rushed D. were rushed


Đáp án D.

Phân tích đáp án:

Đây là câu bị động, chủ ngữ the injured là chủ ngữ số nhiều nên to be phải là were.

Nghĩa của câu: Sau vụ đụng xe tối qua, tất cả những người bị thương đều được đưa tới bệnh viện trong một xe cứu thương.

Question 39: The recent heavy rains have helped to ease the water______.

A. poverty B. shortage C. abundance D. plenty


Đáp án B.

Phân tích đáp án:

Water shortage: sự thiếu nước

Nghĩa của câu: Những cơn mưa to gần đây đã giúp làm giảm sự thiếu nước.

Các phương án A, C và D đều không hợp nghĩa.

Question 40: Television can make things memorable for the reason that it presents information____ an effective way.

A. over B. with C. in D. on


Đáp án C.

Phân tích đáp án:

In an effective way: một cách hiệu quả.

Nghĩa của câu: Vô tuyến giúp ta có thể nhớ các sự vật vì nó trình bày thông tin một cách hiệu quả.


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Question 41: The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favourite films.

A. advertisements B. contests C. businesses D. economics


Đáp án A.

Phân tích đáp án:

Commercials = advertisements: các mẩu quảng cáo.

Các phương án B, C và D không phải là các từ gần nghĩa với commercials.



Contests: những cuộc thi

Businesses: các công ty

Economics: kinh tế học

Question 42: As tourism is more developed, people worry about the damage to the flora and fauna of the island.

A. fruits and vegetables B. flowers and trees

C. plants and animals D. mountains and forests
Đáp án C.

Phân tích đáp án:

Flora and fauna = plants and animals: động thực vật

Nghĩa của câu: Khi du lịch phát triển hơn, người ta lo lắng về thiệt hại đối với hệ động thực vật của hòn đảo.

Các phương án A, B và D đều không cùng nghĩa với cụm từ được gạch chân.

Question 43: It is such a prestigious university that only excellent students are entitled to a full scholarship each year.

A. have the obligation to B. have the right to refuse

C. are refused the right to D. are given the right to
Đáp án D.

Phân tích đáp án:

To be entitled to = to be given the right to something/to do something: được quyền nhận cái gì đó.

Nghĩa của câu: Đó quả là một trường đại học có uy tín khi chỉ có những học sinh xuất sắc được nhận học bổng toàn phần cho cả năm học.

Phương án A: bắt buộc làm gì

Phương án B: có quyền từ chối

Phương án C: bị từ chối quyền gì

Các phương án A, B và C đều không hợp nghĩa.


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Question 44: Affluent families find it easier to support their children financially.

A. Wealthy B. Well-off C. Privileged D. Impoverished


Đáp án D.

Phân tích đáp án:

Affluent >< impoverished: giàu có >< nghèo đói

Nghĩa của câu: Những gia đình giàu có thấy dễ dàng hơn khi hỗ trợ tài chính cho con cái họ

Phương án A: wealthy: giàu có -> đồng nghĩa với affluent

Phương án B: well-off: sung túc -> đồng nghĩa với affluent

Phương án C: privileged: được đặc quyền -> không trái nghĩa với affluent

Question 45: After five days on trial, the court found him innocent of the crime and he was released.

A. benevolent B. innovative C. naive D. guilty


Đáp án D.

Phân tích đáp án:

Innocent >< guilty: ngây thơ, vô tội >< có tội

Nghĩa của câu: Sau 5 ngày xét xử, tòa thấy rằng anh ta vô tội và anh ta được phóng thích.


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Question 46: A. characterise B. facility C. irrational D. variety
Đáp án A.

Phân tích đáp án:

characterize /'kærәktәraiz/: trọng âm ở âm tiết thứ nhất.



Каталог: images -> vi955 -> data -> 2012
images -> BÀi thuyết trình cách xáC ĐỊnh và chế ĐỘ pháp lý CỦa các vùng biển theo công ưỚc của liên hiệp quốc về luật biển năM 19821
images -> Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam Độc lập tự do hạnh phúc
images -> Lúa gạo Việt Nam Giới thiệu
images -> Trung Tâm kt tc-đl-cl
images -> Số: 105/2008/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
images -> ChuyêN ĐỀ ĐẠi số TỔ HỢP, XÁc suất kiến thức cơ bản Đại số tổ hợp
images -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo trưỜng đẠi học luật tp. HỒ chí minh dưƠng kim thế nguyên thủ TỤc phá SẢn các tổ chức tín dụng theo pháp luật việt nam
images -> Review of Condor, Sun Grid Engine and pbs
2012 -> HƯỚng dẫn giải chi tiếT ĐỀ ĐẠi họC 2012 MÔn thi: anh, khối a1

tải về 271.79 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương