HẦM ĐƯỜng sắt và HẦM ĐƯỜng ôTÔ quy phạm thi côNG, nghiệm thu railway and highway tunnels – Codes for construction, check and acceptance



tải về 280.37 Kb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích280.37 Kb.
#13564
1   2   3   4

Cấp nước và thoát nước


6.11.Thoát nước khi thi công hầm trên đường dốc bằng rãnh tự chảy, có độ dốc không nhỏ hơn 3%. Khi thi công hầm theo hướng dốc xuống, thoát nước bằng máy bơm có đường ống hay rãnh xả nước. Khi lưu lượng nước ngầm chảy ra ở mặt đào bằng hoặc lớn hơn 5m3/h phải dùng máy bơm và hố tụ nước.

    1. Số mấy bơm tại mỗi trạm bơm ít nhất là hai máy (một để làm việc, một để dự trữ).

Khi cần tập trung bơm nước trong một thời gian ngắn có thể huy động toàn thể số máy bơm hiện có, kể cả máy dự trữ.

Khi thi công liên tục ngày đêm, công suất máy bơm cần tính theo lượng nước chảy dồn suốt ngày đêm, có tăng thêm 20%

6.13.Khi có một máy bơm làm việc thì cần có hai đường ống hút nước, khi số máy bơm làm việc bằng hoặc nhiều hơn hai thì cần ba đường ống hút nước.

Đường ống cần bố trí sao cho có thể nối với bất kì máy bơm nào, với mọi mực nước.Trong các ống cần bố trí van một chiều.



    1. Nền của trạm bơm nước cần cao hơn mực nước ít nhất 0,5m.

6.15.Dung tích hố thu nước của trạm bơmkhông được nhỏ hơn 2,5m3 khi lưu lượng nước ngầm nhỏ hơn hoặc bằng5m3/h.

Khi lưu lượng nước ngầm lớn hơn 5m3/h cần tính toán để chọn dung tích hố thu nước.

6.16.Có thể đặt các trạm bơm trung gian ở trong hầm hoặc xây dựng thành trạm riêng ở ngoài hầm.

6.17.Cấp nước cho công tác khoan đất đá bằng đường ống chịu áp lực cao, đặt ở một bên hầm. Nếu cần phải chuyển đường ống sang một bên khác thì các đường ống đó phải đi ngầm dưới tà vẹt cuả đường vận chuyển.

6.18.Lượng nước cấp ch công tác khoan và xử lý bụi đất đá cần được tính toán và lưu lượng lớn nhất, đủ cho tất cả các máy khoan cùng một lúc.

Cáp điện và chiếu sáng


6.19.Khi đặt đường dây cung cấp điện cho xây dựng và các thiết bị dùng điện cần tuân theo các quy định thi công và sửa chữa điện hiện hành.

    1. Cấp điện cho thi công hầm phải đảm bảo liên tục, đủ điện áp.

    2. Việc chiếu sáng trong thi công cần thực hiện như sau:

a) Khu vực ngoài trời và khu vực sinh hoạt theo các tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo (TC-16-64); và các tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo cho công trình công nghiệp, thể dục thể thao, đường phố (QP-03-68)

b) Công suất chiếu sáng trong hầm theo các khu vực thi công cần bảo đảm:

- Dọc đường vận chuyển là 60W/10m;

- Khu vực đào đất đálà 2. 60W/10m;

- Khu vực xây vỏ hầm là 3. 60W/10m hoặc 2. 100W/10m;

- Khu vực đã thi công xong hầm là 60W/20m.



    1. Điện thế dùng để chiếu sáng cần như sau:

  1. Khu vực đang thi công 12 đến 36V;

  2. Khu vực đã thi công xong hầm là110-220V.

6.23.Dây dẫn điện phải dùng loại cáp bọc, trừ dây tiếp xúc cho đầu máy kéo goòng. Khi hầm ở vùng có khí nổ, khí cháy, ngoài việc dùng cáp bọc còn phải xử lý mỗi nối chắc chắn và kín không để xảy ra tia lửa.

Dây điện cần đặt trên giá đỡ, cách nhau 2m và mắc vào sứ cách điện.

6.24.Việc trống sét cho nhà và công trình áp dụng theo tiêu chuẩn chống sét cho công trình kiến trúc, công trình công nghiệp (QPXD 46:1971).

Thông gió


6.25.Thông gió ngân tạo cần duy trì trong suốt quá trình thi công hầm, thậm trí cả trong thời kì gián đoạn thi công. Khi thiết kế thông gió nhân tạo phải tính đến tác dụng của thông gió tự nhiên.

6.26.Lưu lượng gió cần đưa vào hầm phải đảm bảo hạ thấp tỉ lệ khí độc xuống dưới mức cho phép và tốc độ gió chuyển động trong hầm theo "Hầm đường sắt và hầm đường ô tô. Tiêu chuẩn thiết kế" (TCVN 4527: 1988).

6.27.Thi cong hầm ở vùng có khí nổ, khí cháy phải dùng phương pháp hút gió ra (gió bẩn được hút qua ống dẫn, gió sạch được đưa vào bằng ống dẫn hoặc qua cửa hầm).

6.28.Đường kính ống gió và công suất máy thông gió được tính theo lưu lượng gió sạch cần cung cấp vào hầm.



    1. Khoảng cách từ miệng ống thông gió tới mặt đào đang thi công không được lớn hơn 10m.

6.30.Sơ đồ thông gió cho các giai đoạn xây dựng hầm phải thực hiện trong thiết kế tổ chức thi công. Trường hợp có hơi độc xuất hiện trong hầm mà khi khảo sát trước đây không phát hiện được thì phải thiết kế lại sơ đồ thông gió.

    1. Khoảng cách từ trạm thông gió chính đến giếng thông hơi không nhỏ hơn 15m.

Nếu tiếng ồn của các máy thông gió vượt quá 70 đê-xi-bel cần có thiết bị giảm tiếng ồn.

Cần xét đến việc xử dụng các máy móc, thiết bị và trạm thông gió trong thời kì khai thác.



  1. Lắp đặt thiết bị

7.1.Công việc lắp đặt các thiết bị ở trong, ngoài hầm phải phù hợp với tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn riêng của mỗi loại trang thiết bị.

7.2.Bố trí các thiết bị cho hầm đường sắt và hầm đường ôtô phải theo khổ giới hạn kiến trúc của "hầm đường sắt và hầm đường ôtô. Tiêu chuẩn thiết kế " (TCVN 4527 : 1988).

7.3.Lắp đặt các thiết bịđiện (tín hiệu, thông tin, liên lạc, thiết bị điều khiển đóng đường tự động, thông gió…) phải tiến hành sau khi kết thúc công trình, lúc trong hầm đã khô ráo.

Các tủ rơ-le điều khiển cần được chiếu sáng để sấy khô và đề phòng rò điện.

Sau khi kết thúc việc lắp đặt thiết bị cần phải điều chỉnh để đạt được độ chính xác cho phép.


  1. Kiểm tra chất lượng và nghiệm thu

8.1.Công tác kiểm tra nghiệm thu phải tuân theo quy phạm này và phù hợp với các tiêu chuẩn - nghiệm thu các công trình xây dựng ( TCVN 4091 ; 1985 ) và tiêu chuẩn đánh giá chất lượng công trình ( TCVN 28 : 1966 ).

8.2.Thành phần của hội đồng nghiệm thu, nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng theo quy định tiêu chuẩn " Nghiệm thu các công trình xây dựng. (TCVN 4091: 1985)".

Trường hợp tổ chức nghiệm thu từng phần các hạng mục công trình đơn giản, khối lượng ít, thì trong hội đồng nghiệm thu không cần có đại diện của cơ quan thiết kế.

8.3.Các bên có liên quan phải cung cấp cho hội đồng nghiệm thu các hồ sơ tài liệu quy định trong tiêu chuẩn "Nghiệm thu các công trình xây dựng (TCVN 4091:1985"). Ngoài ra bên thi công còn phải cung cấp đầy đủ hồ sơ nghiệm thu từng phần các hạng mục công trình theo phụ lục từ 1- 7 của quy phạm này.

8.4.Kết quả kiểm tra chất lượng trong khi thi công của cán bộ giám sát cần được ghi vào nhật kí công tác (phụ lục 8- 12).

Đánh giá chất lượng thực hiện công việc khi nghiệm thu từng phần cần được phản ánh rõ ràng trong biên bản nghiệm thu (phụ lục 1- 7).

8.5.Khi nghiệm thu vỏ hầm bê tông và bê tông cốt thép toàn khối phải có các biên bản nghiệm thu trung gian, khi đó bên B (đơn vị thi công) cần xuất trình cho bên A (chủ đầu tư) các tài liệu sau:


  1. Các biên bản kiểm nghiệm chất lượng vật liệu đã sử dụng;

  2. Nhật kí thi công bê tông hoăc bê tông cốt thép;

  3. Nhật kí phun vữa sau vỏ hầm;

  4. Biên bản kiểm tra, nghiệm thu các công trình việc ẩn khuất;

  5. Biên bản phân tích thành phần hoá học của nước ngầm;

  6. Biên bản kết quả thí nghiệm mẫu bê tông.

    1. Nghiệm thu vỏ hầm lắp ghép cần có những văn bản sau đây:

  1. Bản vẽ thực hiện lắp đặt các khoanh vỏ hầm;

  2. Kích thước bên trong của các khoanh vỏ hầm đã đặt;

  3. Số lượng và vị trí các khoanh vỏ hầm theo mặt bằng và mặt đứng;

  4. Chiều rộng khe hở giữa các khoanh vỏ hầm và số bu lông liên kết hiện có;

  5. Việc thực hiện lớp bảo vệ và phòng nước;

  6. Phun vữa sau vỏ hầm;

  7. Những chỗ thủng, nứt, chảy nước; độ chênh giữa các khoanh hay các mảnh của khoanh vỏ hầm.

8.7.Sai số của vỏ hầm toàn khối bằng bê tông hoặc bê tông cốt thép không được vượt quá trị số sau đây (tính bằng mm):

  1. Chênh lệch cục bộ bề mặt bê trong là 50

  2. Lệch tâm của trục đứng mặt cắt hầm so với tim hầm là  10;

Chú thích: Sai số ở mục "b" không được vượt quá trị số mở rộng mặt cắt hầm theo điều 3.3 của tiêu chuẩn "Hầm đường sắt và hầm đường ô tô- Tiêu chuẩn thiết kế (TCVN 4527: 1988)"

  1. Chiều dày vỏ hầm:

- Phần vòm là  10;

- Phần tường là + 50 và - 25

8.8.Kiểm tra vỏ hầm lắp ghép cần đo mặt bằng và mặt đứng theo đường kính của mỗi khoang, cũng như theo hai đường kính làm thành góc 450 so với phương nằm ngang.

Sai số không được vượt quá các trị số sau đây (tính bằng mm):



  1. Độ chênh của các khối xây hay các mảnh lắp nghép là  50;

  2. Độ lệch tâm của khoanh vỏ hầm so với trục hầm là  50;

  3. Độ lệch của mặt cắt ngang khoanh vỏ hầm so với trục hầm là  25.

  4. Độ lệch của mặt trong tường tai chiều cao H ( tính bằng mm) là 0,002H; nhưng không lớn hơn  25.

8.9.Trị số tổng cộng các độ lệch bên của vỏ hầm đối với vị trí thiết kế không được vi phạm khổ giới hạn.

    1. Các công việc sau đây được coi là ẩn khuất và cần phải kiểm tra, nghiệm thu trung gian:

a. Phun vữa sau vỏ hầm (thời kì sơ bộ và thời kì kiểm tra);

b. Lắp đặt cốt thép của vỏ hầm toàn khối hay vỏ hầm lắp ghép;

c. Làm lớp phòng nước sau vỏ hầm;

d. Gia cố nền đất sau vỏ hầm bằng xi măng;

e. Việc chèn lắp các lò phụ thi công và khe hở sau vỏ hầm.

Chú thích: Khi kiểm tra từng phần có cán bộ giám sát kĩ thuật (bên A) và lập biên bản theo các phụ lục từ 1-7.

8.11.Các thiết bị, máy móc trước và sau khi lắp đặt phải kiểm tra danh mục trang thiết bị phải ghi vào nhật kí công tác và được bên A kí nhận.

8.12.Khi nghiệm thu hệ thống thông gió thoát nước phải tuân theo tiêu chuẩn thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế (TCVN 4474: 1987); hệ thống cấp thoát nước bên trong. Quy phạm thi công nghiệm thu (TCVN 4519: 1988) và các chương của quy phạm này.

8.13.Các thùng chứa của hệ thống thông gió bằng phương pháp ép không khí phải được thử nghiệm với áp lực lớn gấp hai lần áp lực làm việc. Thời gian thử nghiệmlà một giờ và áp lực giảm cho phép không quá 10%.

8.14.Hệ thống cấp nước thi công, sinh hoạt và cứu hoả cũng như hệ thống thoát nước thải bằng ống thép cần thí nghiệm với áp lực 1,25 Plv, nhưng không nhỏ hơn Pvl + 5daN/cm2 (Plv - áp lực làm việc).

Thời gian thí nghiệm không ít hơn 10 phút. Trong suốt thời gian đó áp lực không giảm quá 0,5 daN/cm2.

8.15.Các trạm thông gió và bơm nước chỉ nghiệm thu sau khi đã hiệu chỉnh và cho chạy thử liên tục 24 gìơ.

8.16.Các thiết bị điệ như thông tin, liên lạc chiếu sáng, điều khiển đóng đường tự động và các thiết bị điện khác chỉ được nghiệm thu sau khi hoạt động chính xác liên tục 48 giờ (có tàu xe qua lại theo biểu đồ hoạt động lớn nhất).

8.17.Kiến trúc tầng trên của đường sắt trong hầm và kết cấu mặt đường ô tô được nghiệm thu theo các quy phạm thi công, nghiệm thu hiện hành.

Kiểm nghiệm kiến trúc tầng trên của đường sắt bằng đoàn tàu thử và kiểm nghiệm kết cấu mặt đường ô tô bằng đoàn xe thử, được chất đủ tải trọng và bố trí theo thiết kế.

8.18.Kiểm tra khổ giới hạn của hầm bằng giá mẫu (gabarie) có kích thước bằng khổ giới hạn tiêu chuẩn trong tiêu chuẩn "Hầm đường sắt và hầm đường ô tô- tiêu chuẩn thiết kế" (TCVN 4527: 1988).

8.19.Cho phép sử dụng hầm đường sắt và hầm đường ô tô còn trong giai đoạn xây dựng để chuyên chở phục vụ thi công đoạn đường tiếp theo, với điều kiện phải phù hợp với tải trọng thiết kế, bảo đảm an toàn cho hầm và cho các phương tiện chuyên chở, đồng thời không ảnh hưởng đến tiến độ thi công hầm.



PHỤ LỤC 1

BIÊN BẢN KIỂM TRA NGHIỆM THU VIỆC ĐÀO HẦM

Tên công trình hầm……………km;……..thuộc tuyến đường…………….

Ngày…….tháng………..năm………

Thành phần hội đồng…………….

Đại diện đơn vị thi công…………….

- Quản đốc………………

- Người đo đạc………..

Đại diện giám sát kĩ thuật bên A

( Họ và tên chức vụ)

Người dẫn đi kiểm tra:

(Họ tên tổ trưởng, đội trưởng thi công)

Lập biên bản về các việc dưới đây:

1. Nội dung kiểm tra nghiệm thu:

- Khối lượng đào, chiều dài đào được

- Kích thước mặt cắt hang đào

- Số lượng và tình trạng các vì chống đỡ.

2. Tên bản vẽ thiết kế, đơn vị thiết kế, số hiệu bản vẽ.

3. Trong thi cônh đả dụng các thiết bị và phương pháp :

- Phương pháp đào;

- Thiết bị đào (tên thiết bị):

- Thiết bị bốc hót đất đá:

- Biện pháp chống đỡ:

4. Ngày bắt đầu

5. Ngày kết thúc

Kết luận của hội đồng:

Các việc đã được thực hiện phù hợp ( hoặc chưa phù hợp với thiết kế, với các tiêu chuẩn, quy xây dựng và đáp ứng (hoặc chưa đáp ứng) những yêu cầu nghiệm thu.

Các việc đã nghiệm thu ở mục 1 trong biên bản này được đánh giá chất lượng loại……

Kết quả kiểm tra cho phép (hoặc không cho phép) tiến hành các hạng mục thi công tiếp theo…

( tên hạng mục công việc)

Đại diện đơn vị thi công Đại diện giám sát kĩ thuật bên A

(Kí tên) (Kí tên)



PHỤ LỤC 2

BIÊN BẢN KIỂM TRA NGHIỆM THU VIỆC ĐẶT CỐT THÉP VÀ VÁN KHUÔN

Tên công trình hầm………..; Km………..thuộc tuyến đường………

Ngày……..tháng……..năm…………..

Thành phần hội đồng:

Đại diện đơn vị thi công

- Quản đốc………….

- Người đo đạc………..

Đại diện giám sát kĩ thuật bên A………

( Họ và tên chức vụ)

Người dẫn đi kiểm tra……….

(Tổ, đội thi công)

Lập biên bản về các việc dưới đây:

1, Nội dung kiểm tra, nghiệm thu

- Đặt cốt thép (tên bộ phận kết cấu)…………

- Số lượng và chủng lại cốt thép…………

- Vị trí cốt thép……….

- Đà giáo, ván khuôn (tên bộ phận kết cấu)………

- Chất lượng ván khuôn (độ ổn định, độ phẳng, độ khít kích thước ván khuôn.v.v…)…….

2. Tên bản vẽ thiết kế, đơn vị thiết kế, số hiệu bản vẽ…….

3. Khi thực hiện các việc trên đã áp dụng:

- Biên bản giám định cốt thép (số ngày)

- Phương pháp cố định cốt thép (hàn, buộc)

- Thiết bị sử dụng (tên máy)

4. Ngày bắt đầu:

5.Ngày kết thúc:

Kết luận của hội đồng

Các công việc đã thực hiện theo đúng thiết kế, phù hợp (hoặc chưa phù hợp ) với các tiêu chuẩn, của quy phạm xây dựng và đáp ứng (hoặc chưa đáp ứng) của những yêu cầu của nghiệm thu.

Các việc đã nghiệm thu ở mục 1 trong biên bản này được đánh giá loại…

Kết quả kiểm tra cho phép (hoặc không cho phép) tiến hành các hạng mục thi công tiếp theo (tên hạng mục thi công)…….

Đại diện đơn vị thi công Đại diện giám sát kĩ thuật bên A

(kí tên) (Kí tên)



PHỤ LỤC 3

BIÊN BẢN KIỂM TRA NGHIỆM THU VIỆC LÀM VỎ HẦM

Tên công trình……km………….thuộc tuyến đường…….

Ngày……tháng………năm……

Thành phần hội đồng

Đại diện đơn vị thi công:

- Quản đốc…………….

- Người đo đạc……….

Đại diện giám sát kĩ thuật bên A

(Họ và tên, chức vụ)

Người dẫn đi kiểm tra

(Tổ, đội thi công)

Lập biên bản về các việc dưới đây:


  1. Nội dung kiểm tra nghiệm thu

- Làm vỏ hầm (ở đoạn nào)

- Loại vỏ hầm (bê tông, bê tông cốt thép, toàn khối, lắp ghép)

- Khối lượng thi công

- Chất lượng vỏ hầm



  1. Tên bản vẽ thiết kế, đơn vị thiết kế, số hiệu bản vẽ……

  2. Khi thực hiện các việc trên đã áp dụng:

- Phương pháp thi công vỏ hầm…………

- Thành phần bê tông, mác bê tông…….

- Các biên bản nghiệm thu vật liệu hay cấu kiện đúc sẵn (số hiệu biên bản, ngày tháng năm)

- Thiết bị thi công (máy trộn, máy dầm, máy cẩu lắp…)



  1. Thời gian bắt đầu…………….

  2. Thời gian kết thúc…………..

Kết luận của hội đồng

Các việc đã được thực hiện phù hợp với thiết kế, với các tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng và đáp ứng được các yêu cầu của nghiệm thu (hoặc chưa).

Các việc đã nghiệm thu ở mục 1 trong biên bản này được đánh giá chất lượng loại…

Kết quả kiểm tra cho phép (hoặc không cho phép) tiến hành các hạng mục thi công tiếp theo…..

(tên hạng mục thi công)

Đại diện đơn vị thi công Đại diện giám sát kĩ thuật Bên A

(Kí tên) (Kí tên)

PHỤ LỤC 4

BIÊN BẢN KIỂM TRA NGHIỆM THU VIỆC LÀM LỚP NƯỚC CHỐNG THẤM NƯỚC

Tên công trình hầm…….Km……..thuộc tuyến đường……..

Ngày………..tháng………..năm…………..

Thành phần hội đồng:

Đại diện đơn vị thi công:

- Quản đốc…………

- Người đo đạc………

Đại diện các bộ giám sát kĩ thuật bên A

(Họ và tên, chức vụ)

Người dẫn đi kiểm tra:

(Tổ, đội trực tiếp thi công)

Lập biên bản về các việc dưới đây:


    1. Nội dung kiểm tra nghiệm thu

- Làm lớp phòng nước tại

Làm lớp chống thấm nước

Số thứ tự cọc

Chiều dài từng đoạn (m)

Chiều cao (m)

Chiều rộng (m)

Diện tích m2

Chú thích

Bên phải

Bên trái


Nước

Tường




















- Số lớp…………

- Đơn vị thi công (tên đơn vị)………..

- Dưới sự giám sát của chỉ huy công trường: (họ và tên)…..


    1. Tên bản vẽ thiết kế, đơn vị thiết kế, số hiệu bản vẽ…..

    2. Vật liệu đã dùng

- Tên vật liệu………

- Mác…………..

- Nhiệt độ đo được ở nơi thi công

Cao nhất………..

Thấp nhất…………


    1. Ngày bắt đầu:

    2. Ngày kết thúc:

Kết luận của hội đồng

Các công việc đã thực hiện theo đúng thiết kế, phù hợp (hoặc chưa phù hợp) với các tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng và đáp ứng (hoặc không đáp ứng) được những yêu cầu của nghiệm thu

Các việc đã nghiệm thu ở mục 1 trong biên bản này được đánh giá loại….

Kết quả kiểm tra cho phép ( hoặc không cho phép) tiến hành các hạng mục thi công tiếp theo…

(tên hạng mục thi công)

Đại diện đơn vị thi công Đại diện giám sát kĩ thuật bên A

(kí tên) (kí tên)

PHỤ LLỤC 5

BIÊN BẢN KIỂM TRA VIỆC CHÈN LẤP SAU VỎ HẦM

Tên công trình hầm…………. Km……thuộc tuyến đường……

Ngày……..tháng………năm………….

Thành phần hội đồng

Đại diện đơn vị thi công:

- Quản đốc:…………

- Người đo đạc:……..

Đại diện giám sát kĩ thuật bên A

(Họ tên, chức vụ)

Người đưa đi kiểm tra: (tổ, đội trực tiếp thi công)

Lập biên bản về các việc dưới đây:

1.Về thực tế thi công chèn lấp sau vỏ hầm:

- Chèn lấp chỗ trống (ở đâu)………….

- Phương pháp chèn lấp……………….

- Khối lượng chèn lấp…………………

- Tình hình chống đỡ………………….

- Thiết bị phun vữa (tên máy) với áp lực:………………

2.Tên bản vẽ thiết kế, đơn vị thiết kế, số liệu bản vẽ

3.Các cồng việc trên đã thực hiện bằng :

- Vật liệu chèn, lấp:……………..

- Vật liệu và thành phần vữa để phun…………

- Thành phần vữa để gia công đất đá …………

4. Ngày bắt đầu:

5. Ngày kết thúc:

Kết luận của hội đồng

Các công việc thực hiện theo đúng thiết kế, phù hợp( hoặc không phù hợp) với các tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng và đáp ứng ( hoặc không đáp ứng) được những yêu cầu của nghiệm thu .

Các việc đã nghiệm thu ở mục một trong biên bản này được, đánh giá loại…

Kết quả kiểm tra cho phép (hoặc không cho phép) tiến hành các hạng mục thi công tiếp theo…(tên hạng mục thi công)

Đại diện đơn vị thi công Đại diện giám sát kĩ thuật bên A

(Kí tên) (Kí tên)

PHỤ LỤC 6

BIÊN BẢN KIỂM TRA NGHIỆM THU VIỆC ÉP VỮA SAU VỎ HẦM

Tên công trình hầm ….Km…..thuộc tuyến đường………..

Ngày……tháng….năm……

Thành phần hội đồng:

Đại diện đơn vị thi công

- Quản đốc

- Người đo đạc :

Đại diện giám sát kĩ thuật bên A

(họ tên, chức vụ )

Đơn vị đưa đi kiểm tra

(tổ, đội trực tiếp thi công)

Lập biên bản về các việc sau đây:

1.Nội dung kiểm tra nghiệm thu

- Sau vỏ hầm lắp ghép từ vòng số …đến vòng số …; tổng số….vòng; trên chiều dài…….m;

- Sau vỏ hầm bê tông toàn khối từ mốc số …đến mốc số……trên chiều dài …m.

- Việc ép vữa tiến hành trên điều kiện bơm…kết thúc khi áp lực daN/cm2.

Do đội …(họ tên, tổ, đội)………..

Được sự giám sát của chủ nhiệm công trình (họ tên)…………….

2.Tên bản vẽ thiết kế, dơn vị thiết kế, số hiệu bản vẽ

3.Vật liệu đã sử dụng: tên vật liệu rõ mác, chất lượng

4.Ngày bắt đầu:

5.Ngày kết thúc

Kết luận của hội đồng

Các công việc đã thực hiện theo đúng thiết kế, phù hợp (hoặc chưa phù hợp) với các tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng và đáp ứng được (hoặc chưa đáp ứng được) những yêu cầu của nghiệm thu. Các việc đã nghiệm thu ở mục 1 trong biên bản này được đánh giá loại …………….

Kết quả nghiệm thu cho phép (hoặc không cho phép) tiến hành các hạng mục thi công tiếp theo … (tên hạng mục thi công)

Đại diện đơn vị thi công Đại diện giám sát kĩ thuật bên A

(Kí tên) (Kí tên)



PHỤ LỤC 7

BIÊN BẢNKIỂM TRA NGHIỆM THU VIỆC LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRONG HẦM

Tên công trình hầm……. Km………. thuộc tuyến đường…………

Ngày ……. tháng ………….. năm………..

Thành phần hội đồng:

Đại diện đơn vị thi công:

- Quản đốc ……………

- Người đo đạc:…………..

Đại diện giám sát kĩ thuật bên A

(Kí tên, chức vụ)

Đơn vị đưa đi kiểm tra(tổ, đội lắp đặt thiết bị)

Lập biên bản về các việc sau đây:

1.Nội dung kiểm tra nghiệm thu

- Tên thiết bị ………..

- Vị trí lắp đặt……….

- Số lượng thiết bị trước khi lắp đặt ………….

- Linh kiện chi tiết kèm theo………………

- Tình trạng thiết bị sau khi lắp đặt………….

2. Tên bản vẽ thiết kế, đơn vị thiết kế, số liệu bản vẽ

3.Công việc được thực hiện theo:

- Biên bản kiểm nghiệm thiết bị (ngày…. đơn vị kiểm nghiệm)

- Đã cho vận hành thử:……………….

4.Ngày bắt đầu…………….

5.Ngày kết thúc………………..

Kết luận của hội đồng

Các công việc đã thực hiện theo đúng thiết kế, phù hợp (hoặc chưa phù hợp) với các tiêu chuẩn quy phạm xây dựng và đáp ứng (hoặc chưa đáp ứng) được những yêu cầu của nghiệm thu.

Các việc đã nghiệm thu ở mục 1 trong biên bản nay được đánh giá loại …

Kết quả nghiệm thu cho phép (hoặc không cho phép) tiến hành các hạng mục thi công tiếp theo…(tên hạng mục thi công)

Đại diện đơn vị thi công Đại diện giám sát kĩ thuật bên A

(Kí tên) (Kí tên)



PHỤ LỤC 8

NHẬT KÍ ĐÀO HẦM

Tên công trình hầm………………..Km………….thuộc tuyến đường……………..

Ngày tháng

Tên tổ đội thi công

Số lượng công nhân thi công

Loại công việc

Khối lượng công việc thực hiện

Nhận xét về chất lượng công việc

Chữ kí

Chú thích

Bên giao

Bên nhận




























Chú thích: Nhật kí được tổ trưởng ghi chép đầy đủ và do quản đốc bảo quản: khối lượng công việc đã thực hiện được liệt kê theo từng công việc. Trong nhật kí cần nêu hiện trạng mặt đào, chống đỡ, thoát nước thông gió. Cần chú ý lúc ngừng máy, những trường hợp nguy hiểm,những tai nạn xảy ra do không tuân theo chỉ dẫn hoặc đã có chỉ dẫn. Ghi nhận xét đánh giá chất lượng các việc đã thực hiện.

PHỤ LỤC 9

NHẬT KÍ THI CÔNG BÊ TÔNG VÀ CỐT THÉP

Tên công trình hầm……….Km…………..thuộc tuyến đường……
Ngày thàng

Tổ đội thi công

Số hiệu bản vẽ và mác bê tông theo thiết kế

Số hiệu khối đổ bê tông và thành phần độ sụt

Phương pháp đầm

Nhiệt độ không khí khi thi công

Số

lượng bê tông sau mỗi ca làm việc (m3)

Kết quả thí nghiệm mẫu

Chữ kí đơn vị thức hiện

Chữ

kí tổ trưởng và quản đốc

Bắt đầu

và kết thúc

đổ bê tông

Tháo ván

khuôn

7 ngày

28 ngày





































Chú thích:Nhật kí này do tổ trưởng ghi và quản đốc giữ

PHỤ LỤC 10

NHẬT KÍ LÀM TẦNG PHÒNG NƯỚC

Tên công trình hầm…….Km………thuộc tuyến đường……..

Ngày tháng

Tên bộ phận công trình và chỗ dán lớp phòng nước

Số hiệu bản thuyết minh

Số lớp vật liệu

Số hiệu bi tum

Nhiệt độ bi tum khi dán

Số lượng lớp phòng nước

làm sau

mỗi ca

Tổ đội thi công

Chữ kí của tổ trưởng và quản đốc




























Chú thích:Nhật kí này do trưởng ca ghi và quản đốc giữ

PHỤ LỤC 11

NHẬT KÍ ÉP SAU VỎ HẦM



Tên công trình hầm…….Km……. thuộc tuyến đường……

Ngày tháng

Vị trí

Loại và mác xi măng

Thành phần vữa

Số lượng

Loại

thiết bị

áp lực (daN/cm2)

Tổ đội thực hiện

Quản đốc và tổ trưởng kí

Số hiệu vòng hay cọc

Số hiệu khối lắp ghép

Vữa (m3)

Xi măng (tấn)































Chú thích: Nhật kí do tổ trưởng, quản đốc giữ

Bảo quản theo thứ tự các vòng (hoặc khối) từ đầu đến cuối.

PHỤ LỤC 12

NHẬT KÍ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH




Ngày tháng

Tên công trường

Xiết bu lông liên kết

Lấp trát các khe nối

Số lượng vòng hay khối có khuyết tật

Tổ đội thực hiện

Chữ

kí tổ trưởng và quản đốc

Chú thích

Số hiệu vòng hay cọc

Số hiệu khối lắp ghép

Số hiệu khối lắp ghép

Số hiệu vóng hay cọc

Việc làm sạch các khe

Vật liệu trát

Chiều dài khe trát








































Chú thích: Nhật kí đo tổ trưởng ghi và do quản đốc giữ.

tải về 280.37 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương