85
|
|
b)
|
điều phối các hoạt động của Văn phòng Liên minh và của các Lĩnh vực của Liên minh có tính đến ý kiến của Ủy ban điều phối để bảo đảm việc sử dụng tài sản của Liên minh một cách có hiệu quả và kinh tế nhất;
|
86 PP-98
|
|
c)
|
chuẩn bị, với sự hỗ trợ của Ủy ban điều phối, và đệ trình lên Hội đồng một bản báo cáo về những thay đổi trong môi trường viễn thông kể từ hội nghị toàn quyền lần trước và có những khuyến nghị về những hành động liên quan đến chính sách và chiến lược tương lai của Liên minh kèm theo những tác động tài chính liên quan;
|
86A PP-98
|
cbis)
|
điều phối việc thực hiện kế hoạch chiến lược đã thông qua tại Hội nghị Toàn quyền và chuẩn bị một báo cáo về tiến trình thực hiện này để trình Hội đồng xem xét;
|
87
|
|
d)
|
tổ chức công việc của Văn phòng Tổng thư ký và bổ nhiệm nhân viên Văn phòng phù hợp với chỉ thị của Hội nghị toàn quyền và thể lệ do Hội đồng đề ra;
|
87A PP-98, PP-02
|
dbis)
|
hàng năm chuẩn bị một kế hoạch gối đầu 4 năm về các hoạt động mà nhân viên Văn phòng tổng hợp sẽ thực hiện phù hợp với kế hoạch chiến lược, gồm năm hiện tại và 3 năm tiếp theo, kể cả những ảnh hưởng tài chính, thật lưu ý về kế hoạch tài chính đã được Hội nghị toàn quyền thông qua, kế hoạch khai thác 4 năm đó sẽ được xem xét lại bởi tất cả các nhóm tư vấn của 3 Lĩnh vực và sẽ được xem xét và thông qua hàng năm bởi Hội đồng;
|
88
|
|
e)
|
tiến hành sắp xếp hành chính trong các Văn phòng của Liên minh và bổ nhiệm nhân viên của các Văn phòng đó dựa vào sự lựa chọn và đề nghị của Cục trưởng các Cục. Quyết định cuối cùng về bổ nhiệm và thải hồi thuộc về Tổng thư ký;
|
89
|
|
f)
|
thông báo cho Hội đồng biết mọi quyết định của tổ chức Liên hợp quốc và các cơ quan chuyên môn tác động đến điều kiện công việc, phụ cấp và bảo hiểm xã hội chung;
|
90
|
|
g)
|
đảm bảo việc áp dụng mọi thể lệ mà Hội đồng thông qua;
|
91
|
|
h)
|
cung cấp những ý kiến tư vấn pháp lý cho Liên minh;
|
92
|
|
i)
|
giám sát nhân viên của Liên minh theo nhu cầu quản lý hành chính để bảo đảm việc sử dụng nhân viên này một cách có hiệu quả nhất và áp dụng những điều kiện hợp đồng nhân viên theo chế độ chung của Liên minh. Nhân viên được chỉ định trực tiếp giúp Cục trưởng các Cục đặt dưới sự quản lý của Tổng thư ký và trực tiếp làm việc theo chỉ đạo của những Cục trưởng đó, nhưng phải tuân thủ những chỉ thị hành chính chung của Hội đồng;
|
93
|
|
j)
|
vì lợi ích chung của Liên minh và có sự tham khảo ý kiến của Cục trưởng các Cục liên quan, bổ dụng tạm thời những viên chức vào các vị trí khác vị trí trước đây khi cần thiết để đáp ứng những biến động của công việc tại trụ sở của Liên minh;
|
94
|
|
k)
|
với sự nhất trí của Cục trưởng các Cục, tiến hành những chuẩn bị về hành chính và tài chính cần thiết cho các Hội nghị và các cuộc họp từng Lĩnh vực;
|
95
|
|
l)
|
bảo đảm công việc thư ký thích hợp trước và sau những Hội nghị của Liên minh trên cơ sở trách nhiệm của mỗi Lĩnh vực;
|
96
|
|
m)
|
chuẩn bị những khuyến nghị cho cuộc họp đầu tiên của các trưởng đoàn đại biểu như nêu ở Điểm 49 của Qui định chung về hội nghị, khoá họp và cuộc họp của Liên minh, có tính đến những kết quả của các cuộc tham khảo ý kiến tại các khu vực;
|
97
|
|
n)
|
bảo đảm đội ngũ cho thư ký Hội nghị của Liên minh, và nơi thích hợp có sự hợp tác của Chính phủ nước mời đồng thời cung cấp những phương tiện và dịch vụ cần thiết cho việc tổ chức những Hội nghị của Liên minh và khi thích hợp, phối hợp với Cục trưởng liên quan trong việc sử dụng nhân viên Liên minh như ghi tại Điểm 93 trên đây. Nếu được yêu cầu, Tổng thư ký cũng có thể cung cấp đội ngũ thư ký cho mọi cuộc họp liên quan đến viễn thông trên cơ sở hợp đồng;
|
98
|
|
o)
|
tiến hành các biện pháp cần thiết để bảo đảm việc công bố và phân phát kịp thời những tài liệu, bản tin, hồ sơ do Văn phòng tổng hợp và các Lĩnh vực soạn thảo hoặc từ nơi khác gửi đến Liên minh hoặc do các Hội nghị hay Hội đồng yêu cầu công bố. Hội đồng đưa ra danh mục các tài liệu mà Hội nghị yêu cầu công bố, sau khi tham khảo ý kiến Hội nghị về các tài liệu này;
|
99
|
|
p)
|
xuất bản định kỳ một tờ báo cung cấp thông tin và tư liệu chung về viễn thông trên cơ sở những thông tin Tổng thư ký nhận được và/ hoặc thu thập được, kể cả thông tin được thu nhận từ các tổ chức quốc tế khác;
|
100 PP-98
|
|
q)
|
sau khi tham khảo ý kiến của Ủy ban điều phối và thực hiện chính sách tiết kiệm, chuẩn bị và trình lên Hội đồng một dự trù ngân sách hai năm bao gồm các chi tiêu của Liên minh trong giới hạn đã định tại Hội nghị toàn quyền. Dự trù này gồm có ngân sách tổng thể, kể cả thông tin về ngân sách trên cơ sở chi phí và kết quả đạt được của Liên minh, các ngân sách dựa trên cơ sở chi phí của 3 Cục quản lý, được chuẩn bị theo hướng dẫn ngân sách của Tổng thư ký và được lập thành hai bản. Một bản không có phần bổ sung các đơn vị đóng góp, bản kia với mức bổ sung thấp hơn hoặc bằng giới hạn do Hội nghị toàn quyền ấn định, sau khi đã trích vào tài khoản dự phòng. Nghị quyết về ngân sách, sau khi được Hội đồng thông qua phải được thông báo cho tất cả Quốc gia Thành viên của Liên minh;
|
101
|
|
r)
|
với sự giúp đỡ của Ủy ban điều phối, lập báo cáo hàng năm về quản lý tài chính theo các qui định của Thể lệ tài chính và trình lên Hội đồng. Một báo cáo về quản lý tài chính và một bản kế toán tổng hợp được lập và đệ trình lên Hội nghị toàn quyền lần sau để xem xét và thông qua;
|
102 PP-98
|
|
s)
|
với sự giúp đỡ của Ủy ban điều phối, lập báo cáo hàng năm về hoạt động của Liên minh và sau khi Hội đồng thông qua, báo cáo này được chuyển đến tất cả các Quốc gia Thành viên ;
|
102A PP-98
|
sbis)
|
quản lý các thoả thuận đặc biệt được nêu tại Điểm 76A của Hiến chương, chi phí của việc quản lý này do các bên tham gia ký kết thoả thuận chịu theo cách thức do các thành viên thống nhất với nhau và với Tổng thư ký..
|
103
|
|
t)
|
thực hiện tất cả các chức năng thư ký của Liên minh;
|
104
|
|
u)
|
thực hiện mọi chức năng khác mà Hội đồng giao cho.
|
105
|
2
|
|
Tổng thư ký hay Phó Tổng thư ký có thể dự, với tư cách tư vấn, những Hội nghị của Liên minh; Tổng thư ký hay người đại diện của mình có thể, với tư cách tư vấn, dự tất cả các cuộc họp khác của Liên minh.
|