HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
Số: 21/2015/NQ-HĐND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đắk Nông, ngày 10 tháng 12 năm 2015
| NGHỊ QUYẾT
Về việc quyết định chủ trương đầu tư dự án
đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Xét Báo cáo số 6154/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc tình hình xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công và đề xuất chủ trương đầu tư công giai đoạn 2016 – 2020 và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
1. Quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020, chi tiết theo các Biểu số 01, 02, 03 đính kèm.
2. Thống nhất danh mục dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương, dự án huy động vốn ODA và dự án sử dụng nguồn vốn thuộc Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu, chi tiết theo các Biểu số 04, 05, 06 đính kèm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trường hợp có thay đổi về danh mục và mức vốn Trung ương hỗ trợ cho từng công trình, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh quyết định và tổng hợp, báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Đắk Nông về việc thống nhất chủ trương Danh mục các dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương do địa phương quản lý giai đoạn 2016 - 2020.
_______________________________________________________________________________________________
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa II, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
Nơi nhận:
-
UB Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
-
Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
-
Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các Ban đảng của Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH, Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Chi cục Văn thư - Lưu trữ;
- Lưu: VT, LĐ và CV Phòng CT.HĐND, HSKH (Sơn).
| CHỦ TỊCH
Đã ký
Điểu K’ré |
Biểu số 01: DANH MỤC CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016-2020 SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
STT
|
Danh mục chương trình/dự án
|
Địa điểm
|
Quy mô
đầu tư
|
Cơ cấu nguồn vốn
|
Thời gian, tiến độ thực hiện
|
Mục tiêu đầu tư
|
Tổng mức đầu tư
|
Nguồn vốn NSTW
|
Nguồn vốn NSĐP, huy động khác
|
|
Tổng số
|
|
|
5,100,907
|
4,548,274
|
552,633
|
|
|
A
|
DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU
|
5,015,907
|
4,463,274
|
552,633
|
|
|
I
|
Chương trình mục tiêu Phát triển kinh tế - xã hội các vùng
|
|
|
3,539,240
|
3,400,740
|
138,500
|
|
|
1
|
Đường Tôn Đức Thắng nối 2 trục Bắc Nam
|
TX Gia Nghĩa
|
1km
|
81,000
|
81,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Nối 2 trục đường Bắc Nam GĐ1 và Bắc Nam GĐ2
|
2
|
Đường vào xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức
|
Tuy Đức
|
Cấp IV (MN); 40 km
|
110,000
|
110,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Nhằm phát triển KT-XH, lưu thông hàng hóa, phát triển giáo dục của hơn 10 đồng bào các dân tộc xã Quảng Tâm và kết nối phát triển kinh tế trong vùng với trung tâm huyện Tuy Đức
|
3
|
Đường từ đường Nguyễn Du qua trung tâm huyện đi Quốc lộ 14 (giai đoạn 1)
|
Đắk Mil
|
5,5 Km
|
82,000
|
82,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Mở rộng không gian đô thị Đắk Mil, kết nối khu trung tâm với khu kinh tế trọng điểm của vùng phía Bắc tỉnh Đắk Nông
|
4
|
Nâng cấp đường tỉnh lộ 4, đoạn nội thị trấn Đắk Mâm
|
Krông Nô
|
4km
|
85,000
|
85,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Hoàn thiện hệ thống mạng lưới giao thông, tạo vẽ đẹp mỹ quan đô thị
|
5
|
Các trục đường khu trung tâm Hành chính huyện Đắk Glong
|
Đắk G'long
|
Cấp III; 6,347Km
|
87,330
|
87,330
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Tạo đà phát triển cho trung tâm xã Quảng Khê từ đô thị loại V tiến tới đô thị loại IV
|
6
|
Trụ sở HĐND-UBND huyện Đắk R'lấp
|
Đắk R'lấp
|
Nhà làm việc 4 tầng; Cấp II
|
70,000
|
70,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Tạo điều kiện cho thường trực HĐND-UBND, văn phòng HĐND-UBND và các phòng ban có nơi làm việc ổn định công tác
|
7
|
Đường vành đai phía Đông huyện Đắk Song
|
Đắk Song
|
Cấp V (MN);10,5km
|
85,000
|
85,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Mở rộng thị trấn Đức An, là tuyến đường tránh đô thị Đức An
|
8
|
Đường giao thông liên xã Trúc Sơn - Cư K'Nia - Đắk Đrông- Nam Dong
|
Cư Jút
|
Cấp IV; 20 km
|
90,000
|
90,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Phục vụ thường xuyên cho 30 nghìn dân thuộc các xã Trúc Sơn-Cu K'Nia-Đắk Rông-Nam Dong giao thông đi lại và vận chuyện hàng hóa, nông sản.
|
9
|
Trụ sở làm việc chung cho các cơ quan khối Đảng
|
TX Gia Nghĩa
|
Cấp III
|
47,000
|
47,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, kể từ sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Xây dựng TSLV cho Ban Nội chính Tỉnh ủy, Đảng ủy khối doanh nghiệp, Ban BVCSSK cán bộ tỉnh
|
10
|
Đầu tư 10 trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Toàn tỉnh
|
Cấp IV, 01 tầng
|
58,000
|
58,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Xây dựng Trạm y tế xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế
|
11
|
Dự án ổn định dân cư biên giới xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức giai đoạn 2
|
Tuy Đức
|
57,5 ha
|
300,000
|
300,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Từng bước ổn định và nâng cao đời sống của những hộ đồng bào dân tộc tại chỗ, tăng cường công tác quản lý Nhà nước, giữ gìn an ninh trật tự chính trị
|
12
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu dân cư số 4 phường Nghĩa Tân
|
TX Gia Nghĩa
|
55ha
|
173,500
|
90,000
|
83,500
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật xã hội, nhà ở cho cán bộ công chức, viên chức.
|
13
|
Đường trục chính xã Quảng Sơn (dự kiến cho đề án tách huyện)
|
Đắk G'long
|
Cấp III; 4,3km
|
87,879
|
87,879
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng giao thông theo dự kiến thành lập huyện mới Đức Xuyên
|
14
|
Đường vào xã Ea Pô
|
Cư Jút
|
Cấp III; 20 km
|
90,000
|
90,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Nối trung tâm xã Ea Pô với QL 14, tạo tiền đề phát triển về mọi mặt cho người dân xã Ea Pô
|
15
|
Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Đắk Nông
|
TX Gia Nghĩa
|
Cấp II, 05 tầng
|
75,000
|
75,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Phục vụ hoạt động quản lý điều hành chỉ đạo của TT lưu trữ Nhà nước,…
|
16
|
Đường giao thông từ thị trấn Kiến Đức đi liên xã Kiến Thành - Nhân cơ - Nhân Đạo
|
Đắk R'lấp
|
Cấp V (MN); 15km
|
85,000
|
85,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Tuyến đường tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý, ổn định chính trị trật tự an toàn xã hội, phục vụ nhiệm vụ ANQP
|
17
|
Dự án đường Bờ Tây Hồ Trung tâm
|
TX Gia Nghĩa
|
Cấp III; 4km
|
120,000
|
120,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Tạo quỹ đất sạch thu hút các nhà đầu tư, bố trí TĐC tại chỗ
|
18
|
Nâng cấp các trục đường giao thông chính thị trấn Đắk Mil
|
Đắk Mil
|
2,51km
|
83,000
|
83,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Phấn đấu đến 2020 và tầm nhìn 2030 thị trấn Đắk Mil thành thị xã Đức Lập
|
19
|
Đường giao thông về xã Buôn Choah, huyện Krông Nô
|
Krông Nô
|
Cấp IV (MN); 19km
|
80,400
|
80,400
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Thúc đẩy giao thương, giao lưu văn hóa trong vùng, đồng thời là tuyến đường dẫn vào khu hang động núi lửa mới khám phá.
|
20
|
Dự án xây dựng Trụ sở làm việc của các xã
|
Toàn tỉnh
|
XD 10 Trụ sở làm việc nhà Cấp IV
|
60,000
|
60,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Đầu tư các xã chưa có trụ sở hay đã xuống cấp
|
21
|
Tượng đài N’Trang Lơng và Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc 1912-1936 (giai đoạn 2)
|
TX Gia Nghĩa
|
Công trình văn hóa, Cấp III
|
131,000
|
76,000
|
55,000
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Tạo điểm nhấn văn hóa, phục vụ khách du lịch, là dấu ấn kiến trúc nghệ thuật, góp phần giáo dục truyền thống thế hệ sau
|
22
|
Dự án hạ tầng hồ Đăk R’lon huyện Đăk Song (giai đoạn 1)
|
Đắk Song
|
Hạ tầng GT, bờ kè, Quảng trường
|
81,000
|
81,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Phấn đấu đến 2020 thị trấn Đức An đạt đô thị loại IV
|
23
|
Hạ tầng kỹ thuật khu phụ trợ Khu công nghiệp Nhân cơ (giai đoạn 1)
|
TX Gia Nghĩa
|
1 Km đường, trạm xử lý nước thải sinh hoạt 2.000 m3/ngày đêm
|
100,000
|
100,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Nhằm kêu gọi các nhà đầu tư tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu phụ trợ khu Công nghiệp Nhân Cơ.
|
24
|
Khu tái dịnh cư phía đông Hồ trung tâm
|
TX Gia Nghĩa
|
49,14ha
|
200,000
|
200,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Tạo quỹ đất sạch thu hút các nhà đầu tư
|
25
|
Dự án Nâng cấp, cải tạo kênh tiêu Buôn Kruế
|
Krông Nô
|
17,3Km Kênh; Hồ chứa nước
|
129,000
|
129,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Khai thác diện tích cánh đồng trên 620ha đất trồng lúa 02 vụ
|
26
|
Đường giao thông từ thôn 1 vào vùng đồng bào dân tộc Mông, thôn 5 tầng, xã Đắk R'La, huyện Đắk Mil đến xã Cư K'Nia huyện Cư Jút
|
Đắk Mil, Cư Jut
|
Cấp III; 17,26km
|
82,323
|
82,323
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Đáp ứng nhu cầu đi lại và vận chuyển phục vụ sản xuất, sinh hoạt của nhân dân, đồng bào dân tộc Mông
|
27
|
Kè chống sạt lỡ hồ Đắk Buk So
|
Tuy Đức
|
Kè gia cố lòng hồ và đường quanh hồ
|
85,000
|
85,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Nhằm chống xói lỡ bờ hồ, đảm bảo an toàn cho hồ chứa, cải thiện cảnh quan đô thị
|
28
|
Nâng cấp, mở rộng tỉnh lộ 4
|
Krông Nô
|
Cấp IV (MN); 31km
|
270,000
|
270,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Đáp ứng nhu cầu phát triển của khu vực thúc đẩy phát triển KT-XH, làm giảm áp lực QL14, phục vụ chia tách huyện mới Đức Xuyên
|
29
|
Đường giao thông từ trung tâm huyện Đắk Song đi xã Thuận Hà và xã Đắk N'drung
|
Đắk Song
|
Cấp V (MN); 20km
|
82,000
|
82,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Tuyến đường chính đi các xã Thuận Hà, Đắk N'drung, góp phần quản lý quốc phòng, bảo vệ an ninh biên giới
|
30
|
Đường giao thông từ Quốc lộ 14 đi tỉnh lộ 681, huyện Đắk R'lấp, tỉnh Đắk Nông
|
Đắk R'lấp
|
Cấp V (MN) 7km
|
83,300
|
83,300
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Tuyến đường chính từ QL14 qua đô thị Kiến Đức đi tỉnh lộ 681
|
31
|
Dự án GPMB theo quy hoạch gắn với Đường Bờ Đông Hồ trung tâm
|
TX Gia Nghĩa
|
26ha
|
65,000
|
65,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Thu hút đầu tư ở khu vực phía Đông Hồ trung tâm, phát triển mạnh về du lịch, thương mại
|
32
|
Nâng cấp đường Đắk R'la - Long Sơn, huyện Đắk Mil
|
Đắk Mil
|
Cấp IV (MN); 8,8km
|
86,000
|
86,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Trục đường kết nối huyện Đắk Mil - Krông Nô, đáp ứng nhu cầu phát triển KT-XH, đảm bảo ANQP
|
33
|
Hồ Đắk Klo Ou, xã Đắk lao
|
Đắk Mil
|
Cấp III; 400ha
|
81,000
|
81,000
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Phục vụ tưới ổn định cho 400ha cây nông nghiệp
|
34
|
Trụ sở làm việc chung cho các Hội
|
TX Gia Nghĩa
|
Cấp III
|
31,000
|
31,000
|
-
|
Không vượt quá 3 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Trụ sở làm việc cho các Hội thuộc tỉnh: Hội Văn học Nghệ thuật, Hội Nhà báo, Hội khuyến học.
|
35
|
Đường từ trung tâm xã Đức Minh qua bon Jun Juh đi Quốc lộ 14 (giai đoạn 1)
|
Đắk Mil
|
Cấp IV (MN); 11,5km
|
82,508
|
82,508
|
-
|
Không vượt quá 5 năm, sau khi có kế hoạch bố trí vốn của TW
|
Kết nối 3 huyện Đắk Mil-Đắk Song và Đắk Mil- Krông Nô
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |