BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ
QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
|
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
--------------*--------------
NGUYỄN THỊ BÍCH YẾN
CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
CÔNG CHÚNG THỊ TRƯỜNG
BÁO WIENER ZEITUNG (CỘNG HÒA ÁO)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ BÁO CHÍ HỌC
Vietnam - Austria, 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ
QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
|
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
--------------*--------------
NGUYỄN THỊ BÍCH YẾN
CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
CÔNG CHÚNG THỊ TRƯỜNG
BÁO WIENER ZEITUNG (CỘNG HÒA ÁO)
Chuyên ngành: Báo chí học
Mã số : 62 32 01 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ BÁO CHÍ HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. NGUYỄN VĂN DỮNG
2. GS.TS. THOMAS A.BAUER
3.Chuyên gia trợ giúp kỹ thuật: TS. RENNER WOLFGANG
Vietnam - Austria, 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Hệ thống dữ liệu, kết quả nêu trong luận án này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác.
Ngày.....tháng..... năm 2017
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Bích Yến
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và tập thể các thầy cô Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC), Khoa Truyền thông - Đại học Tổng hợp Wien, Cộng hòa Áo, Học viện Wiener Zeitung, Cộng hòa Áo đã thực hiện chủ trương hợp tác quốc tế theo quy định - tạo điều kiện cho tôi nghiên cứu luận án tại nước ngoài. Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo của hai trường đã phối hợp phân công PGS,TS. Nguyễn Văn Dững (người hướng dẫn khoa học thứ nhất), GS,TS. Thomas A.Baeur (người hướng dẫn khoa học thứ hai), TS Wolfgang Renner (chuyên gia trợ giúp kỹ thuật) hướng dẫn luận án cho tôi. Trong suốt thời gian qua, 3 nhà khoa học đã luôn tận tình hỗ trợ, cố vấn đầy trách nhiệm cho đề tài nghiên cứu của tôi. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, quý báu của các chuyên gia, cố vấn kỹ thuật TS. Vyslozil Wolfgang, Mr Sonntag Bernhard, Mr Nistelberger Peter, TS. Julia Wippersberg, Mr Mitschka Konrad, TS. Klaus Unterberger, Mag Michael Platz... tập thể và ban lãnh đạo Wiener Zeitung, APA, ORF, đã hỗ trợ đắc lực cho tôi trong quá trình nghiên cứu tại Áo. Tôi xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo Hiệp hội Báo chí và các nhà xuất bản tin tức thế giới (WAN-IFRRA), các Tổng giám đốc/Tổng biên tập/nhà quản lý/lãnh đạo các đơn vị báo chí - truyền thông của Áo, Đức, Pháp, EU, Việt Nam... đã trả lời phỏng vấn sâu và cho phép tôi tham dự các cuộc hội thảo khoa học quốc tế, giúp tôi có cái nhìn tương quan về hoạt động báo chí - truyền thông Việt Nam và quốc tế. Tôi vô cùng cảm ơn các thầy cô/nhà khoa học/nhà báo/doanh nghiệp Việt Nam, AJC, thuộc Khóa học mùa hè tại Áo (hàng năm), thuộc các đoàn xúc tiến đầu tư thương mại... đã tiến hành thảo luận/tọa đàm một số vấn đề thuộc đề tài nghiên cứu của tôi. Tôi xin trân trọng cảm ơn các đơn vị/tổ chức Chương trình học bổng hỗ trợ - Diversity Enhancement Fund (DEF) (Ford foundation international Fellowships program, USA), Cơ quan Dịch vụ Báo chí Liên Bang (Cộng hòa Áo), Cơ quan Thông tin Liên Hiệp Quốc tại Vienna (UNIS Vienna), Hiệp hội các Nhà báo nước ngoài tại Vienna, Hội Nữ trí thức Việt nam, Ban lãnh đạo và tập thể Báo Văn nghệ, Hội Nhà Văn Việt Nam... đã hỗ trợ, kết giao, tạo điều kiện cho tôi học tập, tác nghiệp và nghiên cứu tại nước ngoài.
Tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến các nhà khoa học, chuyên gia, lãnh đạo, đồng nghiệp tại Cộng hòa Áo, Việt Nam, EU, GS,TS Karl Malik, GS, TS. Grimm Jürgen, TS. Heinz Fischer, TS.Georg Heindl, Ms Konstanze Mantsch, Mag Irene Kaufmann, TBT Duncan Hooper, Phó TBT Rainer Schüller, nhà báo Josef Ladenhauf, CEO Christian Jungwirth, GS,TS. Tạ Ngọc Tấn, PGS,TS. Trương Ngọc Nam, TS.Trần Bá Dung, PGS,TS. Hoàng Đình Cúc, PGS,TS. Lương Khắc Hiếu, PGS,TS. Đỗ Thu Hằng, PGS,TS. Phạm Huy Kỳ, PGS,TS. Lưu Văn An, PGS,TS. Nguyễn Vũ Tiến, TS.Vũ Kim Hoa, PGS,TS. Hà Huy Phượng, PGS,TS. Đinh Thúy Hằng, PGS,TS. Nguyễn Thế Kỷ, PGS,TS. Nguyễn Thành Lợi, ĐS Vũ Việt Anh, TS. Nguyễn Hương, TS. Trần Văn Thư, nhà văn Nguyễn Trí Huân, nhà văn Thành Đức Trinh Bảo, nhà thơ Hữu Thỉnh,... đã quan tâm, ủng hộ và cho tôi những lời khuyên quí báu. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến những người thân và những người bạn trân quý đã luôn động viên, giúp đỡ, hiệu đính và yêu thương tôi, Vũ Hà Hải, Mag Marcus Strohmeier, Sabine, Phạm Ngọc Phú, Phạm Văn Hùng, Ngọc Hưng, Đồng Mạnh Hùng, Nguyễn Văn Hải, Trường Sơn, Trường Giang, Xuân Hòa, Vũ Thanh Vân, Thu Hiền, Tri Thức, Xuân Trường, Thu Giang, Cao Thương, Thu Hà, Nguyễn Văn Sỹ, Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn Thị Huyền, Sư thầy Thích Đàm Sen... và nhiều người khác mà tôi chưa nhớ hết ở đây.
Cuối cùng, tôi xin kính dâng tình yêu và lòng biết ơn đến hai bên gia đình, bố mẹ Dung Dũng, bố mẹ Anton, Susan, con trai Colin, chồng, anh chị em và đại gia đình nội, ngoại đã luôn thiện nguyện yêu thương, chăm sóc và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt công việc.
Vietnam - Austria, 8/2017
MỤC LỤC
Danh mục bảng biểu 9
Danh mục MÔ HÌNH 10
10
13
15
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 7
4. Khung phân tích và giả thuyết nghiên cứu của luận án 7
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án 13
7. Đóng góp mới của luận án 15
8. Kết cấu của luận án 16
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG CHÚNG THỊ TRƯỜNG BÁO CHÍ - TRUYỀN THÔNG 18
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÔNG CHÚNG THỊ TRƯỜNG BÁO CHÍ - TRUYỀN THÔNG TRÊN THẾ GIỚI 18
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÔNG CHÚNG TRỊ TRƯỜNG BÁO CHÍ - TRUYỀN THÔNG Ở VIỆT NAM 34
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG CHÚNG THỊ TRƯỜNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 42
* TIỂU KẾT 50
Sau khi Cuộc cách mạng thương mại báo chí trên thế giới diễn ra (1830 - 1840), các đơn vị báo chí trở thành “những doanh nghiệp tư bản sinh lời” thì việc nghiên cứu và xây dựng các chiến lược, giải pháp phát triển công chúng/khách hàng là nhiệm vụ quan trọng nhất của các doanh nghiệp. Đặc biệt, một số tài liệu cho thấy việc nghiên cứu công chúng báo chí (định lượng) (tiền đề của nghiên cứu CCTT BC-TT) đã được các nhà khoa học phối hợp với các cơ quan báo chí tiến hành từ những năm 1932. Vì vậy, từ lâu việc xây dựng hai hệ thống/bộ phận xuất bản và kinh doanh, cũng được phân chia rõ ràng trong các đơn vị/doanh nghiệp kinh doanh BC-TT quốc tế. Trong khi đó, các cơ quan BC-TT/thị trường BC-TT Việt Nam vẫn đang chuyển dịch từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường: Thực tiễn, các cơ quan BC-TT Việt Nam đang đối mặt với những vấn đề như, (một số) phải tự hạch toán kinh doanh, tự kiếm sống bằng việc phát hành/bán các dịch vụ của tờ báo, phải thay đổi mô hình hoạt động từ bao cấp sang mô hình doanh nghiệp hoạt động theo cơ chế thị trường, chưa có phương pháp xây dựng, hoạch định chiến lược, giải pháp phát triển các đối tượng công chúng, thị trường/thị phần, sản phẩm, thương hiệu..., chưa có phương pháp thay đổi nhân lực (người làm báo), vật lực, phù hợp với xu hướng tiếp nhận sản phẩm của CCTT mới (có “byte trong máu”); tư duy lãnh đạo, quản lý báo chí chưa bắt kịp với hoạt động của thị trường và các đối tượng công chúng BC-TT...; Lý luận, phần lớn các công trình nghiên cứu công chúng báo chí ở Việt Nam mới chủ yếu được tiến hành trên ba bình diện là xã hội học, tâm lý học, báo chí học. Tuy đã có một số tác giả gợi ý định/hướng nghiên cứu công chúng khách hàng BC-TT trên bình diện kinh tế nhưng chưa chuyên sâu, chưa toàn diện. Đặc biệt, chưa có công trình nào nghiên cứu chuyên sâu, cụ thể về chiến lược và giải pháp phát triển CCTT của tờ báo lâu đời nhất thế giới, làm tư liệu tham khảo cho hoạt động lý luận và hoạt động thực tiễn BC-TT Việt Nam. 51
Vì vậy, luận án chọn nghiên cứu chiến lược và giải pháp phát triển CCTT báo WZ (Cộng hòa Áo) trên bình diện liên ngành giữa báo chí học và kinh tế học là hướng nghiên cứu mới và cần thiết cho hoạt động BC-TT Việt Nam. 52
Chương 1 53
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG CHÚNG THỊ TRƯỜNG BÁO CHÍ - TRUYỀN THÔNG 53
1.1. Cơ sở lý thuyết vấn đề nghiên cứu 53
1.2. Cơ sở thực tiễn vấn đề nghiên cứu 76
1.3. Vai trò của công chúng thị trường trong việc phát triển kinh tế báo chí - truyền thông 82
* Tiểu kết 85
Chương 2 88
VẤN ĐỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG CHÚNG THỊ TRƯỜNG BÁO WIENER ZEITUNG 88
2.1. Cơ sở khoa học 88
2.2. Cơ sở thực tế 92
2.3. Nhận diện công chúng thị trường Wiener Zeitung (đơn vị tham chiếu APA, ORF) 107
* Tiểu kết 113
Chương 3 115
THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG CHÚNG THỊ TRƯỜNG BÁO WIENER ZEITUNG 115
3.1. Một số nhóm chiến lược và giải pháp phát triển công chúng thị trường báo Wiener Zeitung 115
3.2. Một số chiến lược và giải pháp phát triển công chúng thị trường APA, ORF (đơn vị tham chiếu) 139
* Tiểu kết 148
Chương 4 151
KINH NGHIỆM VÀ ĐỀ XUẤT KHUNG LÝ THUYẾT MỚI 151
NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN 151
CÔNG CHÚNG THỊ TRƯỜNG BÁO CHÍ - TRUYỀN THÔNG 151
4.1. Một số kinh nghiệm chung về nghiên cứu chiến lược và giải pháp phát triển công chúng thị trường báo chí - truyền thông 151
4.2. Một số kinh nghiệm cho Việt Nam 160
4.3. Một số dự báo về xu hướng phát triển công chúng thị trường báo chí-truyền thông 168
4.4. Đề xuất khung lý thuyết mới 173
* Tiểu kết 185
KẾT LUẬN 187
1. Tổng quan và hệ thống hóa một số lý thuyết nghiên cứu công chúng thị trường báo chí - truyền thông, nghiên cứu chiến lược, giải pháp phát triển công chúng thị trường báo chí - truyền thông 188
2. Phân tích vấn đề xây dựng chiến lược và giải pháp phát triển công chúng thị trường báo Wiener Zeitung 189
3. Phân tích thực trạng một số nhóm chiến lược và giải pháp phát triển CCTT báo WZ (tham chiếu APA, ORF) 191
4. Kinh nghiệm, đề xuất khung lý thuyết mới nghiên cứu chiến lược và giải pháp phát triển CCTT báo chí - truyền thông 193
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 197
PHỤ LỤC 0
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
Amtsblatt
|
Công báo (tạm dich)
|
APA
|
Thông tấn xã Áo (Austria Press Agency)
|
B2B
|
Từ doanh nghiệp đến doanh nghiệp (Business to Business)
|
B2C
|
Từ doanh nghiệp đến khách hàng (Business to Customers)
|
B2G
|
Từ doanh nghiệp đến chính phủ (Business to Goverment)
|
BC
|
Báo chí
|
BC-TT
|
Báo chí - truyền thông
|
Byte
|
Đơn vị lưu trữ dữ liệu máy tính
|
CCBC-TT
|
Công chúng báo chí - truyền thông
|
CCTT
|
Công chúng trị trường
|
CL&GPPPCCTT
|
Chiến lược và giải pháp phát triển công chúng thị trường
|
CNTT
|
Công nghệ thông tin
|
C-L
|
Nội dung chủ đạo (Content leadership)
|
C-M
|
Truyền thông đa nền tảng (multi-platform) (Cross media)
|
CTV
|
Cộng tác viên
|
ĐPT&TH
|
Đài phát thanh và Truyền hình
|
EU
|
Liên minh châu Âu
|
GDP
|
Tổng sản phẩm quốc nội
|
GSO
|
Tổng cục Thống kê
|
H2H
|
Từ con người đến con người (Human to Human)
|
KTTTĐHXHCN
|
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
|
N-L
|
Phi tuyến tính (Nicht-lineares)
|
NXB
|
Nhà xuất bản
|
NCS
|
Nghiên cứu sinh
|
ORF
|
Đài phát thanh và truyền hình Quốc gia Áo (Osterreichisher Rundfunk)
|
PR
|
Quan hệ công chúng (Public relations)
|
TP
|
Điểm tiếp xúc công chúng (Touchpoint)
|
TTBC
|
Thị trường báo chí
|
TTX
|
Thông tấn xã
|
VPĐD
|
Văn phòng đại diện
|
VPTT
|
Văn phòng thường trú
|
WAN-IFRA
|
Hiệp hội Báo chí và các nhà xuất bản tin tức thế giới
|
WB
|
Ngân hàng thế giới (World bank)
|
WL
|
Không dây (Wireless)
|
WZ/WZGmbH/
WZ Group
|
Wiener Zeitung/ Công ty trách nhiệm hữu hạn Wiener Zeitung/ Tập đoàn Wiener Zeitung
|
Danh mục bảng biểu
Danh mục bảng biểu 9
Danh mục MÔ HÌNH 12
13
16
18
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 7
4. Khung phân tích và giả thuyết nghiên cứu của luận án 7
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án 13
7. Đóng góp mới của luận án 15
8. Kết cấu của luận án 16
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG CHÚNG THỊ TRƯỜNG BÁO CHÍ - TRUYỀN THÔNG 18
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÔNG CHÚNG THỊ TRƯỜNG BÁO CHÍ - TRUYỀN THÔNG TRÊN THẾ GIỚI 18
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÔNG CHÚNG TRỊ TRƯỜNG BÁO CHÍ - TRUYỀN THÔNG Ở VIỆT NAM 34
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG CHÚNG THỊ TRƯỜNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 42
* TIỂU KẾT 50
Sau khi Cuộc cách mạng thương mại báo chí trên thế giới diễn ra (1830 - 1840), các đơn vị báo chí trở thành “những doanh nghiệp tư bản sinh lời” thì việc nghiên cứu và xây dựng các chiến lược, giải pháp phát triển công chúng/khách hàng là nhiệm vụ quan trọng nhất của các doanh nghiệp. Đặc biệt, một số tài liệu cho thấy việc nghiên cứu công chúng báo chí (định lượng) (tiền đề của nghiên cứu CCTT BC-TT) đã được các nhà khoa học phối hợp với các cơ quan báo chí tiến hành từ những năm 1932. Vì vậy, từ lâu việc xây dựng hai hệ thống/bộ phận xuất bản và kinh doanh, cũng được phân chia rõ ràng trong các đơn vị/doanh nghiệp kinh doanh BC-TT quốc tế. Trong khi đó, các cơ quan BC-TT/thị trường BC-TT Việt Nam vẫn đang chuyển dịch từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường: Thực tiễn, các cơ quan BC-TT Việt Nam đang đối mặt với những vấn đề như, (một số) phải tự hạch toán kinh doanh, tự kiếm sống bằng việc phát hành/bán các dịch vụ của tờ báo, phải thay đổi mô hình hoạt động từ bao cấp sang mô hình doanh nghiệp hoạt động theo cơ chế thị trường, chưa có phương pháp xây dựng, hoạch định chiến lược, giải pháp phát triển các đối tượng công chúng, thị trường/thị phần, sản phẩm, thương hiệu..., chưa có phương pháp thay đổi nhân lực (người làm báo), vật lực, phù hợp với xu hướng tiếp nhận sản phẩm của CCTT mới (có “byte trong máu”); tư duy lãnh đạo, quản lý báo chí chưa bắt kịp với hoạt động của thị trường và các đối tượng công chúng BC-TT...; Lý luận, phần lớn các công trình nghiên cứu công chúng báo chí ở Việt Nam mới chủ yếu được tiến hành trên ba bình diện là xã hội học, tâm lý học, báo chí học. Tuy đã có một số tác giả gợi ý định/hướng nghiên cứu công chúng khách hàng BC-TT trên bình diện kinh tế nhưng chưa chuyên sâu, chưa toàn diện. Đặc biệt, chưa có công trình nào nghiên cứu chuyên sâu, cụ thể về chiến lược và giải pháp phát triển CCTT của tờ báo lâu đời nhất thế giới, làm tư liệu tham khảo cho hoạt động lý luận và hoạt động thực tiễn BC-TT Việt Nam. 51
Vì vậy, luận án chọn nghiên cứu chiến lược và giải pháp phát triển CCTT báo WZ (Cộng hòa Áo) trên bình diện liên ngành giữa báo chí học và kinh tế học là hướng nghiên cứu mới và cần thiết cho hoạt động BC-TT Việt Nam. 52
Chương 1 53
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG CHÚNG THỊ TRƯỜNG BÁO CHÍ - TRUYỀN THÔNG 53
1.1. Cơ sở lý thuyết vấn đề nghiên cứu 53
1.2. Cơ sở thực tiễn vấn đề nghiên cứu 76
1.3. Vai trò của công chúng thị trường trong việc phát triển kinh tế báo chí - truyền thông 82
* Tiểu kết 85
Chương 2 88
VẤN ĐỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG CHÚNG THỊ TRƯỜNG BÁO WIENER ZEITUNG 88
2.1. Cơ sở khoa học 88
2.2. Cơ sở thực tế 92
Bảng 2.1. Doanh thu và lợi nhuận của APA 105
2.3. Nhận diện công chúng thị trường Wiener Zeitung (đơn vị tham chiếu APA, ORF) 107
Bảng 2.2. Vấn đề đặt ra của WZ, APA, ORF 112
* Tiểu kết 113
Chương 3 115
THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG CHÚNG THỊ TRƯỜNG BÁO WIENER ZEITUNG 115
3.1. Một số nhóm chiến lược và giải pháp phát triển công chúng thị trường báo Wiener Zeitung 115
Bảng 3.1: Các nhóm chiến lược và giải pháp phát triển công chúng thị trường báo Wiener Zeitung (2010 - 2016) 118
3.2. Một số chiến lược và giải pháp phát triển công chúng thị trường APA, ORF (đơn vị tham chiếu) 139
Bảng 3.2. Chiến lược và giải pháp phát triển công chúng thị trường/khách hàng APA, ORF 140
* Tiểu kết 148
Chương 4 151
KINH NGHIỆM VÀ ĐỀ XUẤT KHUNG LÝ THUYẾT MỚI 151
NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN 151
CÔNG CHÚNG THỊ TRƯỜNG BÁO CHÍ - TRUYỀN THÔNG 151
4.1. Một số kinh nghiệm chung về nghiên cứu chiến lược và giải pháp phát triển công chúng thị trường báo chí - truyền thông 151
4.2. Một số kinh nghiệm cho Việt Nam 160
4.3. Một số dự báo về xu hướng phát triển công chúng thị trường báo chí-truyền thông 168
4.4. Đề xuất khung lý thuyết mới 173
* Tiểu kết 185
KẾT LUẬN 187
1. Tổng quan và hệ thống hóa một số lý thuyết nghiên cứu công chúng thị trường báo chí - truyền thông, nghiên cứu chiến lược, giải pháp phát triển công chúng thị trường báo chí - truyền thông 188
2. Phân tích vấn đề xây dựng chiến lược và giải pháp phát triển công chúng thị trường báo Wiener Zeitung 189
3. Phân tích thực trạng một số nhóm chiến lược và giải pháp phát triển CCTT báo WZ (tham chiếu APA, ORF) 191
4. Kinh nghiệm, đề xuất khung lý thuyết mới nghiên cứu chiến lược và giải pháp phát triển CCTT báo chí - truyền thông 193
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 197
PHỤ LỤC 0
64
Doanh nghiệp Việt - Áo tìm kiếm cơ hội hợp tác kinh doanh 64
91
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |