19. Conditional Sentence (Câu điều kiện)
Loại câu điều kiện
|
Mệnh đề IF
|
Mệnh đề chính
|
Loại 1:
Hành động có thể xảy ra ở tương lai
|
Simple present
|
will / can + V1
|
Loại 2:
Hành động không có thực ở hiện tại
|
- Simple past
- be were (cho tất cả các ngôi)
|
would / could + V1
|
Lưu ý:
1. Nếu câu đề bài có “OR” & “WILL” viết điều kiện loại 1
2. Nếu câu đề bài ở thì hịên tại: viết điều kiện loại 2
20. Relative clauses (Mệnh đề quan hệ):
Relative pronouns: (Các đại từ quan hệ)
WHO và WHOM thay cho người. WHO đóng chức năng chủ ngữ, WHOM đóng chức năng tân ngữ
WHICH thay cho vật, đóng chức năng chủ ngữ và tân ngữ
THAT thay cho WHO, WHOM, WHICH trong các mệnh đề quan hệ hạn định (trong câu không có dấu phẩy)
WHOSE dùng thay thế cho các tính từ sở hữu như: its (của nó), his, her, their
* Non- restrictive relative clause: (Mệnh đề quan hệ không hạn định)
Ex: The boy who is sitting next to me is clever
(mệnh đề quan hệ hạn định)
Tom, who is sitting next to me, is clever
(Mệnh đề quan hệ không hạn định)
- Mệnh đề quan hệ không hạn định ngăn cách với mệnh đề chính bằng (các) dấu phẩy .
- THAT không bao giờ được dùng trong mệnh đề quan hệ không hạn định
- Ta dùng mệnh đề quan hệ không hạn định khi danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ này (sau đây gọi là tiền từ) được xác định. Tiền từ được xác định khi:
là một danh từ riêng.
là vật, điều, cái duy nhất.
được đứng trước bởi các từ chỉ định như: this, that, these, those.
được đứng trước bởi các tính từ sở hữu như: my, your, his, her, our, their
được bổ nghĩa bởi một cụm giới từ.
Cách nối hai câu đơn thành một câu phức, sử dụng đại từ quan hệ
Gạch chân phần giống nhau ở hai mệnh đề.
Tạm bỏ qua mệnh đề thứ nhất, xem xét mệnh đề thứ hai xem phần gạch chân thay thế cho người hay vật, rồi dùng đại từ quan hệ thích hợp để thay thế. (khi thay nhớ phải bỏ phần gạch chân ấy đi!)
Chuyển đại từ quan hệ ra đầu mệnh đề thứ hai, chuyển giới từ tự do ra trước đại từ quan hệ (nếu có)
Chuyển toàn bộ mệnh đề thứ hai ra sau phần gạch chân ở mệnh đề thứ nhất.
LƯU Ý: Giới từ chỉ đứng trước WHOM và WHICH
21. The pasive voice (câu bị động)
* Câu chủ động:
* Câu bị động:
* Note: - Động từ BE luôn có cùng thì với câu chủ động và hòa hợp với chủ ngữ mới
- Nếu chủ ngữ là: someone, somebody, people, they thì không cần có BY + OBJECT
- Nếu chủ ngữ là : No one, Nobody thì bỏ BY NO ONE, BY NOBODY và thêm NOT vào câu bị động
Thì
|
Chủ động
|
Bị động
|
Simple present
|
S + V1(-s/-es)
|
S + am / is / are + V3
|
Present continuous
|
S + am / is / are + Verb-ing
|
S + am / is / are + being + V3
|
Present perfect
|
S + have / has + V3
|
S + have / has + been + V3
|
Present perfect continuous
|
S + have / has + been + Verb-ing
|
S + have / has + been + being + V3
|
Simple past
|
S + V2/-ed
|
S + was / were + V3
|
Past continuous
|
S + was / were + Verb-ing
|
S + was / were + being + V3
|
Past perfect
|
S + had + V3
|
S + had + been + V3
|
Past perfect continuous
|
S + had + been + Verb-ing
|
S + had + been + being + V3
|
Simple future
|
S + will + V1
|
S + will + be + V3
|
Future continuous
|
S + will + be + Verb-ing
|
S + will + be + being + V3
|
Future perfect
|
S + will + have + V3
|
S + will + have + been + V3
|
Future perfect continuous
|
S + will + have + been + Verb-ing
|
S + will + have + been + being + V3
|
Câu có MODAL VERB
|
S + modal verb + V1
|
S + modal verb + V3
|
B. MÔN TIẾNG ANH – TRÌNH ĐỘ B
Kiến thức cơ bản yêu cầu như trình độ A, thêm những kiến thức sau:
1. Câu điều kiện loại 3
Loại câu điều kiện
|
Mệnh đề IF
|
Mệnh đề chính
|
Hành dộng không có thực ở quá khứ
|
S + had + V3
|
would / could + have + V3
|
Lưu ý:
Nếu câu đề bài ở thì quá khứ viết điều kiện loại 3
2. Clauses after wish (mệnh đề sau “wish”)
Future Wish (ao ước ở tương lai)
S + Wish + S + Would +V1
|
Present Wish (ao ước ở hiện tại):
S + WISH + S + V2 (Be Were)
|
Past Wish (ao ước ở quá khứ):
S + WISH + S + HAD +V3
|
3. Các trường hợp câu bị động đặc biệt:
a. People + say / said + that + S + V…: (Cấu trúc này có nghĩa: người ta nói rằng…)
Mẫu câu chủ động
|
Mẫu câu bị động (có hai cách chuyển đổi)
|
People + say / said + that + S + V …
People say that he lives abroad.
|
It + is / was + said + that + S + V …
It is said that he lives abroad.
|
S + is / was + said + to + V1 ….
He is said to live abroad.
|
Lưu ý: Các động từ know (biết), think (nghĩ), believe (tin), rumour (đồn), hope (hi vọng),
expect (trông mong), suppose (cho rằng) cũng được dùng trong trường hợp tương tự như trên thay cho động từ “say”
b. Động từ có 2 tân ngữ: (Verbs of two objects)
Xem xét câu sau đây: John gave me an English book. (“me” là tân ngữ 1, “an English book” là tân ngữ 2)
Cách 1: I was given an English book (by John).
Cách 2: An English book was given to me (by John).
Những động từ cùng loại với động từ give trong câu trên là:
send (gởi), show (đưa ra, cho xem), lend (cho mượn), promise (hứa), hand (đưa, nộp), pay (trả tiền), read (đọc), throw (quăng, ném), wish (ao ước), offer (đề nghị).
Lưu ý: Với các động từ có hai tân ngữ như trên, ta thường sử dụng tân ngữ 1 để chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. (cách 1), tân ngữ 2 cũng được sử dụng để làm chủ ngữ trong câu bị động nhưng thường phải dùng giới từ TO để nối giữa động từ và tân ngữ 1 (cách 2)
4. Các loại câu so sánh đặc biệt
a. So sánh đồng tiến: “càng ngày càng” (thường được sử dụng với động từ be, get, become)
Dạng thức: comparative + and + comparative (comparative: so sánh hơn)
Ex: It gets hotter and hotter (Trời càng ngày càng nóng)
The price of petrol is more and more expensive (Giá xăng dầu càng ngày càng đắt)
b. So sánh lũy tiến: “càng …. thì càng”
Dạng thức: the + comparative + the + comparative
Ex: The hotter the weather is, the more uncomfortable I feel
(Thời tiết càng ấm tôi càng cảm thấy thoải mái)
The more I know him, the more I like him.
(Càng biết anh ấy, tôi càng thích anh ấy)
5. Reported speech (câu tường thuật) với động từ tường thuật ở thì quá khứ
Câu kể
-
told + somebody
S1 + + S2 + V ( lùi một thì )
said that
|
Câu đề nghị , mệnh lệnh
-
Câu hỏi YES_NO
-
S1 + asked + somebody + IF + S2 + V ( lùi một thì )
|
Câu hỏi WH
-
S1 + asked + somebody + WH- word + S2 + V ( lùi một thì )
|
* Cách chuyển đổi thì trong câu tường thuật
Simple present Simple past
Simple past Past perfect
Present perfect Past perfect
Present continuous Past continuous
Simple future WOULD + V1
Can COULD
May MIGHT
Must MUST / HAD TO
* Cách chuyển đổi ADVERB trong câu tường thuật
now then
here there
this that
these those
today that day
tomorrow the following day/ the next day/ the day after
next week the following week/ the next week/ the week after
yesterday the day before
last week the week before
ago before
Các động từ thường được dùng để chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
- say (said) to someone, tell (told) someone
- ask, want to know, wonder
- advise someone to infinitive, promise to, apologize for…, thank ..for…
6. Subject and verb agreement (Sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ)
Chủ từ có EACH, EVERY, MANY A, thì động từ phải ở số ít.
- Each boy has a textbook.
Khi chủ từ là danh từ chỉ trọng lượng, đo lường, giá cả hay giá tiền thì được coi là số ít, động từ theo sau cũng ở số ít.
- Five hundred miles is a long distance.
Khi chủ từ là đại từ bất định như : everyone, something, nobody…thì động từ theo sau phải ở số ít.
- Nobody has opened the door.
Khi chủ từ là danh từ có hình thức là số nhiều nhưng nghĩa lại là số ít thì động từ chia ở số ít.
- No news is good news.
- Physics is more difficult than chemistry.
Các danh từ thường gặp như: news (tin tức), physics (vật lý), mathematics (toán học), politics (chính trị), gymnastics (thể dụng dụng cụ), phonetics (ngữ âm học), measles (bệnh sởi), mumps (bệnh quai bị), rickets (bệnh còi xương), the United States, the Philippines…
Hai hay nhiều chủ từ số ít được nối bởi liên từ AND thì đòi hỏi một động số nhiều.
- Tom and Mary were late yesterday.
Chủ ngữ có dạng THE+ ADJ (the rich, the poor..) thì động từ luôn ở số nhiều
Khi hai chủ từ được nối bởi OR, EITHER… OR, NEITHER…NOR… thì động từ hòa hợp cùng ngôi với chủ từ gần nó nhất. (chủ từ thứ hai)
- Neither Jack nor I am willing to do that.
Khi hai chủ từ được nối bởi AS WELL AS, NO LESS THAN, WITH thì động từ hòa hợp với chủ từ thứ nhất.
- Tom, with his friends, is in the car.
Trong câu bắt đầu bằng THERE thì động từ hòa hợp với chủ từ theo sau nó.
- There were a lot of people at the meeting.
7. Word form (Sự thành lập từ)
Formation of simple adjectives (Cách thành lập tính từ)
Tính từ được thành lập từ danh từ bằng cách thêm vào sau danh từ các hậu tố. Một số hậu tố tính từ phổ biến là:
-FUL -LESS -LY -Y -AL -OUS -ABLE …
Noun + suffix
|
Adjectives
|
-ful
|
Harmful, useful, successful, hopeful, helpful, peaceful…
|
-less
|
Childless, odourless, careless, hopeless, harmless, useless…
|
-ly
|
Manly, worldly, hourly, daily, weekly, monthly, yearly,friendly…
|
-y
|
Healthy, dirty, dusty, snowy, windy, rainy, cloudy, sunny, sandy…
|
-al
|
Natural, national, industrial, agricultural, cultural, magical…
|
-ous
|
Dangerous, courageous, poisonous, mountainous…
|
-able
|
Respectable, knowledgeable, reasonable…
|
Formation of simple nouns (Cách thành lập danh từ)
Danh từ được thành lập từ động từ, tính từ và những danh từ khác bằng cách thêm vào sau các hậu tố danh từ. Một số hậu tố danh từ phổ biến là:
-ER -OR -ANT -ION -TION -MENT -ING -NESS -TY -TH -DOM -IST -IAN -ISM
-SHIP -HOOD ….
Formula__Nouns'>Formula
|
Nouns
|
Verb + ER/ OR / ANT
|
Teacher, manager, driver, actor, director, attendant, assistant…
|
Verb + ION / TION
|
Action, invention, construction, direction, revolution, decision…
|
Verb + MENT / AL
|
Development, appointment, refusal, removal, approval….
|
Verb + ING
|
Swimming, teaching, jogging, training, building…
|
Adj + NESS
|
Kindness, goodness, happiness, sadness, darkness, ilness….
|
Adj + TY
|
Safety, loyalty, cruelty, variety, ability, honesty….
|
Adj + TH
|
Length, depth, width, truth, warmth, strength…
|
Adj + DOM
|
Freedom, wisdom, boredom…
|
Noun + IST / IAN
|
Guitarist, novelist, violinist, musician, physician, historian…
|
Noun + ISM
|
Patriotism, capitalism, socialism, heroism…
|
Noun + SHIP
|
Friendship, leadership, scholarship, comradeship…
|
Noun + HOOD
|
Childhood, brotherhood, neighbourhood, parenthood…
|
Formation of verbs (Cách thành lập động từ)
Formula
|
Verbs
|
DIS + verb
|
Dislike, disagree,discharge, disinvest, dislocate…
|
Mis + verb
|
Misunderstand, misread, mislead…
|
Out + verb
|
Outrun, outnumber, outweigh, outlive…
|
Over + verb
|
Overact, overpay, overheat, overturn, overchange…
|
Re + verb
|
Rewrite, reread, retell, recall…
|
Under + verb
|
Undercharge, underdevelop, underdo, underline, undersign…
|
Adj + EN
EN + Adj / Noun
|
Weaken, sharpen, tighten, loosen, shorten, foften…
enrich, enable, enlarge, encourage, endanger…
|
Noun / Adj + ISE / IZE
|
Sympathise, economise, socialize, memorize, industrialize…
|
8. Sequence of tenses in adverbial clauses of time.
(Sự phối hợp thì giữa mệnh đề chính và mệnh đề thời gian)
Main clause (mệnh đề chính)
|
Time clause (mệnh đề thời gian)
|
FUTURE
PRESENT
PAST
|
PRESENT
PRESENT
PAST
|
Lưu ý
Mệnh đề thời gian thường được bắt đầu bằng các liên từ thời gian như: when, whenever, before, after, since, as, as soon as, while, until, as long as …
Không bao giờ được dùng các thì tương lai ở mệnh đề thời gian
Một số gợi ý khi tiến hành thực hiện loại bài tập về sự phối hợp thì giữa mệnh đề chính và mệnh đề thời gian.
a. Nếu hai hành động xảy ra trong quá khứ nối với nhau bằng WHEN
- Cùng xảy ra một lúc hoặc liên tiếp nhau: Cả hai chia ở Simple Past
- Xảy ra theo trình tự trước sau: Hành động xảy ra trước chia ở Past perfect
Hành động xảy ra sau chia ở Simple Past
- Hành động đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến:
Hành động đang xảy ra chia ở Past Continuous
Hành động cắt ngang chia ở Simple Past
b. Nếu hai hành động xảy ra trong quá khứ nối với nhau bằng AFTER
- Mệnh đề gắn với AFTER chia ở Past perfect
- Mệnh đề còn laị chia ở Simple Past
c. Nếu hai hành động xảy ra trong quá khứ nối với nhau bằng BEFORE
- Mệnh đề gắn với BEFORE chia ở Simple Past
- Mệnh đề còn laị chia ở Past Perfect
d. Nếu hai hành động xảy ra trong quá khứ nối với nhau bằng AS SOON AS
- Cả hai chia ở Simple Past hoặc mệnh đề gắn với AS SOON AS chia ở Past perfect
e. Nếu hai hành động nối với nhau bằng SINCE
- Mệnh đề gắn với SINCE chia ở Simple Past
- Mệnh đề còn laị chia ở Present Perfect
(Nếu sau SINCE là một điểm thời gian – Mệnh đề chính chia ở Present Perfect)
9. Past modals (Các dạng quá khứ của động từ hình thái)
can’t + have + V3
|
ắt hẳn chưa
|
You can’t have heard their new CD yet – It’s coming out tomorrow
|
may / might / + have + V3
|
có lẽ đã
|
Mum and Dad may have gone shopping – Their car isn’t here.
|
could + have + V3
|
có thể đã
|
Becky could have done better in her exams.
|
should + have + V3
ought to + have + V3
|
lẽ ra nên
|
I should have phoned her to appolozize. Now it’s too late.
|
must + have + V3
|
ắt hẳn đã
|
Mum must have left work by now. She’ll be home soon.
|
would + have + V3
|
lẽ ra đã
|
I would have lent you some money. You just didn’t ask.
|
10. Inversions (Đảo ngữ)
In English, the usual order of words in a sentence is subject + verb + object. Sometimes certain adverbs come at the beginning of the sentence. This order is then inverted and the verb comes before the subject.
Study the following sentences.
Scarcely had I stepped out when the telephone rang.
Hardly had I reached the station when the train departed.
No sooner had she read the telegram than she started crying.
Never have I seen such a mess.
Note that the sentences given above can also be written with normal word order.
I had scarcely stepped out when the telephone rang.
I had hardly reached the station when the train departed.
- THE END -
| Page
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |