7. Prepositions (Giới từ)
Prepositions of place (Giới từ nơi chốn): in, at, on, by, near...
Prepositions of time (Giới từ thời gian): in, at, on, before, after, till/until...
8. Adjectives (Tính từ)
Possessive adjectives (Tính từ sở hữu):
My
|
của tôi, ta
|
Chỉ người nói số ít.
|
Our
|
của chúng tôi, chúng ta
|
Chỉ người nói số nhiều.
|
Your
|
của bạn, các bạn
|
Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
|
Their
|
của họ, chúng nó, ...
|
Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
|
His
|
của anh ấy, ông ấy, ...
|
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
|
Her
|
của chị ấy, bà ấy, ...
|
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
|
Its
|
của nó, ....
|
Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.
|
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa chủ sở hữu và đối tượng bị sở hữu.
VD: This is my pen. Đây là cây viết của tôi.
That is his pen. Kia là cây viết của anh ấy.
Those are their motorbikes. Kia là những chiếc xe gắn máy của họ.
Descriptive adjectives (Tính từ miêu tả):
Size (kích cỡ): big, large, short...
Quality (phẩm chất): curly, beautiful, good, bad, ugly attractive...
Age (tuổi tác): new, old, young...
Color (màu sắc): black, green, yellow...
Nationality (quốc tịch): French Chinese, foreign
Material (chất liệu): silk, plastic, cotton...
Adjectives ending in -ing and – ed (tính từ kết thúc bằng –ing và –ed)
Ví dụ: frightened / frightening, surprised / suprising...
Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -ing cho vật. và khi muốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng –ing, e.g.1: That film is boring. E.g.2: He is bored. E.g.3: He is an interesting man. E.g.4: That book is an interesting one. (khi đó không nên nhầm với –ed, chẳng hạn ta nói : a loved man có nghĩa “người đàn ông được mến mộ”, tức là có nghĩa “Bị” và “Được” ở đó)
9. Phrasal adjectives (Cụm tính từ): Gồm một tính từ và một giới từ
OF WITH
afraid of sợ, e ngại angry with giận giữ
aware of nhận thức bored with chán
capable of có khả năng busy with bận
confident of tin tưởng crowded with đông đúc
full of đầy familiar with quen thuộc
fond of thích fed up with chán
proud of tự hào popular with phổ biến
TO FOR
accustomed to quen với available for có sẵn (cái gì)
contrary to trái lại, đối lập difficult for khó
equal to tương đương với late for trễ
grateful to biết ơn ai famous for nổi tiếng
harmful to có hại cho ai useful for có ích
important to quan trọng ready for sẵn sàng cho
responsible for chịu trách nhiệm
AT ABOUT
good at giỏi (về…) confused about bối rối (về …)
bad at dở (về…) excited about hào hứng
upset about buồn
worried about lo lắng
IN FROM
interested in thích, quan tâm different from khác
rich in phong phú (về…) far from xa
successful in thành công (về…) safe from an toàn
10. Adverds (Trạng từ)
Adverbs of manner (Trạng từ thể cách).
Adverds of frequency (Trạng từ tần suất)
Adverbs of degree (Trạng từ mức độ)
Sentence adverbs (Trạng từ câu): maybe, perhaps, luckily...
11. Comparisons of adjectives and adverbs (So sánh tính từ và trạng từ)
So sánh bằng
|
So sánh hơn
|
So sánh nhất
|
As + adj / adv + as
|
tính từ ngắn + ER + than
MORE + tính từ dài + than
|
THE + tính từ ngắn + EST
THE MOST + tính từ dài
|
LƯU Ý
* Tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết như: hot, cold, sad… và tính từ có hai vần tận cùng bằng -ow, -et, -y, -er, -le như: narrow, quiet, happy, clever, gentle…
* Tính từ dài là tính từ có hai, ba âm tiết trở lên như furious, important, polluted …
* Một số tính từ không theo quy tắc trên (so sánh bất quy tắc phải học thuộc lòng)
Good / well better best
Bad / badly worse worst
Far further furthest …
* So sánh hơn thường được chuyển thành so sánh không bằng hoặc ngược lại
12. Phrasal verbs (Cụm động từ):
|
catch up/ catch up with
|
bắt kịp; theo kịp
|
|
cool off
|
|
nguội, lạnh đi; giảm đi
|
|
fall behind
|
|
thụt lùi; tụt lại đằng sau
|
|
fill in
|
|
điền vào; ghi vào
|
|
get over
|
|
vượt qua; khắc phục
|
|
get up
|
|
thức dậy
|
|
give in
|
|
nhượng bộ; chịu thua
|
|
give up
|
|
bỏ; từ bỏ
|
|
go away
|
|
biến mất; tan đi ( cơn đau, vấn đề, điều khó chịu
|
|
go in
|
|
đi vào
|
|
go off
|
|
reo (chuông), nổ (súng, bom), chua, hỏng, (sữa, thức ăn)
|
|
go on
|
|
tiếp tục
|
|
go out
|
|
tắt (đèn, ánh sáng, lửa)
|
|
grow up
|
|
lớn lên, trưởng thành
|
|
hold up
|
|
ngừng (= stop), hoãn lại (= delay)
|
|
hurry up
|
|
khẩn trương, làm gấp
|
|
keep up
|
|
theo kịp, bắt kịp
|
|
lie down
|
|
nằm nghỉ
|
|
look after
|
|
chăm sóc, trông nom(= take care of)
|
|
look up
|
|
tra, tra cứu
|
|
put on
|
|
mặc, mang, đội, mở (đèn hoặc các thiết bị điện), tăng (cân)
|
|
speak up
|
|
nói to, nói thẳng
|
|
stay on
|
|
lưu lại thêm một thời gian
|
|
take after
|
|
giống (= resemble)
|
|
take off
|
|
cởi, cất cánh (my bay)
|
|
try out
|
|
thử (= test)
|
|
try on
|
|
mặc thử (quần áo)
|
|
turn off
|
|
tắt; khóa (đèn, máy móc, động cơ, bếp gas)
|
|
turn on
|
|
mở; bật (đèn, máy móc, động cơ, bếp gas)
|
|
turn round
|
|
quay lại
|
|
turn up
|
|
đến (= arrive), xuất hiện (= appear)
|
|
wait up
|
|
thức đợi ai
|
|
wash up
|
|
rửa chén bát
|
|
watch out
|
|
đề phòng, chú ý, coi chừng
|
13. Tenses (Các thì)
Thì
|
Dạng thức
|
Simple present
|
S + V1(-s/-es)
|
Present continuous
|
S + am / is / are + Verb-ing
|
Present perfect
|
S + have / has + V3
|
Present perfect continuous
|
S + have / has + been + Verb-ing
|
Simple past
|
S + V2/-ed
|
Past continuous
|
S + was / were + Verb-ing
|
Past perfect
|
S + had + V3
|
Past perfect continuous
|
S + had + been + Verb-ing
|
Simple future
|
S + will + V1
|
Future continuous
|
S + will + be + Verb-ing
|
14. Questions
Yes/No questions (Question without a question word)
Wh- questions (Question with a question word)
Alternative questions
Question tags
15. Imperative (Mệnh lệnh thức)
Về hình thức, mệnh lệnh cách của ngôi thứ hai giống như nguyên mẫu không có To.
Ví dụ :
Hurry ! (Nhanh lên!)
Never repeat it ! (Đừng bao giờ nhắc lại điều đó !)
Don't be rude ! (Đừng hổn láo!)
Ngôi thứ nhất, mệnh lệnh cách = Let's + Nguyên mẫu không có To .
Ví dụ :
Let's hand in our examination papers ! (Chúng ta hãy nộp bài thi !)
Ngôi thứ ba, mệnh lệnh cách = Let him / her / it / them + Nguyên mẫu không có To . Tuy nhiên,ở phủ định, ta dùng Is not / Are not to hoặc Must not .
Ví dụ :
Let him wait ! (Hãy để anh ta đợi đấy!)
Let them come in ! (Hãy để họ vào!)
They must not come in / They are not to come in (Họ không được vào)
“Do” làm cho mệnh lệnh hoặc lời yêu cầu dứt khoát hơn.
Ví dụ :
Do shut up ! (Câm mồm ngay!)
Do stand aside ! (Đứng sang một bên xem nào!)
16. Lối nói phụ họa:
Phụ hoạ câu khẳng định
Khi muốn nói một người hoặc vật nào đó làm một việc gì đó và một người, vật khác cũng làm một việc như vậy, người ta dùng so hoặc too. Để tránh phải lặp lại các từ của câu trước (mệnh đề chính), người ta dùng liên từ and và thêm một câu đơn giản (mệnh đề phụ) có sử dụng so hoặc too. Ý nghĩa của hai từ này có nghĩa là “cũng thế”.
Ví dụ:
John went to the mountains on his vacation, and we did too.
John went to the mountains on his vacation, and so did we.
I will be in VN in May, and they will too.
I will be in VN in May, and so will they.
Phụ hoạ câu phủ định
Cũng giống như too và so trong câu khẳng định, để phụ hoạ một câu phủ định, người ta dùng either hoặc neither. Hai từ này có nghĩa “cũng không”. Ba quy tắc đối với trợ động từ, động từ be hoặc do, does, did cũng được áp dụng giống như trên.
Ví dụ:
I didn't see Mary this morning, and John didn't either
I didn't see Mary this morning, and neither did John.
She won’t be going to the conference, and her friends won’t either.
She won’t be going to the conference, and neither will her friends.
14. Infinitive of purpose (Động từ nguyên thể chỉ mục đích):
I'm saving money to buy a car.
17. Verb form (Hình thái của động từ)
BARE INFINITIVE (động từ nguyên mẫu)
Hình thức động từ nguyên mẫu (V1) được sử dụng
Sau các động từ khiếm khuyết - can, could, may, might, must, will, should …
Sau một số động từ - make, let
- see, hear, feel, watch, notice
Sau thành ngữ - had better, would rather (tốt hơn là )
GERUND (Danh động từ)
Hình thức động từ thêm ing (Verb-ing) thường được sử dụng
1. Sau các thành ngữ
|
be used to
|
quen với
|
|
take to
|
nhiễm phải (thói xấu)
|
|
be accustomed to
|
quen với
|
|
can’t stand
|
không chịu đựng nổi
|
|
get used to
|
trở nên quen với
|
|
can’t resist
|
không nhịn được
|
|
it’s no use / good
|
chẳng lợi gì, chả tốt gì
(khi …)
|
|
can’t help
|
không nhịn được
|
|
be busy
|
bận rộn
|
|
look forward to
|
trông mong
|
|
be worth
|
xứng đáng
|
|
be fed up with
|
bực tức, chán
|
Sau các động từ kép: Go on, keep on, give up, put off, care for…
Sau những động từ sau
admit
|
thưà nhận
|
escape
|
thoát, trốn thoát
|
appreciate
|
tán thưởng, cảm kích
|
keep
|
tiếp tục
|
avoid
|
tránh
|
mind
|
quan tâm, bận tâm
|
consider
|
xem xét
|
miss
|
nhỡ
|
delay
|
trì hoãn
|
postpone
|
trì hoãn
|
deny
|
chối
|
practise
|
thực tập
|
detest
|
ghét
|
recollect
|
hồi tưởng lại
|
dislike
|
không thích
|
risk
|
liều lĩnh
|
enjoy
|
thưởng thức, thích
|
suggest
|
đề nghị
|
TO INFINITIVE Hình thức động từ nguyên mẫu có To được sử dụng
Sau một số động từ nhất định như: afford, agree, arrange, decide, demand, expect, fail, hope, intend, learn, manage, need, offer, plan, pretend, promise, refuse, threaten, want, wish, would like…
MỘT SỐ ĐỘNG TỪ CHO THEO SAU CẢ HAI HÌNH THỨC TO INFINITIVE & GERUND (VERB-ING)
Nhóm 1 : begin, start, continue
(không có sự khác biệt về nghĩa)
Nhóm 2 : forget, remember, regret
(phụ thuộc vào thời gian)
- Nếu nhớ, quên, hối hận một việc đã xảy ra + V-ing (đã làm một điều gì)
- Nếu nhắc nhở một việc cần thiết trong tương lai + To infinitive (phải làm điều gì)
Nhóm 3 : advise, recommend, allow, permit
- Nếu sau những động từ nay có tân ngữ + To infinitive
- Nếu sau những động từ nay không có tân ngữ + V-ing
Nhóm 4: need, want
- Nếu mang nghĩa chủ động + To infinitive
- Nếu mang nghĩa bị động + V-ing
Nhóm 5: try , stop
(khác biệt hoàn toàn về nghĩa)
- Try + To infinitive : cố gắng
- Try + V-ing : thử
- Stop + To infinitive : ngừng lại để
- Stop + V-ing : ngừng việc gì đó lại, thôi không làm … nữa
18. Một số cấu trúc
USED TO + Infinitive (đã từng…) chỉ một thói quen, tình trạng ở quá khứ, (mà giờ không còn nữa)
- My father used to smoke a lot; but now he doesn’t any more.
BE USED TO + V-ing / Noun (quen với…) = Be accustomed to
- My mother is used to getting up early.
- I have been used to the hot weather here.
BECAUSE + Clause (bởi vì…) giới thiệu mệnh đề trạng từ chỉ nguyên do (adverb clause of reason)
- Because the weather was bad, the flight was put off.
BECAUSE OF + Phrase (bởi vì…) dùng cụm từ hoặc danh từ sau because of (preposition)
- Because of the bad weather, the flight was put off.
ALTHOUGH + Clause (mặc dù…) giới thiệu mệnh đề trạng từ chỉ sự nhượng bộ
- Although it is a very hot day, I shall go for a walk.
IN SPITE OF / DESPITE + Phrase (mặc dù…) dùng cụm từ hoặc danh từ
- In spite of a hot day, I shall go for a walk.
SO/ THEREFORE + Clause (vì thế, cho nên, vì lẽ đó)
BUT / HOWEVER / YET + Clause (tuy nhiên)
- It’s a bit late but I’d like to go out
SO + Adj / Adv + THAT + Clause (quá…nên…) giới thiệu mệnh đề chỉ kết quả (adverb clause of result)
- He is so famous that everyone knows his name.
SUCH + (A / An + Adj + Noun) + THAT + Clause (quá… đến nỗi…)
- He is such a famous man that everyone knows his name.
TOO + Adj / Adv + (For someone) + TO + Infinitive (quá…đến nỗi không..)
- The lecture was too boring for us to listen to.
SO THAT + Clause (để…) giới thiệu mệnh để trạng từ chỉ mục đích (adverb clause of purpose)
- I’m studying hard so that I can keep pace with my classmates.
TO
IN ORDER TO + V1 (để…) giới thiệu cụm động từ nguyên mẫu chỉ mục đích (Inf phrase of purpose)
SO AS TO
- I’m studying hard in order to keep pace with my classmates.
- So as not to be late for class, John must get up early.
- We learn English to have better communication with other people.
Adj / Adv + ENOUGH + (for someone) + TO + Inf (đủ… để…)
- The questions were easy enough for her to answer.
- The teacher spoke clearly enough for us to understand him.
IT + Takes / Took + SOMEONE + TIME + TO + Inf (ai đó mất bao lâu để làm việc gì…)
- It took me five minutes to walk to the post office.
- It takes us two hours to fly from Hanoi to Ho Chi Minh City.
HAVE + Object + Past Participle (nhờ ai làm …) là hình thức sai khiến (causative form)
- Mary is going to have her hair done.
- He had his car washed yesterday.
IT + BE + Adj + (for someone) + TO + Inf
- It is difficult for us to master a foreign language.
- It is dangerous to drive too fas
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |