1.5Tình hình diện tích, năng suất và sản lượng rau quả của một số quốc gia chính
Bảng Diện tích cây ăn quả của một số nước sản xuất chính (ha)
|
1996
|
1997
|
1998
|
1999
|
2000
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
Trung Quốc
|
1034403
|
958767
|
986490
|
926040
|
968681
|
1134650
|
1190428
|
1284761
|
1352215
|
1372300
|
Italy
|
12000
|
12000
|
12000
|
12000
|
12000
|
12000
|
12000
|
12000
|
12000
|
11500
|
Mexico
|
72666
|
73628
|
76000
|
76000
|
71000
|
71500
|
71000
|
71000
|
71000
|
71000
|
Thái Lan
|
193000
|
192000
|
192500
|
193500
|
195500
|
196000
|
197500
|
197000
|
197000
|
199500
|
Việt Nam
|
160000
|
165000
|
170000
|
170000
|
185000
|
200000
|
210000
|
220000
|
220000
|
225000
|
Nguồn : FAO
Bảng Năng suất rau quả của các nước sản xuất chính (kg/ha)
Quả
|
1996
|
1997
|
1998
|
1999
|
2000
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
Trung Quốc
|
2369
|
2924
|
2854
|
3506
|
3420
|
2867
|
3065
|
2934
|
2770
|
2881
|
Italy
|
4167
|
4167
|
6104
|
3768
|
3750
|
4167
|
4167
|
4167
|
4167
|
4174
|
Mexico
|
8394
|
7964
|
8026
|
7895
|
8028
|
8042
|
8028
|
8028
|
8028
|
8028
|
Thái Lan
|
4741
|
4922
|
4987
|
4982
|
4987
|
5102
|
4962
|
4934
|
4934
|
4922
|
Việt Nam
|
10938
|
10909
|
10882
|
10882
|
11892
|
11500
|
11905
|
11909
|
12273
|
12222
|
Rau
|
1996
|
1997
|
1998
|
1999
|
2000
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
Trung Quốc
|
19173
|
18436
|
17861
|
16715
|
18051
|
18085
|
18451
|
18240
|
17357
|
17179
|
Italy
|
19358
|
16945
|
17553
|
17143
|
17143
|
17143
|
17143
|
17143
|
17143
|
18056
|
Mexico
|
7264
|
7822
|
8000
|
8000
|
8000
|
8000
|
8000
|
8000
|
8000
|
8000
|
Thái Lan
|
7115
|
7154
|
7259
|
7037
|
7080
|
7080
|
7080
|
7078
|
7078
|
7000
|
Việt Nam
|
11232
|
12581
|
12202
|
11745
|
12436
|
12695
|
12471
|
12404
|
12404
|
12571
|
Nguồn : FAO
Bảng Sản lượng quả của một số nước sản xuất chính (nghìn tấn)
|
1996
|
1997
|
1998
|
1999
|
2000
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
Trung Quốc
|
2451
|
2803
|
2815
|
3247
|
3313
|
3253
|
3649
|
3769
|
3954
|
Italy
|
50
|
50
|
73
|
45
|
45
|
50
|
50
|
50
|
48
|
Mexico
|
610
|
586
|
610
|
600
|
570
|
575
|
570
|
570
|
570
|
Thái Lan
|
915
|
945
|
960
|
964
|
975
|
1000
|
980
|
972
|
982
|
Việt Nam
|
1750
|
1800
|
1850
|
1850
|
2200
|
2300
|
2500
|
2620
|
2750
|
Nguồn : FAO
Bảng Sản lượng rau của một số nước sản xuất chính (triệu tấn)
|
1996
|
1997
|
1998
|
1999
|
2000
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
Trung Quốc
|
92
|
94
|
96
|
102
|
122
|
129
|
136
|
138
|
140
|
142
|
Italy
|
3
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
Mexico
|
181
|
197
|
250
|
300
|
400
|
450
|
500
|
560
|
560
|
560
|
Thái Lan
|
925
|
930
|
980
|
950
|
970
|
970
|
977
|
998
|
998
|
1015
|
Việt Nam
|
4
|
5
|
5
|
5
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
7
|
Nguồn : FAO
Theo số liệu của FAO năm 1987 diện tích gieo trồng cải trên thế giới hằng năm là 1,5 triệu ha. Năng suất rau cải gần đây đạt đến mức ổn định nhờ sử dụng giống mới, giống lai và phương pháp canh tác tiên tiến. Trong các loại rau cải, cải bắp được canh tác nhiều nhất, rộng rải khắp 5 châu và chiếm sản lượng cao nhất. Đặc biệt là các giống Âu Châu dần dần được canh tác rộng rãi ở các nước Á Châu và hiện nay lan dần sang các nước Phi Châu.
Các nước có diện tích và sản lượng cải cao nhất là Liên Xô, Trung Quốc, Ấn
Độ, Nhật Bản và Mỹ. Ở Châu Âu Ý, Anh, Pháp, Ba Lan, Nam Tư, Tây Ban Nha
canh tác cải nhiều nhất. Hiện nay các nước đã phát triển có khuynh hướng trồng
cải bông và cải bixen thay thế cải bắp vì các loại cải nầy giàu chất dinh dưỡng hơn
và có thể đóng hộp hay đông lạnh tươi. Ở Nhật, Trung Quốc, Triều Tiên do tập
quán lâu đời nên cải thảo và cải củ vẫn còn được ưa chuộng trong sản xuất. Ở các
nước đang phát triển như nước ta cải bắp và cải ăn lá còn là loại rau quan trọng
hơn cả vì năng suất cao nên trãi có khả năng giải quyết tình trạng thiếu rau ăn
trong nước.
Tình hình xuất khẩu cải tươi của Việt Nam năm 1997 (Market A.G. Company. 1999)
Quốc gia
|
Loại cải
|
Số lượng (tấn)
|
Thu nhập (đô la)
|
Hồng Kông
|
Cải bắp và cải khác
|
57,12
|
162,00
|
Singapore
|
Cải bắp
|
454,00
|
214.000,00
|
Đài Loan
|
Cải bông, cải bixen
|
1,99
|
0,69
|
|
Cải rổ, cải khác
|
7.146,46
|
1.449,05
|
|
Cải Bắc Thảo
|
1.192,37
|
286,72
|
Theo thống kê của FAO năm 1986 diện tích canh tác ớt trên thế giới là 1.160.000 ha. Châu Á chiếm diện tích cao nhất, rồi đến Châu Phi với năng suất bình quân 7-10 t/ha. Châu Âu có diện tích canh tác ít hơn nhưng năng suất cao hơn: 17,6 t/ha, chủ yếu là canh tác ớt ngọt. Nigeria và Indonesia là nước xuất khẩu ớt nhiều nhất hiện nay.
Bảng Tình hình sản xuất cải bắp (FAO, 1996)
Tình hình
|
1985
|
1990
|
1995
|
DIỆN TÍCH (ha)
|
|
|
|
Thế giới
|
1.606.600
|
1.633.260
|
1.750.970
|
Châu Á
|
756.549
|
814.85
|
930.29
|
Việt Nam
|
3.7
|
4
|
4.5
|
Trung Quốc
|
325.215
|
352.95
|
0
|
Nhật
|
76.3
|
69.1
|
63
|
Phillipines
|
6.204
|
6.431
|
7.7
|
Thái Lan
|
17.681
|
17.5
|
18.4
|
NĂNG SUẤT (Tấn/ha)
|
|
|
|
Thế giới
|
24,18
|
24,02
|
24,04
|
Châu Á
|
23,35
|
25,03
|
24,5
|
Việt Nam
|
21,62
|
23,75
|
23,22
|
Trung Quốc
|
20,32
|
23,20
|
0
|
Nhật
|
40,19
|
40,0
|
41,26
|
Phillipines
|
10,65
|
10,62
|
11,03
|
Thái Lan
|
10,72
|
11,08
|
11,14
|
SẢN LƯỢNG (Tấn/năm)
|
|
|
|
Thế giới
|
38.851.300
|
39.246.200
|
42.110.300
|
Châu Á
|
17.666.400
|
20.400.000
|
22.804.000
|
Việt Nam
|
80
|
95
|
104.5
|
Trung Quốc
|
6.609.800
|
8.190.470
|
0
|
Nhật
|
3.067.000
|
2.764.000
|
2.600.000
|
Phillipines
|
66.127
|
68.338
|
85
|
Thái Lan
|
189.707
|
194
|
205
|
Bảng Tình hình sản xuất dưa hấu (FAO, 1996)
Tình hình
|
1985
|
1990
|
1995
|
DIỆN TÍCH (ha)
|
|
|
|
Thế giới
|
1.873.230
|
1.807.380
|
1.822.740
|
Châu Á
|
940.798
|
812.169
|
905.167
|
Việt Nam
|
14
|
16
|
18.4
|
Trung Quốc
|
259.575
|
319.045
|
0
|
Nhật
|
26.4
|
22.5
|
21.5
|
Phillipines
|
4.07
|
4.908
|
5.3
|
Thái Lan
|
26.641
|
26.5
|
29
|
NĂNG SUẤT (Tấn/ha)
|
|
|
|
Thế giới
|
14,9
|
16,1
|
16,2
|
Châu Á
|
17,4
|
20,0
|
19,3
|
Việt Nam
|
8,9
|
9,6
|
9,7
|
Trung Quốc
|
20,3
|
18,9
|
0
|
Nhật
|
31,0
|
33,4
|
30,4
|
Phillipines
|
22,9
|
13,8
|
13,2
|
Thái Lan
|
14,2
|
14,3
|
13,7
|
SẢN LƯỢNG (Tấn/năm)
|
|
|
|
Thế giới
|
28.071.700
|
29.203.900
|
29.656.000
|
Châu Á
|
16.388.200
|
16.288.700
|
17.501.500
|
Việt Nam
|
125
|
155
|
180
|
Trung Quốc
|
5.284.520
|
6.055.370
|
0
|
Nhật
|
820.4
|
753
|
654.8
|
Phillipines
|
93.49
|
67.807
|
70
|
Thái Lan
|
380.795
|
380
|
400
|
Diện tích trồng dưa leo trên thế giới năm 1995 vào khoảng 1.200.390 hecta với tổng sản lượng 19.352.100 tấn (Keoprapark, 1997).
Tình hình
|
1985
|
1990
|
1995
|
DIỆN TÍCH (ha)
|
|
|
|
Thế giới
|
1.150.670
|
1.146.090
|
1.200.390
|
Châu Á
|
761.249
|
781.99
|
780.16
|
Trung Quốc
|
434.369
|
453.19
|
0
|
Nhật
|
23.4
|
20.2
|
19
|
Thái Lan
|
26.282
|
27
|
24
|
NĂNG SUẤT (Tấn/ha)
|
|
|
|
Thế giới
|
13,39
|
15,24
|
16,12
|
Châu Á
|
13,35
|
15,43
|
17,14
|
Trung Quốc
|
12,82
|
14,97
|
0
|
Nhật
|
44,14
|
46,09
|
45,55
|
Thái Lan
|
7,85
|
7,62
|
8,95
|
SẢN LƯỢNG (Tấn/năm)
|
|
|
|
Thế giới
|
15.412.300
|
17.471.500
|
19.352.900
|
Châu Á
|
133.528
|
154.35
|
171.4
|
Trung Quốc
|
5.569.780
|
6.787.810
|
0
|
Nhật
|
1.033.000
|
931.1
|
865.5
|
Thái Lan
|
206.483
|
206
|
215
|
Theo FAO (1994) tổng sản lượng quả của toàn cầu là 338 triệu tấn, trong đó Á châu sản xuất được 141 triệu tấn chiếm 41,7%. Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước có sản lượng cao nhất trong khu vực, lần lượt là 37,3 và 33,2 triệu tấn. Trung quốc nổi tiếng về cây vải (1996 có 230.000 ha, trên 200 giống vải khác nhau), còn Ấn Độ nổi tiếng về ngành trồng xoài (60% sản lượng xoài thế giới). Thái Lan nổi tiếng ngành trồng sầu riêng (750.000 tấn/năm), Philippines thành công trong ngành trồng chuối xuất khẩu với sản lượng 3 triệu tấn/năm, Mỹ nổi tiếng về ngành trồng cam quýt, thơm (dứa). Nhật nổi tiếng với giống quít Satsuma, hồng(kaki), Pháp nổi tiếng với ngành trồng nho và công nghiệp rượu vang, các nước quanh Địa Trung Hải nổi tiếng ngành trồng cam quýt nhất là cam đỏ ruột, chanh núm. Equador, Jamaica… nổi tiếng ngành trồng chuối.
Hiện nay mức sản xuất dứa trên thế giới khoảng 10 triệu tấn. Châu Á có sản lượng dứa hằng năm cao nhất, chiếm 60% sản lượng dứa trên thế giới. Tuy nhiên, so với 10 năm trước đây thì sản lượng hơi sụt giảm do mức sản xuất giảm, trong khi mức sản xuất của châu Mỹ tăng mạnh và mức sản xuất ở châu Phi hơi tăng. Mười nước có sản lượng dứa nhiều trên thế giới gồm có Thái Lan, Philippines, Ấn Độ, Brazil, Hồng Kông, Trung Quốc, Việt Nam, Indonesia, Mexico và Kenya. Các nước Nhật, Pháp, Hoa Kỳ, Ý, Đức, Tây Ban Nha, Anh, Hà Lan, Bỉ và Canada hằng năm phải nhập khẩu nhiều dứa. Về xuất khẩu dứa, có 10 quốc gia là Philippines, Ivory Coast, Costa Rica, Cộng hòa Dominic, Honduras, Malaysia, Brazil, Mexico, Hà Lan và Bỉ. Mặc dù Việt Nam là một trong những nước có sản lượng dứa cao trên thế giới nhưng không được xếp hạng trong việc xuất khẩu do phẩm chất trái, khả năng chế biến kém...
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |