HÀ NỘI 2007 ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên khung chưƠng trình đÀo tạo tiến sĩ chuyên ngàNH: MÔi trưỜng đẤt và NƯỚC


III. KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU SINH



tải về 1.23 Mb.
trang7/7
Chuyển đổi dữ liệu08.06.2018
Kích1.23 Mb.
#39739
1   2   3   4   5   6   7

III. KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU SINH

1. MTMT064. Cơ sở môi trường đất và nước

- Tên môn học : Cơ sở môi trường đất và nước

- Tên tiếng anh : Fundamental of Soil and Water Environment

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: 30 (LT 25, TH5)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung môn học :

Chuyên đề cấu thành từ 4 nội dung chính : các đặc trưng chủ yếu của hệ sinh thái đất và hệ sinh thái nước, các phương pháp nghiên cứu môi trường đất và nước, môi trường đất, môi trường nước.

Phần hệ sinh thái đất và hệ sinh thái nước trình bày cấu trúc, thành phần, tính chất, sự phát triển và tiến hoá, các cơ chế điều khiển, cũng như tương tác của chúng trong tự nhiên và trng hoạt động của con người.

Phần phương pháp nghiên cứu trình bày nội dung của các phương pháp chủ yếu áp dụng trong nghiên cứu môi trường đất và nước, bao gồm các phương pháp phân tích thành phần và tính chất môi trường đất và nước, xác định các chất ô nhiễm, đánh giá và dự báo, cải tạo và bảo vệ môi trường đất và nước, kiểm soát ô nhiễm.

Phần môi trường đất đề cập đến các quá trình hình thành đất, các quá trình cơ bản xảy ra trong đất, các tính chất vật lý, hoá học, sinh học của đất, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất, các giải pháp bảo vệ, kiểm soát ô nhiễm môi trường đất.

Phần môi trường nước đề cập tới các loại hình nước mặt, nước ngầm, nước mưa; các thông số và tính chất hoá lý của nước, các thông số sinh học và cơ thể sinh vật chỉ thị cho chất lượng nước, các trạng thái và tác nhân gây ô nhiễm nước, các phương pháp khai thác bền vững tài nguyên nước, các biện pháp bảo vệ và cải tạo môi trường nước tự nhiên.



2. MTMT065. Chỉ thị sinh học môi trường đất và nước

- Tên môn học : Chỉ thị sinh học môi trường đất nước

- Tên tiếng anh : Bio-Indicator in Soil and Water Environment

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: 30 (LT15, TL5, TH10)

- Tóm tắt nội dung môn học :

Tất cả các cơ thể sống kể cả con người đều chịu ảnh hưởng bởi các điều kiện vật lý và hóa học của môi trường xung quanh. Mỗi một cơ thể sống đều thích ứng với một môi trường nhất định,có loài thchs nghi với môi trường nước mặn, có loài thích nghi với môi trường nước ngọt, có loài cây ưa mọc trên đất chua,có loài ưa mọc trên đất mặn, đất cát...Như vậy, môi trường là tấm gương phản chiếu cho sự có mặt hoặc vắng mặt của loài này hay loài khác. Những sinh vật này được xem là những sinh vật chỉ thị môi trường,bởi vì các chất gây ô nhiễm hoặc tự nhiên,hoặc nhân tạo có nhiều trong môi trường sẽ gây tác động đến sinh vật thông qua nhiều biểu hiện như: thay đổi về thành phần loài trong quần thể, quần xã; thay đổi về đa dạng loài trong quần xã, xuất hiện những khiếm khuyết về hình thái và tế bào trong các cơ thể...

Môn học sẽ cung cấp cho học viên các khái niệm cơ bản về chỉ thị sinh học môi trường; các phương pháp nghiên cứu chỉ thị sinh học môi trường, các mối quan hệ, các yếu tố ảnh hưởng và phản ứng thích nghi của sinh vật chỉ thị. Đồng thời môn học giới thiệu các chỉ thị sinh học cho các môi trường cụ thể như: chỉ thị sinh học môi trường nước, chỉ thị sinh học môi trường đất

3. MTMT066. Mô hình lan truyền chất ô nhiễm trong môi trường nước

- Tên môn học : Mô hình lan truyền chất ô nhiễm trong môi trường nước

- Tên tiếng anh : Pollutant Dispersion Model in Water Environment

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: 30 (LT15, TL5, TH10)

- Tóm tắt nội dung môn học :

Phân tích đánh giá chất lượng môi trường nước bằng các chỉ tiêu riêng rẽ và bằng các chỉ tiêu tổng hợp.

Mô hình thống kê và mô hình thuỷ động lực trong việc đánh giá sự lan truyền và dự báo nồng độ chất ô nhiễm trong môi trường nước mặt, nước ngầm và nước biển.

ứng dụng hệ thông tin địa lí (GIS) và viễn thám trong việc xây dựng các bản đồ hiện trạng và dự báo chất lượng nước.

Giới thiệu một số phần mềm thông dụng trong việc đánh giá dự báo chất lương nước

4. MTMT067. Đánh giá chất lượng môi trường đất và nước

- Tên môn học : Đánh giá chất lượng môi trường đất và nước

- Tên tiếng anh : Soil and Water Environment Quality Assessment

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: 30 (LT15, TL5, TH10)

- Tóm tắt nội dung môn học :

Đất và nước là các thành phần quan trọng của các hệ sinh thái, là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là cơ sở để phát triển kinh tế, xã hội. Môi trường đất v à nước cũng biến đổi theo không gian và thời gian. Vì vậy, việc nghiên cứu bản chất, các mối liên quan trong đất và nước là cần thiết, nói cách khác là việc nghiên cứu các quá trình xảy ra trong các th ành phần môi trường đất và nước để dự báo chất lượng môi trường đất và nước cần có phương pháp mô hình toán học.

Chuyên đề "Đánh giá chất lượng môi trường đất và nước" là một đóng góp tích cực cho công việc của các nhà nghiên cứu, các nghiên cứu sinh của ngành môi trường cũng như sinh học, nông nghiệp, kinh tế, địa chính, v.v. Chuyên đề gồm 3 phần chính:

Phần I: Bản chất và các mối liên hệ trong môi trường đất và nước.

Phần II: Mô hình hóa các quá trình trong đất và nước.

Phần III: Các phương trình đánh giá chất lượng môi trường đất và nước.

Phần IV: Lập chương trình tính toán trên máy vi tính

5. MTMT068. Tai biến, sự cố môi trường đất và nước

- Tên môn học : Tai biến, sự cố môi trường đất và nước

- Tên tiếng anh : Hazards and Disasters in Land and Water Environments

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: 30 (LT15, TL5, TH10)

- Tóm tắt nội dung môn học :

1. Khái niệm về tai biến và các mức độ sự cố môi trường (sự cố, thảm họa) trong môi trường đất và nước.

2. Phân tích các loại tai biến - sự cố trong môi trường đất và nước: động đất, trượt lở, xói mòn, xói lở bờ sông và biển, hoang mạc hóa, nứt đất ngầm, lũ quét, ngập lụt, ngập úng đô thị, nước dâng do bão, nhiễm mặn, tràn dầu, thủy triều đỏ, các dòng sông chết do ô nhiễm, sóng thần…

3. Ứng xử sự cố - thảm họa môi trường đất và nước: chiến lược ứng xử, dự báo - loan báo - cảnh báo, di tản và cứu hộ, tái thiết sau sự cố - thảm họa.

4. Lồng ghép chiến lược ứng xử tai biến vào quy hoạch và phát triển bền vững vùng

6. MTMT069. Các quá trình tự nhiên trong môi trường đất

- Tên môn học : Các quá trình tự nhiên trong môi trường đất

- Tên tiếng anh : Natural Processes in Soil Environment

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: 30 (LT15, TL5, TH10)

- Tóm tắt nội dung môn học :

Chuyên đề cập đến 3 quá trình tự nhiên và các hệ quả tác động của chúng đối với đất trồng trọt (soil) bao gồm : quá trình hoá học, sinh học và vật lý.

Phần quá trình hoá học trong đất giới thiệu thành phần hoá học và khoáng chất trong đất, tính chất hoá học của đất (hấp thụ, trao đổi ion, thuỷ phân, v.v.), các quá trình hình thành các thành phần hoá học của đất, các quá trình ô nhiễm và thoái hoá đất (ô nhiễm, nhiễm mặn, nhiễm phèn, bạc mầu, rửa trôi hoá học, v.v.), sự tích luỹ và di chuyển chất ô nhiễm (kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật) trong môi trường đất, tác động của mưa axit, v.v.

Phần quá trình sinh học trong đất, trình bày thành phần và chức năng của các nhóm sinh vật và vi sinh vật trong đất, quá trình hình thành mùn và phân huỷ vật liệu hữu cơ trong đất, các chu trình sinh học trong đất, tương tác của các sinh vật trong đất, vai trò của các nhóm sinh vật trong phân hủy chất ô nhiễm, v.v.

Phần quá trình vật lý trong đất trình bày thành phần cơ học và tính chất vật lý của đất, quá trình di chuyển của nước trong đất, trao đổi nước và không khí của đất với môi trường xung quanh, quá trình xói mòn và rửa trôi đất do mưa, gió và các tác nhân vật lý khác, v.v.

7. MTMT070. Các quá trình tự nhiên trong môi trường nước

- Tên môn học : Các quá trình tự nhiên trong môi trường nước

- Tên tiếng anh : Natural Processes in Water Environment

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: 30 (LT15, TL5, TH10)

- Tóm tắt nội dung môn học :

Chuyên đề giới thiệu 4 nội dung chủ yếu: tổng quan về nước, các quá trình chủ yếu xẩy ra trong các lưu vực nước mặt, các quá trình tự nhiên trong nước ngầm, ngăn ngừa ô nhiễm và bảo vệ nguồn nước.

Phần tổng quan về nước trình bày cấu trúc của nước, thành phần và tính chất hoá - lý - cơ học của nước tự nhiên, các dạng tồn tại của nước trên Trái đất, vai trò của nước đối với sinh vật và con người, v.v..

Phần các quá trình chủ yếu xẩy ra trong các lưu vực nước trình bày đặc điểm động học của các lưu vực nước, các quá trình cơ học, vật lý, hoá học, sinh học xẩy ra trong các lưu vực nước; quá trình lan truyền và phân huỷ chất ô nhiễm trong các lưu vực nước, v.v.

Phần quá trình tự nhiên trong nước ngầm trình bày quá trình hình thành các loại nước ngầm (nước dưới đất và nước khoáng thiên nhiên), động lực học của quá trình di chuyển nước ngầm, thành phần và tính chất của nước ngầm, quá trình ô nhiễm và suy thoái nước ngầm, v.v.

Phần ngăn ngừa và bảo vệ nguồn nước trình bày các giải pháp và biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm và bảo vệ các loại nguồn nước tự nhiên (nước mưa, nước mặt, nước ngầm, nước biển).



8. MTMT071. Đánh giá tổng hợp môi trường đất và nước

- Tên môn học : Đánh giá tổng hợp môi trường đất và nước

- Tên tiếng anh : Integrated Assessment of Land and Water Environment

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: 30 (LT15, TL5, TH10)

- Tóm tắt nội dung môn học :

1. Khái niệm về đánh giá tổng hợp, đánh giá tính chống chịu và tính tai biến, các phương pháp đánh giá tổng hợp: kiến tạo chỉ số, viễn thám và GIS, phương pháp tính điểm, phương pháp kiểm kê.

2. Phân tích lãnh thổ (Landform Analysis) dựa theo các tiêu chí: đặc trưng môi trường địa chất, khả năng cung ứng tài nguyên đất, nước mặt, nước ngầm, tính tai biến của lãnh thổ, hệ thống phân loại lãnh thổ theo đánh giá tổng hợp.

3. Sử dụng đánh giá tổng hợp môi trường đất và nước trong quy hoạch phát triển bền vững vùng và địa phương: tích hợp môi trường đát và nước với các yếu tố môi trường khác, lồng ghép các tiêu chí đánh giá môi trường đất và nước với quy hoạch phát triển bền vững.

9. MTMT072. Sinh thái môi trường đất và nước

- Tên môn học : Sinh thái môi trường đất và nước

- Tên tiếng anh : Soil and Water Environment Ecology

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: 30 (LT15, TL5, TH10)

- Tóm tắt nội dung môn học :

Chuyên đề gồm hai vấn đề : sinh thái môi trường đất và sinh thái môi trường nước.

Phần sinh thái môi trường đất giới thiệu các mối quan hệ giữa các sinh vật sống trong đất với các yếu tố môi trường đất, bao gồm : quan hệ giữa các quần thể sinh vật trong môi trường đất, quan hệ sinh thái của các quần thể sinh vật với các yếu tố môi trường đất trong đó đáng chú ý là vai trò của các quẩn thể vi sinh vật trong bảo vệ cân bằng hệ sinh thái đất.

Sinh thái nuớc giới thiệu về các mối quan hệ của các cơ thể sinh vật sống trong nuớc (sinh vật thủy sinh) với môi trường hóa lý nước. Các sinh vật thủy sinh hay quần xã sinh vật đó có mối quan hệ thống nhất, cân bằng với môi trường vô cơ của nước. Mối quan hệ đó hình thành một hệ thống người ta gọi là hệ sinh thái nước (water ecological system). Sinh thái môi tr ường nước đề cập đến các nội dung : sinh thái học nước ngọt (nước sông hồ), sinh thái học nước lợ (vùng ven biển) và sinh thái học nước mặn (biển và đại dương)



10. MTMT073. Ô nhiễm môi trường đất và biện pháp xử lý

- Tên môn học : Ô nhiễm môi trường đất và biện pháp xử lý

- Tên tiếng anh : Soil Environment Pollution and Treatment Methods

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: 30 (LT15, TL5, TH10)

- Tóm tắt nội dung môn học :

Đất là tài nguyên vô cùng quý giá mà tự nhiên đã ban tặng. Dựa trên nguồn tài nguyên đất màu mỡ phì nhiêu, Việt Nam ngày nay đã đạt được những thành tựu to lớn trong tăng năng suất cây trồng và trở thành một trong những quốc gia hàng đầu về xuất khẩu gạo. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu là hàng loạt các vấn đề về thoái hóa và ô nhiễm đất mà nguyên nhân là do các nguồn tự nhiên như lắng đọng khí quyển, mưa axit,...hay các nguồn nhân tạo như từ các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, giao thông hay hoạt động của các làng nghề.

Môn học giới thiệu cho học viên nguồn gốc của các chất ô nhiễm đất, các quá trình chuyển hóa của các chất ô nhiễm - các biện pháp cải tạo đất bị ô nhiễm như: các nguyên tắc chính được áp dụng để làm sạch chất ô nhiễm,các phương pháp xử lý các đất đã đào bằng nhiệt,các phương pháp xử lý đất ô nhiễm bằng tách, chiết phân cấp cỡ hạt, phương pháp xử lý đất ô nhiễm tại chỗ, phương pháp sử dụng điện để xử lý đất ô nhiễm,xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp phân hủy sinh học, phương pháp sử dụng thực vật để xử lý đất ô nhiễm kim loại nặng... Môn học cũng giới thiệu các tiêu chuẩn đánh giá và các mô hình quản lý chất ô nhiễm. Thông qua môn học học viên nắm được những kiến thức về sử dụng hợp lí phân bón, HCBVTV...các biện pháp kiểm soát và xử lý ô nhiễm đất.

11. MTMT074. Ô nhiễm môi trường nước và biện pháp xử lý

- Tên môn học : Ô nhiễm môi trường nước và biện pháp xử lý

- Tên tiếng anh : Water Environment Pollution and Treatment Methods

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: 30 (LT15, TL5, TH10)

- Tóm tắt nội dung môn học :

Môn học giới thiệu những kiến thức về môi trường nước; các quá trình gây ô nhiễm nước mặt, nước ngầm, các nguồn gây ô nhiễm nước, các chỉ tiêu đánh giá mức độ ô nhiễm nước. Ngoài ra, môn học giới thiệu các phương pháp xử lý nước như: phương pháp cơ học, phương pháp hóa lý, phương pháp hóa học và phương pháp sinh học. Giới thiệu cho sinh viên sơ đồ công nghệ xử lý nước theo các công nghệ khác nhau.



12. MTMT075. Khai thác bền vững tài nguyên nước dưới đất

- Tên môn học : Khai thác bền vững tài nguyên nước dưới đất

- Tên tiếng anh : Sustainable Exploitation of Underground Water Resources

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: 30 (LT15, TL5, TH10)

- Tóm tắt nội dung môn học :

Chuyên đề cấu thành từ ba vấn đề: tổng quan về tài nguyên nước dưới đất, khai thác bền vững tài nguyên nước dưới đất, khai thác bền vững nước khoáng thiên nhiên

Phần tổng quan tài nguyên nước dới đất đề cập đến các nội dung: đặc điểm và phân loại các dạng tài nguyên nước dưới đất, thành phần và tính chất của tài nguyên nước dưới đất, động lực học và quá trình di chuyển tài nguyên nước dưới đất, v.v.

Phần khai thác bền vững tài nguyên nước dưới đất đề cập đến các nội dung : các hình thức khai thác tài nguyên nước dưới đất, ô nhiễm nước dưới đất do các chất ô nhiễm từ bề mặt, ô nhiễm nước dưới đất do kim loại nặng và các khoáng chất tự nhiên, suy thoái trữ lượng tài nguyên nước dưới đất, nhiễm mặn tài nguyên nước dưới đất, khai thác bền vững tài nguyên nước dưới đất, v.v..

Phần khai thác bền vững nước khoáng thiên nhiên trình bày : các đặc trưng về thành phần và tính chất nước khoáng thiên nhiên, tính chất chữa bệnh của nước khoáng thiên nhiên, khả năng sử dụng nước khoáng và nước nóng thiên nhiên trong các hoạt động kinh tế, khai thác bền vững nước khoáng và nước nóng thiên nhiên.

MỤC LỤC


PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 2

1. Một số thông tin về chuyên ngành đào tạo: 2

1.1. Tên chuyên ngành 2

1.2. Mã số chuyên ngành: 62.85.02.05 2

1.3. Tên ngành 2

1.4. Bậc đào tạo: Tiến sĩ 2

1.5. Tên văn bằng: 2

1.6. Đơn vị đào tạo: 2

2. Đối tượng dự thi và các môn thi tuyển 2

2.1. Đối với những người có bằng thạc sĩ: 2

2.2. Đối với những người chưa có bằng Thạc sĩ: 3

2.3. Điều kiện thâm niên công tác 3

2.4. Các môn thi tuyển 3

PHẦN II: KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 4

1. Mục tiêu đào tạo 4

1.1. Về kiến thức: 4

1.2. Về kỹ năng: 4

1.3. Về năng lực: 4

1.4. Về nghiên cứu: 4

2. Nội dung đào tạo 5

2.1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo 5

2.2. Khung chương trình 6

2.3. Tài liệu tham khảo 14

2.4. Đội ngũ cán bộ giảng dạy 52



2.5. Tóm tắt nội dung các môn học: 66







tải về 1.23 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương