HÀ NỘI 2007 ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên khung chưƠng trình đÀo tạo tiến sĩ chuyên ngàNH: MÔi trưỜng đẤt và NƯỚC



tải về 1.23 Mb.
trang6/7
Chuyển đổi dữ liệu08.06.2018
Kích1.23 Mb.
#39739
1   2   3   4   5   6   7

II.2. Các học phần tự chọn: 14/98

1. MTMT014. Dân số định cư và môi trường

- Tên môn học: Dân số định cư và môi trường

- Tên tiếng anh: Demography, Human Settlement and Environment

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

1. Bùng nổ dân số và môi trường - nguyên nhân của tăng dân số tự nhiên quá cao ở các khu vực đang phát triển, tác động môi trường liên quan, lồng ghép các chiến lược môi trường và dân số, học thuyết Malthus môi trường.

2. Du cư và môi trường: đặc trưng văn hóa của cộng đồng du cư, đo lường du cư, tác động môi trường của hoạt động du cư, kiểm soát du cư.

3. Di dân - định cư và môi trường: Di dân - tái định cư bắt buộc, di dân do nông thôn - đô thị, nông thôn - nông thôn; các vấn đề tài nguyên và môi trường trong tái định cư; sinh thái dịch bệnh và các ổ dịch địa phương; các tiêu chí môi trường của một điểm tái định cư, xung đột môi trường liên quan đến tái định cư.

4. Tị nạn môi trường: Khái niệm chung, hiện trạng, nguyên nhân và giải pháp cho hiện tượng tị nạn môi trường, An ninh môi trường và tị nạn môi trường

5. Đô thị hóa và môi trường: các kiểu đô thị hóa và vấn đề môi trường liên qua; quản lý môi trường đô thị, phát triển đô thị bền vững

6. Vấn đề môi trường của các khu vực đông dân nghèo: khái niệm chung về khu vực đông dân nghèo; phương pháp đo lường độ nghèo và đông; đặc trưng môi trường ở các khu vực đông dân nghèo; xã hội hóa BVMT ở các khu vực đông dân nghèo.khu vực đông dân nghèo; xã hội hóa BVMT ở các khu vực đông dân nghèo.

2. MTMT015. Thiết lập chương trình quan trắc môi trường

- Tên môn học: Thiết lập chương trình quan trắc môi trường

- Tên tiếng anh: Setting Environmental Monitoring Program

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 15, TL 5, TH 10

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học trình bày tổng quan chương trình quan trắc môi trường, các nguyên tắc cơ bản để thiết lập chương trình quan trắc môi trường, các nghiên cứu điển hình thiết lập chương trình quan trắc môi trường.

Phần tổng quan chương trình quan trắc môi trường trình bày các nội dung: yêu cầu quan trắc môi trường, cấu trúc và phân loại chương trình quan trắc môi trường, vận hành chương trình quan trắc môi trường, ý nghĩa của việc thiết lập chương trình quan trắc trong nghiên cứu và bảo vệ môi trường.

Phần các nguyên tắc cơ bản để thiết lập chương trình quan trắc môi trường trình bày: xác định đối tượng và mục tiêu quan trắc, nguyên tắc lựa chọn vị trí quan trắc, nguyên tắc lựa chọn thông số quan trắc, nguyên tắc lựa chọn tần số quan trắc, xử lý kết quả quan trắc, điều chỉnh chương trình quan trắc.

Phần các nghiên cứu điển hình thiết lập chương trình quan trắc môi trường trình bày: chương trình quan trắc môi trường môi trường nền, chương trình quan trắc nguồn thải không khí, nước; chương trình quan trắc môi trường các dự án phát triển kinh tế xã hội.

3. MTMT016. Phương pháp quy hoạch môi trường

- Tên môn học: Phương pháp quy hoạch môi trường

- Tên tiếng anh: Environmental Planning Methods

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Những vấn đề cơ bản về Quy hoạch môi trường: Khái niệm Quy hoạch môi trường, lịch sử phát triển của Quy hoạch môi trường; nội dung của Quy hoạch môi trường, các nguyên tắc và đặc điểm của Quy hoạch môi trường, các phương pháp chủ yếu trong QHMT.

Phương pháp tiếp cận Quy hoạch môi trường: quan điểm PTBV trong Quy hoạch môi trường; tiếp cận hệ thống và tiếp cận Hệ sinh thái trong Quy hoạch môi trường.

Quy trình Quy hoạch môi trường hợp lí: Phân tích, dự báo và đánh giá điều kiện môi trường; Xác định các vấn đề then chốt và mục tiêu môi trường, Đề xuất các giải pháp không gian và giải pháp quản lí quy hoạch.

Quy hoạch môi trường đô thị: Môi trường đô thị, các vấn đề môi trường của đô thị, phát triển bền vững đô thị; Tiếp cận sinh thái trong Quy hoạch môi trường đô thị (đô thị sinh thái).

Quy hoạch tổng hợp lưu vực: đặc điểm môi trường lưu vực, hoạt động của con người tác động đến lưu vực, kiểm soát ô nhiễm và quản lýí chất lượng nước trên quy mô toàn lưu vực, quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và quản lí các khu vực nhạy cảm môi trường, v.v...

Quy hoạch tổng hợp vùng ven biển: môi trường vùng ven biển; sức ép của con người đối với tài nguyên và môi trường vùng ven biển; Các mục tiêu trong khai thác và bảo vệ tài nguyên & môi trường vùng ven biển; tiếp cận tổng hợp trong quy hoạch môi trường vùng ven biển.

4. MTMT017. Đánh giá môi trường chiến lược



- Tên môn học: Đánh giá môi trường chiến lược

- Tên tiếng anh: Strategy Environmental Assessment

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Khái niệm đánh giá môi trường chiến lược (ĐCM), sự khác biệt cơ bản giữa ĐCM với ĐTM các dự án và các công cụ quản lý môi trường khác. Khía cạnh pháp lý của ĐCM, đối tượng của ĐCM, trách nhiệm ĐCM, trách nhiệm/vai trò các bên liên quan, phương pháp luận và hệ phương pháp dùng trong ĐGMCL, tiếp cận đánh giá vòng đời sản phẩm trong ĐCM. Tổ chức và tiến trình thực hiện ĐCM, các sản phẩm mong đợi từ ĐCM, tổ chức thẩm định kết quả ĐCM, sử dụng/áp dụng kết quả ĐCM. Kinh nghiệm của các nước trong ĐCM, hiện trạng ĐCM ở Việt Nam.



5. MTMT018. Quản lý tổng hợp môi trường đới bờ

- Tên môn học: Quản lý tổng hợp môi trường đới bờ

- Tên tiếng anh: Coastal Zone Integrated Management

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

1. Khái quát chung về tài nguyên và môi trường đới bờ: phạm vi đới bờ, tài nguyên thiên nhiên ở đới bờ, phương pháp kiểm kê tài nguyên đới bờ, những hoạt động phát triển ở đới bờ, các hệ sinh thái đặc trưng ở đới bờ như rừng ngập mặn, vùng cửa sông, thảm cỏ biển, rạn san hô, bãi biển, đảo nhỏ, vùng nước trồi, các hệ sinh thái nhân tạo ở đới bờ (nuôi trồng thủy sản, cảng, khu dân cư, du lịch, khai thác khoáng sản...).

2. Các vấn đề môi trường ở đới bờ: ô nhiễm biển, khai thác quá mức tài nguyên sinh vật, sự can thiệp của nhân sinh vào quá trình thủy thạch động lực, biến đổi khí hậu và dâng cao mực nước biển, nhiễm mặn, xói lở bờ, biến động bức xạ cực tím, bùng nổ dân số và đô thị hóa, tràn dầu, bão lụt, sóng thần.

3. Xung đột và hợp tác trong phát triển đới bờ: xung đột sử dụng không gian, nghề cá và nuôi trồng thủy sản, du lịch, vấn đề hợp tác trong quản lý đới bờ, chiến lược quy hoạch và quản lý tổng hợp đới bờ.

4. Quản lý tổng hợp đới bờ ở Việt Nam: vị thế và tiềm năng của đới bờ Việt Nam, các vấn đề môi trường ở đới bờ Việt Nam, định hướng phát triển đới bờ Việt Nam, một số cơ sở pháp luật quan trọng trong QLMT đới bờ Việt Nam, đồng quản lý đới bờ Việt Nam, hợp tác quốc tế trong quản lý tổng hợp đới bờ.

6. MTMT019. Quản lý môi trường đô thị và khu dân cư tập trung

- Tên môn học: Quản lý môi trường đô thị và khu dân cư tập trung

- Tên tiếng anh: Urban and Centralized Resident Environmental Management

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học “Quản lý môi trường đô thị và khu dân cư tập trung” cung cấp cho học viên các kiến thức cơ bản về quản lý môi trường đô thị và được chia thành 04 phần: Phần 1 cung cấp các kiến thức cơ bản về môi trường đô thị. Phân tích các nguy cơ về ô nhiễm môi trường, các nguyên nhân cơ bản của ô nhiễm, hệ thống quản lý, kiểm soát chất kượng môi trường đô thị. Phần 2 giới thiệu các kiến thức, biện pháp, công cụ phòng chống suy giảm chất lượng, ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất, âm thanh,... và thu gom, xử lý chất thải tại các khu đô thị cũng như các khu công nghiệp. Phần 3 trang bị cho học viên các kiến thức về cơ cấu quản lý chuyên ngành; các quy định quản lý và sự hợp tác của các tổ chức, cộng đồng trong lĩnh vực quản lý đô thị ở Việt Nam. Phần còn lại của môn học đề cập đến quy trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trong các dự án xây dựng và quy hoạch đô thị cũng như các khu công nghiệp. Học viên sau khi hoàn thành môn học có khả năng phân tích các vấn đề ô nhiễm môi trường đô thị, tìm ra được nguyên nhân cơ bản và nêu ra các hướng giải quyết về chuyên môn, chính sách.



7. MTMT 020. Tiếp cận hệ thống trong quản lý môi trường và phát triển

- Tên môn học: Tiếp cận hệ thống trong quản lý môi trường và phát triển

- Tên tiếng anh: Systematic Approach in Environmental Management and Development

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

1. Khái quát chung về tài nguyên và môi trường đới bờ: phạm vi đới bờ, tài nguyên thiên nhiên ở đới bờ, phương pháp kiểm kê tài nguyên đới bờ, những hoạt động phát triển ở đới bờ, các hệ sinh thái đặc trưng ở đới bờ như rừng ngập mặn, vùng cửa sông, thảm cỏ biển, rạn san hô, bãi biển, đảo nhỏ, vùng nước trồi, các hệ sinh thái nhân tạo ở đới bờ (nuôi trồng thủy sản, cảng, khu dân cư, du lịch, khai thác khoáng sản...).

2. Các vấn đề môi trường ở đới bờ: ô nhiễm biển, khai thác quá mức tài nguyên sinh vật, sự can thiệp của nhân sinh vào quá trình thủy thạch động lực, biến đổi khí hậu và dâng cao mực nước biển, nhiễm mặn, xói lở bờ, biến động bức xạ cực tím, bùng nổ dân số và đô thị hóa, tràn dầu, bão lụt, sóng thần.

3. Xung đột và hợp tác trong phát triển đới bờ: xung đột sử dụng không gian, nghề cá và nuôi trồng thủy sản, du lịch, vấn đề hợp tác trong quản lý đới bờ, chiến lược quy hoạch và quản lý tổng hợp đới bờ.

4. Quản lý tổng hợp đới bờ ở Việt Nam: vị thế và tiềm năng của đới bờ Việt Nam, các vấn đề môi trường ở đới bờ Việt Nam, định hướng phát triển đới bờ Việt Nam, một số cơ sở pháp luật quan trọng trong QLMT đới bờ Việt Nam, đồng quản lý đới bờ Việt Nam, hợp tác quốc tế trong quản lý tổng hợp đới bờ...

5. Tư duy hệ thống trong phát triển bền vững các hệ sản xuất: phát triển hướng tới sự khác biệt, thay đổi là ổn định, quy luật 10/90, triết lý thương hiệu, triết lý trung đạo và cực đoan.



8. MTMT 021. Thẩm định và đánh giá công nghệ môi trường

- Tên môn học: Thẩm định và đánh giá công nghệ môi trường

- Tên tiếng anh: Appraisal and Assessment of Environmental Technology

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức về chương trình thẩm định, đánh giá công nghệ môi trường cũng như các trình tự, thủ tục, tiêu chí để đánh giá từng loại hình công nghệ xử lý chất thải. Các kiến thức sẽ giúp học viên tăng cường kỹ năng phân tích, đánh giá công nghệ đánh giá công nghệ môi trường nói chung và công nghệ xử lý chất thải nói riêng.

Môn học sẽ đề cập tới cơ sở pháp lý của chương trình đánh giá công nghệ xử lý chất thải; sự phù hợp với tiêu chuẩn môi trường Việt Nam; xây dựng tiêu chí và phương pháp đánh giá; các thủ tục lập kế hoạch và tổ chức đánh giá; hồ sơ đánh giá; hoạt động của Hội đồng đánh giá; hoạt động của cơ quan đánh giá và đội đánh giá hiện trường; kế hoạch quản lý chương trình đánh giá công nghệ môi trường ở Việt Nam. Môn học cũng đưa ra trình tự, thủ tục cũng như các biểu mẫu khai hồ sơ đăng ký đánh giá công nghệ xử lý chất thải. Một số ví dụ thực tế về chương trình đánh giá công nghệ xử lý chất thải sẽ củng cố thêm kiến thức lý thuyết cho học viên.

9. MTMT 022. Cơ chế quá trình xử lý chất thải

- Tên môn học: Cơ chế quá trình xử lý chất thải

- Tên tiếng anh: Mechanisms of Waste Treatment Process

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học cung cấp cho học viên các nội dung kiến thức cơ bản về cơ chế, bản chất của các quá trình xử lý chất thải bao gồm các cơ chế liên quan đến quá trình cơ học, vật lý, hóa học trong các hệ thống công nghệ tách riêng kết hợp.

Môn học cũng đề cấp đến động học các quá trình: các diễn biến, tốc độ của các quá trình, các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ để từ đó tối ưu hóa các quá trình công nghệ ứng dụng trong xử lý chất thải rắn, lỏng và khí. Các bài tập tính toán cho các quá trình xử lý cụ thể sẽ giúp học viên củng cố các kiến thức lý thuyết đã học

10. MTMT 023. Phân tích chi phí và lợi ích trong xử lý chất thải

- Tên môn học: Phân tích chi phí và lợi ích trong xử lý chất thải

- Tên tiếng anh: Cost - Benefit Analysis in Waste Treatment

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Giới thiệu các vấn đề chủ yếu và các biện pháp kỹ thuật xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn. Các tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn xả thải/tiêu chuẩn môi trường nơi tiếp nhận nước thải được phân tích, áp dụng trong xây dựng và vận hành hệ thống xử lý chất thải. Chi phí xử lý chất thải bao gồm: Chi phí điều tra, khảo sát, phân tích mẫu môi trường, thi công công trình, vận hành, lương, bảo dưỡng,...lợi ích từ giảm thiểu chất thải rắn, sử dụng lại chất thải. Lợi ích môi trường và kinh tế sẽ được phân tích đầy đủ cho từng phương án xử lý, từng loại chất thải,...

Bài toán phân tích chi phí- lợi ích mở rộng (bao gồm cả môi trường) được trình bày cụ thể trong môn học này. Liên quan đến phân tích chi phí- lợi ích mở rộng là phương pháp tính toán.

11. MTMT 024. Cấp thoát nước đô thị

- Tên môn học: Cấp thoát nước đô thị

- Tên tiếng anh: Water Supply and Drainage in Urban regions

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học cung cấp cho học viên kiến thức, thông tin về các loại nước được khai thác để cấp cho sinh hoạt và các hoạt động kinh tế ở đô thị; các nguồn nước và đặc điểm của nó.

Cấp nước đô thị bao gồm các hợp phần sau đây: Xác định, đánh giá nguồn cấp nước (trữ lượng, chất lượng nước, khoảng cách từ nguồn đến nhà máy/nơi tiêu thụ), xây dựng nhà máy xử lý nước (công nghệ xử lý nước mặt, nước ngầm), quy hoạch hệ thống phân phối nước; xử lý bùn thải. Điều tra khảo sát địa hình cấp/thoát nước; Xây dựng khu xử lý nước thải tập trung và quy hoạch hệ thống thoát nước mưa, nước thải đô thị. Liên quan đến cấp thoát nước đô thị là các phương pháp tính toán, sử dụng bài toán chi phí- lợi ích.

12. MTMT 025. Cấp thoát nước nông thôn

- Tên môn học: Cấp thoát nước nông thôn

- Tên tiếng anh: Water Supply and Drainage in Rural regions

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học trang bị cho học viên kiến thức về hiện trạng và dự báo nguồn nước cấp cho sinh hoạt và một số hoạt động sản xuất và úng ngập ở nông thôn. Các nguồn nước cấp sinh hoạt chủ yếu ở nông thôn là nước ngầm, nước mặt, nước mưa. Chất lượng nước cấp còn rất thấp và khả năng cung cấp nước sạch còn hạn chế.

Các biện pháp cấp nước nông thôn bao gồm: điều tra, đo đạc, khảo sát quy hoạch và thiết kế hệ thống thoát nước mưa, nước thải ở nông thôn: quy mô gia đình, quy mô làng xã.

13. MTMT 026. Đô thị hóa và môi trường

- Tên môn học: Đô thị hóa và môi trường

- Tên tiếng anh: Urbanization and Environment

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

1. Khái niệm, phân loại đô thị, các mô hình đô thị, siêu đô thị trên thế giới. Đô thị hóa, đặc điểm chung của các đô thị thế giới qua các thời kì và vị trí vai trò của nó trong lịch sử phát triển nhân loại. Những vấn đề môi trường của quá trình đô thị hóa: lí thuyết và thực tiễn trên thế giới. Tiêu chuẩn đô thị, lịch sử và viễn cảnh quá trình đô thị hóa ở Việt Nam

2. Đặc điểm đô thị Việt Nam, vị trí vai trò của đô thị trong tổng thể các đơn vị cấu trúc chức năng hành chính, dòng vật chất, năng lượng, thông tin trong hệ sinh thái nhân văn đô thị, các yếu tố tác động đến quá trình đô thị hóa ở Việt Nam.

3. Những vấn đề văn hóa, xã hội, môi trường của đô thị và khu dân cư tập trung của Việt Nam: Hiện trạng, diễn biến, nguyên nhân, bất cập, hệ quả và ứng xử phòng tránh, khắc phục, trường hợp điển hình.

4. Đánh giá môi trường đô thị: Cơ sở dữ liệu, phương pháp nghiên cứu, văn bản luật pháp và trường hợp điển hình.

5. Phát triển bền vững đô thị



14. MTMT 027. Quy hoạch môi trường đô thị và khu dân cư tập trung

- Tên môn học: Quy hoạch môi trường đô thị và khu dân cư tập trung

- Tên tiếng anh: Environmental Planning in Urban and Centralized Resident

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

1. Môi trường đô thị: (1) khái niệm, (2) các thành phần cấu thành môi trường đô thị: thành phần vật lý (khí hậu, nước, đất, địa chất thủy văn, thủy văn sông ngòi, v…); thành phần hữu sinh (thực vật, động vật, đa dạng sinh học, cây xanh), đất ngập nước, các hệ sinh thái, v.v..), các thành phần xã hội; (3) chất lượng môi trường đô thị.

2. Các vấn đề môi trường đô thị : (1) Các hoạt động tác động đến môi trường đô thị: tăng truờng dân số, phát triển kinh tế và sử dụng năng lượng, sử dụng đất và phát triển đô thị, khai thác tài nguyên nước ngầm, chất thải sinh hoạt và công nghiệp, phát triển khu công nghiệp, v.v…; (2) Các vấn đề môi trường đô thị chủ yếu: ô nhiễm không khí, nước và đất; các tai biến môi trường (ngập lụt, xói lở, sụt đất, cạn kiệt tài nguyên nước ngầm), những vấn đề môi trường vùng giáp ranh, sử dụng đất đai, v.v..

3. Quy hoạch môi trường đô thị:

- Quy hoạch xây dựng đô thị và các định chế ở Việt Nam

- Khái niệm QHMT đô thị , nguyên tắc QHMTĐT

- Quy trình quy hoạch môi trường đô thị

- Quy hoạch các thành phần của môi trường đô thị: quy hoạch quản lý rác thải sinh hoạt, không gian xanh , hệ thống ĐNN và thoát nước thải đô thị, Quy hoạch môi trường khu dân cư và phòng chống tai biến; Quy hoạch bảo vệ môi trường KCN (KCNST).

- Quy hoạch tổng hợp môi trường đô thị theo hướng đô thị sinh thái hay đô thị bền vững

15. MTMT 028. Sinh thái nhân văn đô thị

- Tên môn học: Sinh thái nhân văn đô thị

- Tên tiếng anh: Human Ecology in Urban

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học này trang bị cho sinh viên những khái niệm cơ bản về sinh thái nhân văn, hệ sinh thái đô thị và mối tương tác qua lại giữa xã hội con người và môi trường tự nhiên đô thị nhằm phát triển đô thị bền vững. Môn học này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng nhất là trong bối cảnh hiện nay khi mà tiến trình đô thị hoá diễn ra với tốc độ hết sức nhanh chóng ở Việt Nam.

Môn học được chia làm 03 phần: Phần 01 giới thiệu các khái niệm cơ bản về sinh thái nhân văn. Phần này giúp học viên nắm bắt được những khái niệm cơ bản về dân số và hệ thống phản hồi, và mối tương tác giữa hệ sinh thái và hệ xã hội - hệ thống thích nghi phức tạp. Phần 02 cung cấp cho học viên kiến thức về hệ sinh thái đô thị, hệ sinh thái khác với hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nông nghiệp. Phần này cũng trang bị cho học viên kiến thức về quá trình đô thị hoá trên thế giới và ở Việt Nam, và tác động của nó đối với hệ sinh thái đô thị. Phần cuối của môn học sẽ giúp học viên hiểu được lý do vì sao xã hội hiện đại lại có những tác động qua lại không bền vững đối với hệ sinh thái mà họ phải phụ thuộc vì sự sinh tồn của chính mình. Phần này cũng đưa ra những nguyên lý về tương tác bền vững với hệ sinh thái đô thị và trên cơ sở đó nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phải xây dựng được và đưa vào trong một xã hội đô thị hiện đại năng lực có tính thích nghi linh hoạt về phát triển bền vững.

16. MTMT 029. Phát triển bền vững đô thị và khu dân cư tập trung

- Tên môn học: Phát triển bền vững đô thị và khu dân cư tập trung

- Tên tiếng anh: Sustanable Development in Urban and Centralized Resident

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

1. Giới thiệu khái niệm cơ bản về đô thị và đô thị hóa trên thế giới và ở Việt Nam, hiện trạng và lịch sử phát triển đô thị ở Việt Nam. Điểm lại những khái niệm liên quan đến phát triển bền vững và phát triển bền vững đô thị: sự kiện và cơ sở pháp lí. Hệ thống thông tin liên quan đến vấn đề phát triển bền vững và phát triển bền vững đô thị.

2. Những vấn đề môi trường và phát triển trong quá trình đô thị hóa hiện nay ở Việt Nam: Nguyên nhân, hệ quả và các bất cập về chính sách, thể chế, cơ sở hạ tầng, kinh tế, kỹ thuật, văn hóa xã hội cho sự phát triển và phát triển bền vững đô thị và khu dân cư tập trung.

3. Quan điểm, mục tiêu và chiến lược phát triển bền vững đô thị của Việt Nam

4. Đánh giá phát triển bền vững đô thị và khu dân cư.

5. Mô hình phát triển bền vững đô thị: lí thuyết và những thử nghiệm.



18. MTMT 031. Chất lượng môi trường không khí đô thị và khu dân cư tập trung

- Tên môn học: Chất lượng môi trường nước đô thị và khu dân cư tập trung

- Tên tiếng anh: Air Evironment Quality and Centralized Resident

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Quá trình đô thị hoá ở Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ và gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường.

Môn học gồm giới thiệu cho học viên các kiến thức về

- Quá trình đô thị hoá ở Việt Nam hiện nay

- Sự hình thành và phát triển các khu đô thị và khu dân cư tập trung cùng với quá trình đô thị hoá

- Những vấn đề môi trường không khí nảy sinh cùng với quá trình đô thị hoá

- Đánh giá chất lượng môi trường không khí tại các khu đô thị và khu dân cư tập trung

- Dự báo chất lượng môi trường không khí tại các khu vực đô thị và khu dân cư tập trung



19. MTMT 032. Kiểm kê nguồn phát thải khí

- Tên môn học: Kiểm kê nguồn phát thải khí

- Tên tiếng anh: Inventory of Exhaust Fumes Sources

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: 30 (LT 15, TL 5, TH 10)

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học giới thiệu các nội dung

+ Tầm quan trọng và ý nghãi thực tiễn của kiểm kê phát thải

+ Cơ sở khoa học của việc kiểm kê nguồn phát thải (các nguyên lý và phương pháp)

+ Qui trình kiểm kê

+ Kiểm kê nguồn phát thải điểm (các nguồn phát thải từ ống khói của các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất v.v...)

+ Kiểm kê nguồn phát thải không điểm (các nguồn đường, mặt, thể tích không gian)

+ Kiểm kê nguồn phát thải dân sinh

+ Kiểm kê nguồn phát thải sinh học

+ Xây dựng cơ sở dữ liệu và quản lý dữ liệu

+ Thực hành việc kiểm kê nguồn phát thải (cách tổ chức, công cụ, phân tích xử lý số liệu)

20. MTMT 033. Ô nhiễm và kiểm soát chất lượng không khí

- Tên môn học: Ô nhiễm và kiểm soát chất lượng không khí

- Tên tiếng anh: Air Pollution and Quality Control

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: 30 (LT 15, TL 5, TH 10)

- Tóm tắt nội dung môn học: Môn học giới thiệu các nội dung:

Giới thiệu chung về ô nhiễm không khí (khái niệm và định nghĩa)

Các nguồn gây ô nhiễm (nguồn tự nhiên và nhân tạo)

Các chất ô nhiễm

+ Dạng hạt: sol khí, bụi (TSP, PM, bụi trọng lượng)

+ Dạng khí: SO2, NOx, CO, O3, H2S, v.v.....

Các nguyên lý và qui trình kiểm soát chất lượng không khí

Các công cụ kiểm soát chất lượng không khí (giám sát chất lượng không khí (monitoring) bằng các thiết bị đo tự động và không tự động; tính toán và dự báo chất lượng không khí bằng mô hình)).

Công cụ quản lý chất lượng không khí bằng luật pháp, chính sách, bản đồ GIS và phần mềm).

Thực hành về kiểm soát chất lượng không khí đối với đô thị và các khu công nghiệp



21. MTMT 034. Biến đổi khí hậu toàn cầu

- Tên môn học: Biến đổi khí hậu toàn cầu

- Tên tiếng anh: Global Climate Changes

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: 30 (LT 20, TL 5, TH 5)

- Tóm tắt nội dung môn học: Môn học giới thiệu các nội dung:

+ Khái niệm và định nghĩa về Biến đổi khí hậu

+ Hoàn lưu khí quyển

+ Các hiện tượng thời tiết cực đoan

+ Một số hiện tượng liên quan tới biến đổi khí hậu toàn càu:

+ Sự gia tăng O3 đối lưu, gia tăng khí nhà kính, mưa axít và các hiện tượng ElNino, LaNina (ENSO).

+ Biến đổi khí hậu ở Việt Nam và các khu vực trên thế giới.

+ Các nghị đinh thư và công ước nhằm giảm thiểu biến đổi khí hậu

+ Các chương trình hành động của Việt Nam nhằm giảm thiểu biến đổi khí hậu

+ Thực hành về các kịch bản giảm thiểu sự gia tăng khí nhà kính (Tính toán, dự báo theo mô hình tổ chức khí tượng thế giới WMO)



22. MTMT 035. Môi trường không khí đô thị và các khu công nghiệp

- Tên môn học: Môi trường không khí đô thị và các khu công nghiệp

- Tên tiếng anh:Air Environment in Urban and Industrial Zones

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: 30 (LT 20, TL 5, TH 5)

- Tóm tắt nội dung môn học: Môn học giới thiệu các nội dung:

+ Giới thiệu chung (các khái niệm và định nghĩa, tầm quan trọng và ý nghĩa thực tiễn).

+ Các sức ép về dân số, phát triển Kinh tế - xã hội và môi trường đối với môi trường đô thị và khu công nghiệp.

+ ứng dụng công cụ GIS và mô hình hóa trong việc đánh giá môi trường chiến lược, tác động và quy hoạch môi trường đô thị và khu công nghiệp.

+ Các biện pháp giảm thiểu bảo vệ môi trường và phát triển bền vững đối với đô thị và các khu công nghiệp (các giải pháp về luật, chính sách, công nghệ và quản lý).

+ Thực hành về tổ hợp các phương pháp GIS, mô hình hóa và quản lý đối với môi trường đô thị và khu công nghiệp.



23. MTMT 036. Ứng dụng mô hình hoá toán học và GIS trong nghiên cứu môi trường không khí

- Tên môn học: Ứng dụng mô hình hoá toán học và GIS trong nghiên cứu môi trường không khí

- Tên tiếng anh: Application of the Modelling Mathematically and the GIS in Atmosphere Environment Research

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: 30 (LT 20, TL 5, TH 5)

- Tóm tắt nội dung môn học: Môn học giới thiệu các nội dung:

Các khái niệm và định nghĩa

+ Phân loại mô hình hoá (mô hình hoá định tính, mô hình hoá định lượng và tổng hợp)

+ Giới thiệu các mô hình chất lượng không khí (mô hình phát tán và mô hình tiếp nhận)

+ Ứng dụng mô hình phát tán để đánh giá sự lan truyền và dự báo chất ô nhiễm thải ra từ nguồn điểm, nguồn đường và nguồn mặt (mô hình Berliand, Sutton và Gauss)

+ Ứng dụng mô hình tiếp nhận để đánh giá sự đóng góp nồng độ các chất ô nhiễm từ các nguồn thải đến nơi tiếp nhận: mô hình cân bằng khối lượng hoá học (CMB) và mô hình phân tích nhân tố ma trận dương (PMF).

+ Ứng dụng GIS để xây dựng cơ sở dữ liệu và thành lập bản đồ chất lượng không khí phục vụ công tác kiểm soát và quản lý môi trường không khí.

+ Thực hành các phần mềm tính toán đối với mô hình phát tán, tiếp nhận và vẽ bản đồ chất lượng không khí.



24. MTMT 037. Cơ sở môi trường đất và nước

- Tên môn học: Cơ sở môi trường đất và nước

- Tên tiếng anh: Fundamentals of Soil and Water Environmental

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, quá trình đô thị hoá... là những nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường.

- Đối với môi trường đất: Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khoa học đất, hệ sinh thái và môi trường đất, giới thiệu những vấn đề ô nhiễm đất và các giải pháp kiểm soát. Cơ sở môi trường đất bao gồm những kiến thức cơ bản về đất như các quá trình phong hóa hình thành đất, các quá trình cơ bản xảy ra trong đất, các tính chất vật lý, hoá học và sinh học của đất là cơ sở khoa học để giải quyết các vấn đề môi trường đất. Môn học cũng giới thiệu một số chỉ tiêu và phương pháp để đánh giá chất lượng môi trường đất, đề xuất giải pháp cải tạo, bảo vệ và kiểm soát ô nhiễm môi trường đất.

- Đối với môi trường nước: Môn học trình bày những kiến thức rất cốt lõi (chủ yếu) về môi truờng nước. Bao gồm:

+ Các thông số cơ bản của môi trường nước: lý, hóa học.

+ Tính chất và chất lượng nước liên quan đến sự biến đổi của các thông số lý, hóa nước.

+ Các thông số sinh học cơ bản của môi trường nước. Đặc biệt là các cơ thể sinh vật có tính chất chỉ thị cho chất lượng nước.

+ Nước là môi truờng nhạy cảm, thường xuyên được tiêu thụ và rất dễ bị ô nhiễm. Môn học nhằm cung cấp kiến thức nhằm bảo vệ chất lượng nguồn nước, các giải pháp chống ô nhiễm nguồn nước và một số công nghệ cơ bản xử lý nước ô nhiễm.

+ Nước (sông, suối, ao, hồ, biển) là một hệ sinh thái tự nhiên, bền vững, cân bằng. Môn học nêu ra các nội dung nhằm duy trì bền vững cân bằng hệ sinh thái nước.

+ Cơ sở môi trường nước phải đề cập đến các tác động khai thác hợp lý tài nguyên nước, đặc biệt là hệ sinh thái nước.



25. MTMT 0038. Kim loại nặng trong đất và nước

- Tên môn học: Kim loại nặng trong đất và nước

- Tên tiếng anh: Heavy Metals in Soil and Water

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Ngày nay cùng với sự phát triển vượt bậc trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, các vấn đề về ô nhiễm môi trường trở nên bức xúc hơn bao giờ hết, trong đó ô nhiễm kim loại nặng là nguy cơ tiềm ẩn đe dọa đến môi trường và sức khỏe con người. Từ các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, khai thác hay các hoạt động giao thông, kim loại nặng đi vào môi trường đặc biệt là môi trường đất đã ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống sinh vật, đồng thời thông qua chuỗi thức ăn tác động trực tiếp đến sức khỏe con người.

Môn học đề cập đến tác động của các nguyên tố kim loại nặng đến các cơ thể sống, các nguồn gây ô nhiễm kim loại nặng vào môi trường và từ đó có các biện pháp hạn chế sự ô nhiễm cho đất và bảo vệ chất lượng các loại nông sản.

Thông qua môn học nghiên cứu sinh nắm được các tác nhân làm tăng hàm lượng kim loại nặng trong đất, những đặc điểm chung, tác động chủ yếu đối với các cơ thể sống và hàm lượng của một số kim loại nặng điển hình trong môi trường đất như Cu, Pb, Zn, Cd, Hg, As...cũng như đánh giá mức độ ô nhiễm của chúng trong đất,từ đó đưa ra các giải pháp thích hợp nhằm xử lí đất ô nhiễm kim loại trong đất,sử dụng hợp lí các vùng đất bị ô nhiễm.

Môn học kim loại nặng trong nước tự nhiên nhằm cung cấp những kiến thức chuyên môn sâu về mặt hóa học quá trình sản sinh, vận chuyển và độc học của một số nguyên tố kim loại nặng chủ yếu thường gặp như As, Cd, Cr, Cu, Pb, Hg, Ni, Zn trong môi trường nước tự nhiên. Những tác động của các kim loại nặng về mặt hóa lí và sinh học cũng được đề cập đến. Trên cơ sở đó môn học sẽ giới thiệu các phương pháp quan trắc, đánh giá tác động của các kim loại nặng trong môi trường nước. Các cách tiếp cận khác nhau trong đánh giá khả năng gây độc hại của nguồn tài nguyên nước và sử dụng chúng cho các mục đích khác nhau.

Cuối cùng môn học cũng cung cấp những kiến thức và những thông tin chung trong việc tiếp cận, xây dựng và quản lí các dự án nghiên cứu về kim loại nặng trong nước tự nhiên.



26. MTMT 039. Sinh thái môi trường đất

- Tên môn học: Sinh thái môi trường đất

- Tên tiếng anh: Soil Environmental Ecology

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học giới thiệu những khái niệm cơ bản về HST đất, sự hình thành, cấu trúc, chức năng, chu trình vật chất, năng lượng và các yêú tố giới hạn của HST đất, khái niệm về môi trường đất, các thành phần cơ bản của môi trường đất.Đặc biệt, môn học tập trung đề cập đến hai vấn đề chính của môi trường đất: Đó là quá trình suy thoái môi trường đất và ô nhiễm môi trường đất, các khái niệm, nguyên nhân, hậu quả, kể cả tác động của chất độc màu da cam và các chất thải nguy hại khác. Môn học cũng giới thiệu phương pháp đánh giá rủi ro môi trường đất và những công nghệ cải tạo đất bị ô nhiễm.



27. MTMT 040. Sinh thái môi trường nước

- Tên môn học: Sinh thái môi trường nước

- Tên tiếng anh: Water Environmental Ecology

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học giới thiệu về các mối quan hệ của các cơ thể sinh vật sống trong nuớc (sinh vật thủy sinh) với môi trường hóa lý nước. Các sinh vật thủy sinh hay quần xã sinh vật đó có mối quan hệ thống nhất, cân bằng với môi trường vô cơ của nước. Mối quan hệ đó hình thành một hệ thống người ta gọi là hệ sinh thái nước (water ecological system). Đối tượng (nội dung) nghiên cứu của môn học là các yếu tố hữu sinh (quần xã sinh vật nước) và các yếu tố vô sinh (môi trường nước) nhằm mục tiêu tạo ra năng suất tối đa của hệ sinh thái nước phục vụ cho đời sống con người.



28. MTMT 041. Các quá trình trong nước

- Tên môn học: Các quá trình trong nước

- Tên tiếng anh: Procceses in Water Environment

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học gồm 5 chương. Chương 1 giới thiệu một cách tổng quan về cấu trúc của nước trong tự nhiên, các tính chất lý, hoá, sinh học và các dạng tồn tại của nước trong tự nhiên. Chương 2 bao hàm các nội dung về các quá trình động lực học của nước, ảnh hưởng của vị trí địa lý, dòng chảy, lưu lượng... đến trạng thái dòng chảy, thành phần và tính chất hoá lý của dòng chảy. Chương 3 và chương 4 trình bày chi tiết về động học của các quá trình hoá sinh học trong nước, dạng tồn tại của các chất và các loài sinh vật trong nước. Cả hai chương này đều phân tích rõ về các cơ chế các phản ứng hóa học và sinh hoá xảy ra trong môi trường nước và vai trò của các sinh vật nước nước ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và đặc điểm của các loài nước. Chương cuối cùng cho thấy nhờ những đặc điểm riêng của từng nguồn nước như tốc độ dòng chảy, chiều dài dòng chảy... và sự có mặt của hệ sinh thái cụ thể ảnh hưởng đến khả năng làm sạch của nước như thế nào.



29. MTMT 042. Các quá trình trong đất

- Tên môn học: Các quá trình trong đất

- Tên tiếng anh: Processes in Soil Environment

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Chuyên đề trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản hiện đại về các quá trình xảy ra trong đất như các quá trình thay đổi nhiệt độ và sự hình thành các vật liệu vụn bở từ đá gốc, các quá trình tác động của nước trong đất, trữ lượng nước, chế độ nước và quá trình phát triển của đất.

Chuyên đề cũng đề cập đến nhiều nội dung về các quá trình hoá học xảy ra trong đất như quá trình tích luỹ chất hữu cơ và hình thành chất mùn, các quá trình hoà tan và rửa trôi các nguyên tố dinh dưỡng xảy ra trong đất thoát nước tốt ở điêù kiện khí hậu ẩm cũng như các quá trình xảy ra trong đất ngập nước, trong đất khô hạn và bán khô hạn, các quá trình mặn hoá và phèn hoá ở những đất vùng cửa sông ven biển,các quá trình axit hóa.Đặc biệt giáo trình cũng giành thời lượng đáng kể để phân tích các nguyên nhân dẫn đến các quá trình thoái hóa và ô nhiễm đất xảy ra trên thế giới cũng như ở Việt nam.

Các quá trình sinh học xảy ra trong đất như các quá trình tổng hợp và phân huỷ chất hữu cơ bởi các vi sinh vật, vai trò của nhóm động vật không xương sống, của nguyên sinh động vật cũng như của thực vật bậc thấp, bậc cao cũng được đề cập trong chuyên đề.



30. MTMT 043. Ô nhiễm nước tự nhiên và biện pháp xử lý

- Tên môn học: Ô nhiễm nước tự nhiên và biện pháp xử

- Tên tiếng anh: Natural water Pollution and Treatment Methods

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học giới thiệu cho sinh viên những kiến thức cơ bản về môi trường nước; sự ô nhiễm nước mặt, nước ngầm, các chỉ tiêu đánh giá mức độ ô nhiễm nước. Các phương pháp xử lý nước: phương pháp cơ học, phương pháp hóa lý, phương pháp hóa học và phương pháp sinh học. Giới thiệu cho sinh viên sơ đồ công nghệ xử lý nước theo các công nghệ khác nhau.



31. MTMT 044. Ô nhiễm đất và các biện pháp xử lý

- Tên môn học: Ô nhiễm đất và biện pháp xử

- Tên tiếng anh: Soil Pollution and Treatment

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Đất là tài nguyên vô cùng quý giá mà tự nhiên đã ban tặng. Dựa trên nguồn tài nguyên đất màu mỡ phì nhiêu, Việt Nam ngày nay đã đạt được những thành tựu to lớn trong tăng năng suất cây trồng và trở thành một trong những quốc gia hàng đầu về xuất khẩu gạo. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu là hàng loạt các vấn đề về thoái hóa và ô nhiễm đất mà nguyên nhân là do các nguồn tự nhiên như lắng đọng khí quyển, mưa axit,...hay các nguồn nhân tạo như từ các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, giao thông hay hoạt động của các làng nghề.

Môn học giới thiệu cho học viên nguồn gốc của các chất ô nhiễm đất, các quá trình chuyển hóa của các chất ô nhiễm - các biện pháp cải tạo đất bị ô nhiễm như: các nguyên tắc chính được áp dụng để làm sạch chất ô nhiễm,các phương pháp xử lý các đất đã đào bằng nhiệt,các phương pháp xử lý đất ô nhiễm bằng tách, chiết phân cấp cỡ hạt, phương pháp xử lý đất ô nhiễm tại chỗ, phương pháp sử dụng điện để xử lý đất ô nhiễm,xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp phân hủy sinh học, phương pháp sử dụng thực vật để xử lý đất ô nhiễm kim loại nặng... Môn học cũng giới thiệu các tiêu chuẩn đánh giá và các mô hình quản lý chất ô nhiễm. Thông qua môn học học viên nắm được những kiến thức về sử dụng hợp lí phân bón, HCBVTV...các biện pháp kiểm soát và xử lý ô nhiễm đất.

32. MTMT 045. Mô hình lan truyền chất ô nhiễm trong môi trường nước

- Tên môn học: Mô hình lan truyền chất ô nhiễm trong môi trường nước

- Tên tiếng anh: Pollutant Dispersion Model in Water Environment

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Tóm tắt nội dung môn học: Phân tích đánh giá chất lượng môi trường nước bằng các chỉ tiêu riêng rẽ và bằng các chỉ tiêu tổng hợp.

Mô hình thống kê và mô hình thuỷ động lực trong việc đánh giá sự lan truyền và dự báo nồng độ chất ô nhiễm trong môi trường nước mặt, nước ngầm và nước biển.

Ứng dụng hệ thông tin địa lí (GIS) và viễn thám trong việc xây dựng các bản đồ hiện trạng và dự báo chất lượng nước.

Giới thiệu một số phần mềm thông dụng trong việc đánh giá dự báo chất lương nước-

33. MTMT 046. Mô hình đánh giá chất lượng môi trường đất

- Tên môn học: Mô hình đánh giá chất lượng môi trường đất

- Tên tiếng anh: Modeling for Soil Environment Quality Assessment

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Đất là một thành phần quan trọng của các hệ sinh thái, là một nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là cơ sở để phát triển kinh tế, xã hội.

Đất cũng biến đổi theo không gian và thời gian. Vì vậy việc nghiên cứu bản chất của đất, các mối liên quan trong đất là cần thiết, nói cách khác là việc nghiên cứu môi trường đất đòi hỏi phải có một phương pháp khoa học và hữu ích và từ đó có thể dự báo sự tiến triển của đất. Chính vì vậy phương pháp mô hình toán học là một trong những công cụ hữu hiệu đó.

Môn học "Đánh giá và dự báo chất lượng môi trường đất" là một đóng góp tích cực cho công việc của các nhà nghiên cứu, các nghiên cứu sinh của ngành môi trường cũng như sinh học, nông nghiệp, kinh tế, địa chính v.v...

Môn học gồm 4 phần chính:

- Phần I: Bản chất và các mối liên hệ trong môi trường đất.

- Phần II: Mô hình hóa.

- Phần III: Các phương trình đánh giá và dự báo chất lượng môi trường đất

- Phần IV: Lập chương trình tính toán trên máy vi tính

34. MTMT 048. Hoá học môi trường ứng dụng

- Tên môn học: Hoá học môi trường ứng dụng

- Tên tiếng anh: Applied Environmental Chemistry

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và chuyên sâu về các quá trình hoá học xảy ra trong các hợp phần môi trường, sự phân bố các chất trong môi trường, đặc tính và các quá trình chuyển hoá. Môn học cũng xem xét các tác động khi các hợp phần môi trường bị ô nhiễm bởi các tác nhân hoá lý đến môi trường và sức khoẻ con người. Các hiện tượng, phản ứng hoá học đặc trưng trong mỗi hợp phần môi trường: không khí, nước, đất, sinh quyển, và giữa các hợp phần, cơ chế/chu trình chuyển hoá cũng sẽ được xem xét.



35. MTMT 049. Hình thái và chuyển hoá của độc chất trong môi trường

- Tên môn học: Hình thái và chuyển hoá của độc chất trong môi trường

- Tên tiếng anh: Fate and Transfer of Toxicants in Environment

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học cung cấp cho học viên các phương pháp nhận dạng độc chất và nguồn gốc của chúng trong môi trường, các cân bằng chuyển hoá và tỉ lệ của độc chất trong các hợp phần môi trường bao gồm không khí, nước, đất, trầm tích và sinh vật thông qua tính chất lý hoá của chúng. Môn học cũng cung cấp các nội dung liên quan đến cân bằng ô nhiễm chất độc trong môi trường, vận chuyển và chuyển hoá hoá học của các độc chất trong không khí, nước và đất. Các nghiên cứu điển hình sẽ giúp học viên tìm hiểu sâu hơn về hình thái và chuyển hoá của các độc chất cụ thể lựa chọn.



36. MTMT 050. Đánh giá rủi ro độc chất

- Tên môn học: Đánh giá rủi ro độc chất

- Tên tiếng anh: Toxicant risk Assessment

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Nội dung chính của môn học là: các loại hình rủi ro trong các hoạt động phát triển. Sự phát sinh rủi ro, tính chất, tác hại của rủi ro. Đánh giá ảnh hưởng của rủi ro tới môi trường, cụ thể là ảnh hưởng tới hệ sinh thái trên cạn, dưới nước và sức khoẻ cộng đồng. Phương pháp và quy trình thực hiện đánh giá rủi ro môi trường và liên quan giữa đánh giá rủi ro môi trường với đánh giá tác động môi trường. Lập hướng dẫn chung đối với đánh giá rủi ro môi trường. Phân tích khung đánh giá rủi ro do ngân hàng phát triển châu á đề xuất; công cụ đánh giá rủi ro độc chất bao gồm: xác định rủi ro, đánh giá đường truyền của độc chất, tính toán tần suất, xác định hậu quả và các biện pháp quản lý rủi ro. Môn học này cũng cung cấp cho học viên các hướng dẫn đánh giá rủi ro độc chất theo yêu cầu của cơ quan tổ chức cho vay vốn.



37. MTMT 051. Độc học sinh hóa

- Tên môn học: Độc học sinh hóa

- Tên tiếng anh: Biochemical Toxicology

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức về các quá trình trao đổi chất liên quan đến các dược phẩm và độc chất trong môi trường và các dạng hoạt động của độc chất gây tác động đến quá trình sinh tổng hợp ADN và protein; ảnh hưởng gây độc đến các cơ quan cũng như các tác động gây ung thư. Môn học cũng xem xét các yếu tố và đường dẫn trong quá trình độc chất gây tác động, xem xét việc sử dụng các phân tử đánh dấu để đánh giá sự phơi nhiễm của độc chất và các rủi ro sức khoẻ



38. MTMT 052. Kiểm soát độc chất

- Tên môn học: Kiểm soát độc chất

- Tên tiếng anh: Toxicant Control

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học kiểm soát độc chất trang bị cho học viên những kiến thức chính về mối liên quan mật thiết giữa hoạt động sản xuất kinh tế với việc tạo ra các loại chất thải nguy hại gây ảnh hưởng xấu tới môi trường và sức khoẻ con người. Quy trình hoạt động kiểm soát chất thải nguy hại, cách thực hiện kiểm soát đánh giá quy trình kiểm soát chất thải nguy hại, các giải pháp giảm thiểu tác động chất thải nguy hại..

Trên cơ sở các kiến thức được trạng nêu trên, học viên có khả năng áp dụng các kiến thức đã được đào tạo nhằm quản lý, kiểm soát để hạn chế tối đa các tác động xấu của độc chất tới môi trường xung quanh và sức khoẻ con người.

39. MTMT 053. Hoá chất bảo vệ thực vật và Môi trường

- Tên môn học: Hoá chất bảo vệ thực vật và Môi trường

- Tên tiếng anh: Pesticides and the Environment

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức về các loại hoá chất bảo vệ thực vật: đặc tính, sử dụng và các tác động của chúng trong môi trường. Môn học cũng đề cấp đến các rủi ro liên quan đến việc sản xuất, vận chuyển, sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật. Sự tồn dư và chuyển hóa của hóa chất bảo vệ thực vật và tác động đến môi trường và sức khỏe cũng được nghiên cứu. Các qui định và chính sách và các biện pháp quản lý kiểm soát về công nghệ liên quan đến sử dụng các hoá chất bảo vệ thực vật cũng là một phần nội dung của môn học.



40 MTMT 054. Năng lượng và môi trường

- Tên môn học: Năng lượng và môi trường

- Tên tiếng anh: Energy and the Environment

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 20, TL 5, TH 5

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học trình bày mối quan hệ giữa việc khai thác và sử dụng năng lượng với môi trường, bao gồm các nội dung chính sau:

+ Các vấn đề về quan hệ môi trường và năng lượng trên Trái đất

+ Khai thác năng lượng hoá thạch và vấn đề môi trường Trái đất

+ Khai thác năng lượng mới / năng lượng tái tạo và bảo vệ môi trường

+ Sử dụng bền vững năng lượng thương mại và tiêu dùng

+ Luật pháp và chính sách phát triển năng lượng và bảo vệ môi trường.

41. MTMT 055. Phát triển bền vững năng lượng bức xạ mặt trời

- Tên môn học: Phát triển bền vững năng lượng bức xạ mặt trời

- Tên tiếng anh: Sustainable Development of Solar Radiation Energy

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 15, TL 5, TH 10

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học trình bày tiềm năng, phương hướng công nghệ, quy trình xây dựng và vận hành các dự án khai thác năng lượng bức xạ mặt trời, bao gồm các nội dung chính:

+ Các đặc trưng cơ bản của nguồn năng lượng Mặt trời

+ Đánh giá tiềm năng nguồn năng lượng bức xạ Mặt trời

+ Các phương pháp công nghệ khai thác năng lượng bức xạ Mặt trời.

+ Xây dựng và vận hành các dự án năng lượng bức xạ Mặt trời.

+ Đánh giá kinh tế môi trường các dự án năng lượng bức xạ mặt trời

+ Chính sách phát triển bền vững năng lượng bức xạ mặt trời

+ Nhà máy điện dùng năng lượng Mặt Trời;

+ Các thiết bị chạy bằng năng lượng mặt trời: Tấm năg lượng Mặt Trời, Pin Mặt Trời;Bếp năng lượng Mặt Trời



42. MTMT 056. Phát triển bền vững năng lượng địa nhiệt

- Tên môn học: Phát triển bền vững năng lượng địa nhiệt

- Tên tiếng anh: Sustainable Development of Geothermal Energy

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 15, TL 5, TH 10

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học trình bày tiềm năng, phương pháp công nghệ, quy trình xây dựng và vận hành các dự án địa nhiệt, bao gồm các nội dung chính:

+ Đánh giá tiềm năng nguồn năng lượng địa nhiệt

+ Các phương pháp công nghệ khai thác năng lượng địa nhiệt.

+ Xây dựng và vận hành các dự án năng lượng địa nhiệt.

+ Đánh giá kinh tế môi trường các dự án năng lượng địa nhiệt

+ Chính sách phát triển bền vững năng lượng địa nhiệt.

+ Nguồn gốc từ nhiệt năng của Trái Đất

+ Nhà máy điện địa nhiệt, sởi ấm địa nhiệt

43. MTMT 057. Phát triển bền vững năng lượng gió

- Tên môn học: Phát triển bền vững năng lượng gió

- Tên tiếng anh: Sustainable Development of Wind Energy

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 15, TL 5, TH 10

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học trình bày tiềm năng, phương pháp công nghệ, quy trình xây dựng và vận hành các dự án sinh khối, bao gồm các nội dung chính:

+ Đánh giá tiềm năng nguồn năng lượng gió

+ Các phương án công nghệ khai thác năng lượng gió;

+ Sự hình thành năng lượng gió;

+ Vật lý học về năng lượng gió;

+ Sử dụng năng lượng gió;tuốc bin gió;

+ Sản xuất điện từ năng lượng gió;

+ Điện gió - nguồn năng lượng của tương lai;

+ Xây dựng và vận hành các dự án năng lượng gió;

+ Đánh giá kinh tế môi trường các dự án năng lượng gió;

+ Chính sách phát triển bền vững năng lượng gió.



44. MTMT 058. Phát triển bền vững năng lượng sinh học

- Tên môn học: Phát triển bền vững năng lượng sinh học

- Tên tiếng anh: Sustainable Development of Bio-Energy

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 15, TL 5, TH 10

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học trình bày tiềm năng, phương pháp công nghệ, quy trình xây dựng và vận hành các dự án năng lượng sinh khối và nhiên liệu sinh học gồm các nội dung chính:

+ Đánh giá tiềm nang nguồn năng lượng sinh khối; triển vọng triển khai thác biomass;

+ Các phương án công nghệ khai thác năng lượng sinh khối; xây dựng và vận hành các dự án năng lượng sinh khối, quá trình tinh chế biogas

+ Những phương pháp để biến đổi sinh khối một cách kinh tế và hợp lý thành nhiên liệu và năng lượng thuận tiện: Biến hoán nhiệt hoá (đốt trực tiếp, nhiệt phân, khí hoá); Biến hoán theo công nghệ sinh học (thu được các loại cồn nguyên tử thấp); Chế biến nhiệt hoá và cơ học thành nhiên liệu đóng bánh.

+ Thiết lập hệ thống thu thập sinh khối có hiệu quả; thiết lập mối quan hệ giữa các nhà cung cấp và người sử dụng, đặc biệt trong vấn đề vận chuyển và lưu kho; quá trình làm khô sinh khối; bảo vệ môi trường, đặc biệt là việc xử lý và loại bỏ khói; ứng dụng cơ chế phát triển sạch...

+ Đánh giá kinh tế môi trường các dự án năng lượng sinh khối; chính sách phát triển bền vững năng lượng sinh khối

+ Phương pháp công nghệ sản xuất nhiên liệu sinh học, tính toán kinh tế dự án sản xuất nhiên liệu sinh học.



45. MTMT 059. Phát triển bền vững năng lượng nhạt nhân:

- Tên môn học: Phát triển bền vững năng lượng hạt nhân

- Tên tiếng anh: Sustainable Development of Nuclear Energy

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 15, TL 5, TH 10

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học trình bày tiềm năng, phương pháp công nghệ, quy trình xây dựng và vận hành các dự án hạt nhân, bao gồm các nội dung chính:

+ Đánh giá tiềm năng nguồn năng lượng hạt nhân

+ Bức tranh điện hạt nhân toàn cầu (Triển vọng năng lượng hạt nhân châu Á, xu thế điện hạt nhân trên thế giới); các kiểu lò phản ứng hạt nhân; chu trình nhiên liệu hạt nhân.

+ Các phương án công nghệ khai thác năng lượng hạt nhân;

+ Xây dựng và vận hành các dự án năng lượng điện hạt nhân.

+ Các sự cố và an toàn môi trường trong xây dựng và vận hành dự án điện hạt nhân.

+ Chính sách phát triển bền vững năng lượng hạt nhân.

+ Năng lượng hạt nhân và môi trường, chất thải từ năng lượng hạt nhân, quản lý chất thải hạt nhân; An toàn hạt nhân;

+ Chính sách phát triển bền vững năng lượng hạt nhân; chiến lược phát triển Điện hạt nhân ở Việt Nam.



46. MTMT 060. Phát triển bền vững năng lượng thuỷ điện quy mô nhỏ

- Tên môn học: Phát triển bền vững năng lượng thủy điện quy mô nhỏ

- Tên tiếng anh: Sustainable Development of Small Hydroelectric Power Energy

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 15, TL 5, TH 10

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học trình bày tiềm năng, phương pháp công nghệ, quy trình xây dựng và vận hành các dự án thuỷ điện quy mô nhỏ, bao gồm các nội dung chính:

+ Đánh giá tiềm năng nguồn năng lượng thuỷ điện nhỏ

+ Các phương pháp công nghệ khai thác năng lượng thuỷ điện nhỏ.

+ Xây dựng và vận hành các dự án năng lượng thuỷ điện nhỏ.

+ Đánh giá kinh tế môi trường các dự án năng lượng thuỷ điện nhỏ.

+ Chính sách phát triển bền vững năng lượng thuỷ điện nhỏ.

+ Tính toán dự án năng lượng thuỷ điện nhỏ.



47. MTMT 061. Kinh tế năng lượng - môi trường

- Tên môn học: Kinh tế năng lượng - môi trường

- Tên tiếng anh: Energy Economic and Environmental

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 15, TL 5, TH 10

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học trình bày phương pháp phân tích kinh tế, phân tích lợi ích chi phí mở rộng cho các dự án phát triển nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, năng lượng mới, gồm các nội dung chính:

+ Phương pháp phân tích kinh tế - môi trường

+ Phân tích kinh tế môi trường việc sử dụng năng lượng thưong mại

+ Hệ thống năng lượng thân thiện môi trường: năng lượng mới, năng lượng tái tạo, năng lượng không tạo ra khí nhà kính.

+ Phân tích kinh tế năng lượng các dự án phát triển nguồn năng lượng

+ Phân tích lợi ích chi phí mở rộng các dự án phát triển nguồn năng lượng mới

+ Chính sách và công cụ kinh tế hỗ trợ cho việc phát triển các nguồn năng lượng mới mang tính thương mại.



48. MTMT 062. Xây dựng và đánh giá các dự án năng lượng mới

- Tên môn học: Xây dựng và đánh giá các dự án năng lượng mới

- Tên tiếng anh: Building and Assessement of New Energy Project

- Số lượng tín chỉ: 2, số giờ tín chỉ: LT 15, TL 5, TH 10

- Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học trình bày các nội dung và nguyên tắc cần thiết khi xây dựng và đánh giá các dự án phát triển nguồn năng lượng mới, bao gồm:

+ Kinh nghiệm Thế giới trong việc xây dựng và đánh giá các dự án năng lượng mới

+ Trình tự, quy trình thiết lập dự án phát triển nguồn năng lượng mới

+ Phương pháp kinh tế năng lượng / kinh tế môi trường đánh giá dự án phát triển nguồn năng lượng mới

+ Nghiên cứu điển hình về xây dựng và đánh giá dự án phát triển nguồn năng lượng mới ở Việt Nam: dự án tiền khả thi, dự án khả thi.




tải về 1.23 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương