Bảng 1.1
|
Quy định hàm lượng vi chất bổ sung vào thực phẩm
|
20
|
Bảng 1.2
|
Phân bố sắt trong cơ thể người trưởng thành
|
21
|
Bảng 3.1
|
Tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ 20-35 tuổi
|
59
|
Bảng 3.2
|
Kiến thức về phòng chống thiếu máu của đối tượng nghiên cứu
|
60
|
Bảng 3.3
|
Thực hành phòng chống thiếu máu dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu
|
61
|
Bảng 3.4
|
Điểm trung bình kiến thức và thực hành, kiến thức và thực hành tốt về phòng chống TMDD của đối tượng nghiên cứu
|
62
|
Bảng 3.5
|
Đặc điểm dân tộc của đối tượng nghiên cứu
|
62
|
Bảng 3.6
|
Đặc điểm học vấn của đối tượng nghiên cứu
|
63
|
Bảng 3.7
|
Đặc điểm nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu
|
63
|
Bảng 3.8
|
Tần xuất tiêu thụ một số loại thực phẩm giàu sắt trong tháng qua của đối tượng nghiên cứu
|
65
|
Bảng 3.9
|
Tình trạng dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu
|
66
|
Bảng 3.10
|
Tình trạng thiếu máu và cạn kiệt sắt của đối tượng nghiên cứu
|
67
|
B
ảng 3.11
|
Mức tiêu thụ lương thực thực phẩm của đối tượng nghiên cứu
|
68
|
Bảng 3.12
|
Giá trị dinh dưỡng khẩu phần của đối tượng nghiên cứu
|
70
|
Bảng 3.13
|
Cân đối khẩu phần của đối tượng nghiên cứu
|
71
|
Bảng 3.14
|
Thay đổi về cân nặng (kg) của đối tượng sau can thiệp
|
72
|
Bảng 3.15
|
Thay đổi BMI của đối tượng sau can thiệp
|
73
|
Bảng 3.16
|
Thay đổi mức Hemoglobin và Ferritin sau 12 tháng can thiệp
|
76
|
Bảng 3.17
|
Thay đổi tỷ lệ thiếu máu và thiếu máu do thiếu sắt sau 12 tháng can thiệp
|
77
|
Bảng 3.18
|
Chỉ số hiệu quả đối với tỷ lệ CED sau can thiệp
|
78
|
Bảng 3.19
|
Chỉ số hiệu quả đối với tỷ lệ thiếu máu sau can thiệp
|
79
|
Bảng 3.20
|
Chỉ số hiệu quả đối với tỷ lệ thiếu máu thiếu sắt sau can thiệp
|
80
|
Bảng 3.21
|
Thay đổi kiến thức về phòng chống thiếu máu của đối tượng nghiên cứu sau 12 tháng can thiệp
|
81
|
Bảng 3.22
|
Thay đổi điểm kiến thức của đối tượng nghiên cứu sau 12 tháng can thiệp
|
82
|
Bảng 3.23
|
Thay đổi về kiến thức đúng về phòng chống thiếu máu của đối tượng nghiên cứu sau 12 tháng can thiệp
|
83
|
Bảng 3.24
|
Thay đổi thực hành phòng chống thiếu máu tốt của đối tượng nghiên cứu sau 12 tháng can thiệp
|
83
|
Bảng 3.25
|
Thay đổi điểm thực hành của 3 nhóm nghiên cứu sau 12 tháng can thiệp
|
84
|
Bảng 3.26
|
Chỉ số hiệu quả đối với kiến thức tốt của đối tượng nghiên cứu sau 12 tháng can thiệp
|
85
|
Bảng 3.27
|
Chỉ số hiệu quả đối với thực hành đúng của 3 nhóm nghiên cứu sau 12 tháng can thiệp
|
86
|
Bảng 3.28
|
Thay đổi về giá trị dinh dưỡng khẩu phần của các nhóm nghiên cứu sau 12 tháng can thiệp
|
87
|
Bảng 3.29
|
Thay đổi về mức đáp ứng nhu cầu khuyến nghị về năng lượng và một số chất dinh dưỡng khẩu phần của 3 nhóm nghiên cứu sau 12 tháng
|
88
|