GÃy xưƠng thuyền cổ tay bsckii. Nguyễn Thúc Bội Châu



tải về 1.06 Mb.
trang6/6
Chuyển đổi dữ liệu09.05.2018
Kích1.06 Mb.
#37869
1   2   3   4   5   6
Bất động sau mổ : bột cẳng bàn tay ôm ngón I .

►Chúng tôi có 6 trường hợp người bệnh tự ý bỏ bột sau mổ 2 tuần, kết quả không lành xương.


  1. Thời gian lành xương:

Thời gian lành xương trung bình nhóm ghép xương rời là 13 tuần, nhóm ghép xương có cuống là 10 tuần.

Nhận xét:

→ So sánh thời gian lành xương của 2 nhóm ghép rời và có cuống mạch, chúng tôi nhận thấy nhóm ghép xương có cuống mạch có thời gian lành xương ngắn hơn.



→ Nhóm ghép xương có cuống mạch của chúng tôi có thời gian lành xương trung bình tương đương với Fernandez (1995): sử dụng mảnh xương ghép có cuống từ động mạch liên xương bàn II trong điều trị gãy cực gần xương thuyền, kết quả lành xương 10 ca/ 11 ca.

Guimberteau (1990): ghép có cuống từ động mạch trụ cho 8 trường hợp khớp giả xương thuyền đã mổ, thời gian lành xương trung bình 18 tuần.

Yuceturk (1997): ghép xương có cuống từ động mạch xương bàn I cho 4 trường hợp hoại tử cực gần xương thuyền với thời gian lành xương 9 tuần.

Zaidemberg (1991) 11 trường hợp, Bishop (1996) 15 trường hợp: dùng xương ghép có cuống từ nhánh quặt ngược từ mặt lưng đầu dưới xương quay có thời gian lành xương trung bình 11 tuần.

Ghép xương rời Fisk-Fernandez



  1. Lành xương:

Chúng tôi: trong 187 trường hợp gãy xương thuyền đã mổ, có 171 trường hợp lành xương đạt tỉ lệ 91,4%; 6 trường hợp không lành xương; 10 trường hợp lành xương không hoàn toàn.

Leyshon 1984: kết hợp xương thuyền bằng vít, tỉ lệ lành xương 87,5 %.

Stark.A 1984: ghép xương rời mào chậu , tỉ lệ lành xương 81%.

Stark H.H 1988: ghép xương rời mào chậu và cố định kim Kirschner, tỉ lệ lành xương 97%.

Honing Van Duyvenbode 1991: 69 trường hợp mổ ghép xương theo Matti Russe, tỉ lệ lành xương 95%.

►Tất cả các tác giả đều đồng ý:

→ tỉ lệ lành xương đối với gãy mới: tùy thuộc vào đường gãy (gãy ngang, gãy chéo), vị trí ổ gãy( ngang eo, gãy cực gần, gãy cực xa), phương pháp bất động và thời gian bất động.

→ đối với gãy cũ, khớp giả xương thuyền: tùy thuộc vào thời gian gãy xương, loại đường gãy, vị trí ổ gãy, hoại tử đoạn gãy gần kèm theo.




  1. Biên độ vận động cổ tay:

Trước mổ, biên độ vận động cổ tay bị hạn chế 30% so tay bên lành.

Sau mổ, phục hồi biên độ 81% so tay bên lành, kết quả của Jinarek 1992 là 87%.

►Chúng tôi nhận thấy :

→ Biên độ vận động cổ tay ở bệnh nhân lao động chân tay phục hồi tốt hơn và thời gian ngắn hơn.

→ Tùy thuộc vào ý thức và kiên trì của người bệnh.


  1. Sức cầm nắm:

Chúng tôi: đạt 85% so tay bên lành (đo bằng thước đo Jamar).

Jinarek: 81%, Fernandez 88%, Stark A 80%.

Nhận xét:

Sự phục hồi biên độ vân động cổ tay và sức cầm nắm bàn tay tùy thuộc vào vận động tập vật lý trị liệu và hoạt bàn tay sau mổ, tay thuận hoặc tay không thuận, nghề nghiệp ( người lao động chân tay có phục hồi tầm vận động và sức cầm nắm cao hơn người ít lao động).




  1. Biến chứng:

Trong nhóm nghiên cứu chúng tôi không có trường hợp nào nhiễm trùng, tụ máu, rối loạn dinh dưỡng, tổn thương động mạch quay .


  1. Yếu tố chủ quan:

Đau: đau do chân kim nhô dưới da, không có bệnh nhân nào cần dùng thuốc giảm đau.

Không trở lại môn thể thao trước mổ ( bóng chuyền, cử tạ): 10 trường hợp.





  1. Mổ:

  • Đường mổ Russe (mặt trước cổ tay):

+ Dễ thực hiện.

+ Không cần cắt bỏ mỏm trâm quay.

+ Cần chú ý tổn thương động mạch quay, thần kinh giữa.

+ Đường mổ này thuận lợi hơn đường mổ sau vì không ảnh hưởng mạch máu nuôi xương thuyền .



  • Chúng tôi chọn bảng phân loại gãy xương thuyền theo Schernberg để lựa chọn đường mổ thích hợp: loại gãy I và II (gãy cực gần và gãy eo cao) chọn đường mổ sau, loại gãy III, IV và V ( gãy ngang eo và gãy cực xa) sử dụng đường mổ mặt lòng.

  • Cần xác định tình trạng mạch máu nuôi xương thuyền trước mổ dựa vào phim X quang, cộng hưởng từ và trong lúc mổ: sau khi lấy hết xương xơ chai và mô mềm chèn → xả ga rô → chú ý các rỉ máu trên 2 mặt xương gãy, nhất là cực gần.

  • Ghép xương có cuống Zaidemberg 1,2 ICSRA (từ đầu dưới xương quay) có ưu điểm:

+ Đường mổ lấy xương ghép trùng với đường mổ vào xương thuyền mặt lưng.

+ Dễ tìm thấy .

+ Dễ lấy xương ghép.

+ Đường rạch da ngắn so với đường mổ trong ghép xương có cuống Guimberteau ( từ động mạch trụ), Fernandez (động mạch liên xương bàn II), Yuceturk (từ động mạch xương bàn I).


TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Allieu Y, Benichou M, Touchais S – Fracture des os du carpe – Encyclopeùdie Meùdico – Chirurgical (Paris), 14046 B 10, 1 – 1988.

  2. Alnot J Y – Arthrose périscaphoidienne évoluée traitée par arthrodèse raccoursissante luno – capitate après résection du scaphoide et du triquetrum – Revue de chirurgie orthopédique, 2002, 88, 125 – 129.

  3. Amadio P.C, Taleisnik J. - Fractures of the carpal bones – Green’s operative hand surgery , 1999 ,809 – 837.

  4. Amadio P.C, Morran S.L - Fractures of the carpal bones - Green’s operative hand surgery , 2008.

  5. Bishop A.T. – Vascularized bone grafting – Green’s operative hand surgery , 1999 , 1221 – 1250.

  6. Compson J.P., Waterman J.K., Heatley F.W. – The Journal of Hand surgery, 22B , n°1, 1997, 8 – 15.

  7. Coney W.P, Linscheid R.L, Dobyns J.H – Fractures and dislocations of the wrist – Rockwood and Green’s – Fractures in aldults ,vol 1, 1996, 826 – 840.

  8. Fernandez D.L. – Anterior bone grafting and conventional lag screw fixation to treatment scaphoid non union – The Journal of Hand Surgery , 15A, 1990 , 140 – 147.

  9. Filan S.L., Herbert T.J. – Herbert screw fixationof scaphoid fractures – The Journal of Bone and Joint surgery 78B, n°4, 1996, 519 –529.

  10. Frykman G. K., Taleisnik J., Peter G., Kaufman R., Helal B., Wood V.E., Unsell R.S. – Treatment of nonunited scaphoid fractures by pulsed electromagnetic field and cast - The Journal of Hand surgery – 11A, 1986, 334 – 349.

  11. Gelberman R. – Scaphoid fractures and associated ligamentous injuries : prognosis and treatment – Orthopaedica Belgica, 1998, 60 –63.

  12. Guimberteau J.C., Panconi B.- Recalcitrant non union of the scaphoid. Treated with a vascularized bone graft based on the ulnar artery – The Journal of bone and Joint surgery, vol 72A, n°1, 1990, 88 – 97.

  13. Herbert T.J.- The fracture scaphoid, 1990, 50 – 138.

  14. Hergberg G – Fractures reùsentes du scaphoide chez l’aldulte – Confeùrence d’enseingnement , 2001, 241 – 255.

  15. Razemon J P – Traitement chirurgical des pseudarthrose du scaphoide carpien par opeùration de Matti Russe – Le poignet ,1983, 101 – 108.

  16. Saffar P – La fracture du scaphoide - Les traumatisme du carpe : anatomie, radiologie et traitement actuel, 1989, 93 – 113.

  17. Schernberg F – Classification des fractures du scaphoide carpien : eùtude anatomo – radiologique des traits – Revue de chirurgie orthopeùdique, vol 74, n°8 , 1988, 693 – 695.

  18. Stark H.H. , Rickard T.A., Zemel N. P., Ashworth C. R. – Treatment of ununited fracture of the scaphoid by iliac bone graft and Kirschner wire fixation –The Journal of Bone and Joint surgery, 70A, n°1, 1988, 982 – 991.

  19. Texier P – Incidences speùciales de la main et du poignet – Guide technique et imagie de la radiologie conventionnelle de la main et du poignet, 2000, 117 – 147.

  20. Wright II P.E. –Wrist - Fracture of the scaphoid – Campbell’s operative orthopaedics, vol 5, 1992, 3129 – 3138.

  21. Zaidemberg G, Siebert J.W, Angrigiani C. – A new vascularized bone graft for scaphoid non union – The Journal of Hand surgery,16A, 1991, 347 – 478.

  22. Christian Gaebler, Margaret M. McQueen – Carpus fractures and Dislocations – Rockwood and Green’s Fractures in Adults, 7th Edition, 2010.

  23. Steven L. Moran, Marco Rizzo, Alexander Y. Shin – Hand and Wrist fractures and Dislocations, Including Carpal Instability – AAOS Comprehensive Orthopaedic Review, 2009, 547 – 553.

  24. Charles Cassidy, Leonard K. Ruby- Fractures and dislocations of the carpus – Skeletal trauma , chapter 43,2015, 1216-1233.

Каталог: vnt upload -> thematic -> 04 2017
vnt upload -> Hướng Dẫn Sử Dụng Camera ir dome The product image may differ from the actual product
vnt upload -> Ma trậN ĐỀ thi hkii- sử LỚP 11 ( 12-13 ) Nội dung/ Chương/ bài
vnt upload -> TUẦN 8 Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2014 Buổi Chiều Ôn : Tự nhiên xã hội Ăn uống hằng ngàY
vnt upload -> ĐẢng cộng sản việt nam ban tổ chứC
vnt upload -> Mã đề thi: 473 KỲ thi học kỳ I năm họC 2011- 2012
vnt upload -> Mã đề thi: 127 KỲ thi học kỳ I năm họC 2011- 2012
vnt upload -> Điểm Hình học lớp 7 Họ và tên: Đề 8
vnt upload -> Ma trậN ĐỀ kiểm tra 45 phút bàI 2 – hki năm họC : 2011 – 2012 MÔN : tiếng anh (10CB)
vnt upload -> Ban tuyên giáo trung ưƠng

tải về 1.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương