Kiểu dữ liệu
tên kiểu
kích
thước
(trị tuyệt đối)miền giá trị
số thực với độ chính xác đơn float
4
byte
3.4e-38 -> 3.4e38
số thực với độ chính xác kép
double
8 byte
1.7e-308 -> 1.7e308
số thực dài với độ chính xác kép
long double 10 byte 3.4e-4832 -> 1.1e 4932
Trong bảng trên miền giái trị chúng ta nói tới giá trị dương lớn nhất mà số thực có thể
biểu diễn (giá trị âm nhỏ nhất lấy đối) và giá trị dương nhỏ nhất còn phân biệt được với 0.
Ví dụ với kiểu float, giá trị dương lớn nhất là 3.4e38 =3.4*10
38
và số dương nhỏ nhất
có thể biểu diễn là 3.4e-38 = 3.4*10
-38
.
Tuy nhiên, do số chữ số trong phần định trị là giới hạn nên số chữ số đáng tin cậy
(hay ta nói là số chữ số có nghĩa) cũng giới hạn với kiểu float là 7-8 chữ số, double là 15
chữ số, và long double là 18-19 chữ số.
¾
Kiểu con trỏ và địa chỉ
Ngoài hai kiểu dữ liệu số mà chúng ta vừa đề cập trong C còn kiểu dữ liệu rất hay sử
dụng đó là kiểu con trỏ. Chúng ta biết là các thành phần: biến, hằng, hàm,.. được lưu
trong bộ nhớ, tức là chúng được định vị tại một vùng nhớ có được xác định. Một thành
phần (biến, hằng) có thể lưu giá trị là địa chỉ của một thành phần khác được gọi là con trỏ.
Giá
sử p là một con trỏ lưu địa chỉ của a thì ta nói p trỏ tới a và kiểu của con trỏ p là
kiểu của thành phần mà p trỏ tới.
Khai báo con trỏ
* ; // khai báo biến con trỏ
Ví
dụ:
int
*
p,*q;
// p, q là 2 con trỏ kiểu int
Kiểu void : Ngoài các kiểu dữ liệu trong C còn có những thành phần (con trỏ) không xác
định kiểu, hoặc hàm không cần trả về giá trị trong trường hợp này chúng ta có con trỏ,
hàm kiểu void. Hay nói các khác void là một kiểu nhưng là kiểu không xác định.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |