Hoạt động 1: Tìm hiểu về năng lưọng trong tế bào.
GV: Em hãy nhắc lại định luật bảo toàn vật chất và năng lượng?
HS: Năng lương không bao giờ mất đi mà chỉ chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác.
GV: Nhận xét và treo tranh, giảng:
Tranh bắn cung
Cung giương bắn cung
(thế năng) (động năng)
THẾ NĂNG ĐỘNG NĂNG
GV: Em hiểu thế nào là năng lượng?
HS: Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công, giúp cơ thể sinh vật duy trì hoạt động sống.
GV: Trạng thái tồn tại của năng lượng?
HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi và trả lời: có 2 dạng là động năng và thế năng.
GV: Động năng, thế năng là gì?
HS: Thảo luận và trả lời.
GV: Nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
GV: Có các dạng năng lượng nào trong tế bào?
- HS: Thảo luận nhóm trả lời: có 3 dạng chính là hóa năng, nhiệt năng và điện năng.
GV: Cho HS thảo luận nhóm:
Tranh hình 13.1 - SGK
- Hãy nêu cấu tạo phân tử ATP?
- Thế nào là liên kết cao năng?
- Hãy nêu chức năng của ATP trong tế bào?
HS: Thảo luận nhóm, ghi nhận và đại diện nhóm trình bày kết quả:
- ATP gồm bazơnitơ adenin, đường ribose và 3 nhóm phosphat.
- Liên kết giữa 2 nhóm phosphat cuối là liên kết cao năng khi bị phá vỡ sinh ra nhiều năng lượng.
- Chức năng:
+ Cung cấp năng lượng cho các quá trình sinh tổng hợp của tế bào.
+ Cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển các chất qua màng.
+ Cung cấp năng lượng để sinh công cơ học.
GV: Nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyển hoá vật chất
GV: Giảng kiến thức về tiêu hóa thức ăn và chuyển hóa thức ăn thành năng lượng. Protein được chuyển hoá như thế nào trong cơ thể và năng lượng sinh ra dùng vào việc gì?
HS: - Protein thức ăn enzim a.a màng ruột máu → protein tế bào.
- Protein tế bào + O2 → ATP và sản phẩm thải.
GV: Thế nào là chuyển hoá vật chất? Bản chất của chuyển hoá vật chất?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời, GV nhận xét, bổ sung.
GV: Thế nào là quá trình đồng hoá và dị hoá? Mối quan hệ giữa 2 quá trình trên.
HS: Thảo luận và trả lời.
GV: Nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
|
I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào
1) Khái niệm năng lượng
- Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.
- Trạng thái của năng lượng:
+ Động năng là dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công (một trạng thái bộc lộ của năng lượng).
+ Thế năng là loại năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công (một trạng thái ẩn dấu của năng lượng).
2) Các dạng năng lượng trong tế bào
- Hoá năng
- Nhiệt năng
- Điện năng
3) ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào
a. Cấu tạo của ATP
- ATP gồm bazơnitơ adenin, đường ribose và 3 nhóm phosphat.
- 2 nhóm phosphat cuối cùng dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.
- ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác trở thành ADP và lại được gắn thêm nhóm phosphat để trở thành ATP.
ATP ADP + P i + năng lượng
b. Chức năng của ATP
- Cung cấp năng lượng cho các quá trình sinh tổng hợp của tế bào.
- Cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển các chất qua màng (vận chuyển tích cực).
- Cung cấp năng lượng để sinh công cơ học.
II. Chuyển hoá vật chất
1) Khái niệm
- Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
- Chuyển hoá vật chất luôn kèm theo chuyển hoá năng lượng.
- Bản chất: đồng hoá, dị hoá.
2) Đồng hoá và dị hoá
- Đồng hoá: là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản (đồng thời tích luỹ năng lượng - dạng hoá năng).
- Dị hoá: Là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn (đồng thời giải phóng năng lượng).
|