=> nH+ = nOH- + nAlO2- = 0,5 mol=nHCl => VHCl = 0,5/2 = 0,25 lits
Bài 5. Cho tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu đuợc 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch D. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong D cần 300 ml dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,1 lít B. 0,12 lít C. 0,15 lít D. 0,2 lít
Dung dịch D có thể là Mg2+ , Fe2+,H+ (nếu dư). Dung dịch tạo thành chứa Cl- phải trung hòa điện với 0,6 mol Na => nCl- = nNa =0,6 mol = nHCl => V = 0,6/4 = 0,15 lít
Bài 6. Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M thu đuợc 3,36 lit H2 (đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH du, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối luợng không đổi thu đuợc chất rắn Y. Khối luợng Y là
A. 16 gam B. 32 gam C. 8 gam √D. 24 gam
Với cách giải thông thường Viết PT rồi đặt ẩn thì làm rất lâu.
Áp dụng phương pháp bt điện tích thì nhanh hơn.
nHCl = 2nH2 = 0,3 mol => nHCl phản ứng = 0,7 – 0,3 = 0,4mol
Theo ĐLBT ĐT: nO2-(trong oxit) = 1/2nH+(HCL)= 0,4/2 = 0,2 mol (AD 14-1)
-
CT 17: mFe = moxit – m oxi = 20 – 0,2.16 = 16,8 g => nFe = 0,3 mol
-
AD Sơ đồ chuyển hóa : 2Fe => F2O3=> nFe2O3 = 0,15 mol => m = 24g
Bài 8. Một dung dịch có các ion sau : Ba2+ 0,1M ; Na+ 0,15M ; Al3+ 0,1M ; NO-3 0,25M và Cl- a M. Hãy xác định giá trị của a ?
√A. 0,4M B. 0, 35M C. 0,3M D. 0,45M
Áp dụng ĐL BT ĐT: 2nBa2+ + nNa + 3nAl3+ = nNO3- + nCl-
2.0,1 + 0,15 + 3.0,1 = 0,25 + a a=0,4M
Bài9. Một dung dịch có chứa các ion: x mol M3+; 0,2 mol Mg2+; 0,3 mol Cu2+; 0,6 mol SO42-; 0,4 mol NO3-. Cô cạn dung dịch này thu được 116,8 gam hỗn hợp các muối khan. M là:
√A Cr B Fe C Al D Một kim loại khác
AD ĐLBT ĐT: 3x + 2.0,2 +2.0,3 = 0,6.2 + 0,4 x = 0,2 mol
m muối = m cation + mannion = 0,2.M + 0,2.24 + 0,3.64 + 0,6.96 + 0,4.62 = 116,8 M =52 => Cr
Bài 10. Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+ , 0,03 mol K+ , x mol Cl- và y mol SO42- . Tổng khối lượng các muối tan trong dung dịch là 5,435 gam. Gía trị của x và y lần lượt là :
√A. 0,03 và 0,02 B. 0,05 và 0,01 C. 0,01 và 0,03 D. 0,02 và 0,05
AD ĐLBT ĐT: 2.0,02 + 0,03 = x + 2y
m muối = 0,02.64 + 0,03.39 + 35,5.x + 96y = 5,435 Giải hệ ra x = 0,03 , y = 0,02
Bài 11. Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml B. 75ml C. 60ml D. 30ml.
2nH+ = nH2 = nSO42- =nH2SO4 = 0,15 => V = 75ml
Bài 12. Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; K = 39; Ba = 137)
A. 1,59 B. 1,17 C. 1,71 D. 1,95.
Bài 13.Hoà tan hoàn toàn 17,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu, Zn vào 400 ml dung dịch HCl 1M ( vừa đủ) thu được dung dịch A. Cho dần xút vào để thu được kết tủa tối đa, lọc kết tủa rồi nung ( không có không khí) đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính m?
AD (14-1):nOxi(trong oxit) = nH+/2 hay nHCl /2 = 0,4/2 = 0,2 mol
AD17: mOxit = mKL + mOxi = 17,5 + 0,2.16 = 20,7g
Bài 14:Để tác dụng hết với 4,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, và Fe2O3, cần
160 ml dung dịch HCl 1M, dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch
NaOH lấy dư, lọc kết tủa và đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là :Giống bài 6 Tìm được nFe trong hỗn X => AD ĐLBT NT
A. 1,2 gam B. 2,4 gam √C. 4,8 gam D. 6,0 gam
Bài 15:Oxi hóa hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng
oxi thu được 22,3 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối tạo ra là AD17 tìm nOxi(trong oxit),(AD 14-1) Tìm được nHCl ,AD 16 tìm được muối.
A. 36,6 gam B. 32,05 gam √C. 49,8 gam D. 48,9 gam
Bài 16 : Một mẫu nước cứng vĩnh cửu có chứa 0,03 mol ; 0,13 mol 0,2 mol và a mol . Gía trị của a là : AD:∑n đt + = ∑ n đt -
A. 0,01 mol B. 0,04 mol √C. 0,06 mol D. 0,12 mol
Bài 17:Dung dịch A chứa các ion Na+: a mol; b mol; : c mol; : D MOL. Để tạo ra kết tủa lớn nhất, người ta dùng 100 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x mol/l. Lập biểu thức tính x theo a và b. ĐS: x = (a +b)/0,2.
AD:∑n đt + = ∑ n đt - , a + b = 2c + 2d mà nBa 2+ = nCO3 - + nBaCO3(kết tủa BaCO3, BaSO4)
-
nBa2+ = nBa(OH)2 = (a+b)/2 => x = (a +b)/0,2.
Bài 18:(TSCĐ – 2007 – Khối A): Một dd có chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl-, và y mol . Tổng khối lượng các muối tan có trong dd là 5,435 gam. Tính giá x, y là:
√A. 0,03 và 0,02 B. 0,05 và 0,01 C.0,01 và 0,03 D. 0,02 và 0,05
Cách làm như VD 3: x+ 2y = 2nCu2+ + nK+ (∑n đt + = ∑ n đt - )
m ion trong dd = ∑ m chất tan trong dung dịch , M ion = M nguyên tố cấu tạo nên ion
=> m muối tan = mCu2+ + mK+ + mCl- + mSO42- = 0,02.64 + 0,03.39 + 35,5x + 96y
Bài 19:Dung dịch A: 0,1 mol M2+; 0,2 mol Al3+ , 0,3 mol và còn lại Cl-. Khi cô cạn dung dịch A thu được 47,7 gam rắn. Vậy M là: Tìm nCl - :∑n đt + = ∑ n đt -
A. Mg B. Fe √C. Cu D. kim loại khác
AD: m ion trong dd = ∑ m chất tan trong dung dịch , M ion = M nguyên tố cấu tạo nên ion
Bài 20: Dung dịch X có chứa x mol Al3+, y mol Cu2+, z mol , 0,4 mol Cl- . Nếu cô cạn ddX thì thu được 45,2 gam muối khan. Nếu cho NH3 dư vào X, thấy có 15, 6 gam kết tủa.
Tính x, y, z, ĐS: x = 0,2 , y = 0,1 , z = 0,2 Gợi ý: 15,6 là m Al(OH)3 (vì Cu2+ tạo phức)
Xem lại phần NH3 nhé. => nAl3+ = nAl(OH3) = 0,2 mol (BT Nguyên tố)
AD: :∑n đt + = ∑ n đt - 3nAl3+ + 2nCu2+ = 2nSO42- + nCl –
AD: m ion trong dd = ∑ m chất tan trong dung dịch , M ion = M nguyên tố cấu tạo nên ion
45,2 = mAl3+ + mCu2+ + mSO42- + mCl-2 Giải hệ tìm được y , z
Bài 21:Một dd chứa a mol Na+, b mol Ca2+, c mol HCO3- và d mol Cl-. Hệ thức liên lạc giữa a, b, c, d được xác định là:
A. 2a + 2b = c + d √B. a + 2b = c + d C. a - 2b = c + d D. 2a + b = c + d
Bài 22:Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch A (chứa 2 muối sunfat) và 0,8 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tìm a và b là
√A. a = 0,12; b = 0,06. B. a = 0,06; b = 0,03. C. a = 0,06; b = 0,12. D. a = 0,03; b = 0,06.
C1 : Bài này làm tương tự bài 41 phần Bảo toàn khối lượng và ng tố để tìm tỉ lệ Giữa a và b sau dùng BT e : AD BT Nguyên tố S : nS trước pứ = nS sau pứ
Như bài 41 => 2nFeS2 + nCu2S = 3nFe2(SO4)3 + nCuSO4
Biết 2FeS2 => Fe2(SO4)3 Cu2S => 2CuSO4 (Cân bằng KL)
amol => a/2 mol b mol => 2b mol
-
2.a + b = 3a/2 + 2b b = a/2 a= 2b
-
AD BT e : FeS2 – 15e => Fe3+ + S+6 , Cu2S – 10e => Cu2+ + S+6
-
15nFeS2 + 9nCu2S = 3nNO 30b + 10b = 3.0,8 b = 0,06 => a = 0,12
C2: Dùng BT Điện tích cách làm như BT nguyên tố:
Dung dịch A thu được là Fe2(SO4)3 và CuSO4 ( vì đề bài cho)=> DD A có Fe3+ , Cu2+, SO42-
ADBTNT Fe: nFe = nFe3+ => Fe3+ = a mol
ADBTNT Cu: 2nCu = nCu2+ => nCu2+ = 2b mol
AD BT NT S : 2nFeS2 + nCu2S = nS (sau pứ) = nSO42- = 2a + b
AD :∑n đt + = ∑ n đt - 2nFe32+ + 2nCu2+ = 2nSO42-
3a+ 4b = 4a + 2b a = 2b => AD BT e như phần trên.
Bài 23.Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và 0,06 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch A (chứa 2 muối sunfat) và V lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Cho dung dịch A tác dụng với BaCl2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là : (Kết tủa BaSO4)
√A. 69,9 B. 41,94 C. 55,92 D. 52,2
Tìm được nFeS2 ( NHư bài trên) a =2b => nSO4(2-) = 2a + b
nBaSO4 = nSO4(2-) = 2 a+ b => m
Bài 24:Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch A (chứa 2 muối sunfat) và 0,8 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Cho dung dịch A tác dụng với Ba(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là. Dựa vào bài 22, 23
√A. 94,5 B. 66,54 C. 80,52 D. 70,02
Kết tủa BaSO4 , Fe(OH)3 , Cu(OH)2
Tìm được m BaSO4 giống bài 23. Tìm mFe(OH)3 và Cu(OH)2 nữa.
AD BT nguyên tố Fe. nFeS2 = nFe(OH)3 , 2nCu2S = nCu(OH)2 Giải ra là được.
Bài 25:Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch A (chứa 2 muối sunfat) và 2,4 mol khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho dung dịch A tác dụng với Ba(OH)2 dư thì thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị m là: Chất rắn BaSO4 , Fe2O3 ,CuO
√A. 89,1 B. 61,14 C. 75,12 D. 80,10
2,4 mol NO2 Thực ra là 0,8 mol NO (Khi áp dụng BTe thì như nhau)
a = 0,12 mol , b = 0,06 mol , nS = 2a + b = 0,3 mol
Dùng BT NT : nS = nBaSO4 (M =233) , nFeS2 = 2nFe2O3 (M = 160), 2nCu2S = nCuO => m
PHƯƠNG PHÁP DÙNG PHƯƠNG TRÌNH ION
PT ion : OH- + H+ => H2O (Phản ứng Bazo + Axit => muối + H2O)
-
nOH - = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2.0,1.0,1 + 0,1.0,1 = 0,03 mol ,
-
nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 2.0,4.0,0375 + 0,4.0,0125 = 0,035 mol
Thấy nOH - < nH+ => pứ dư H+ => nH+ = 0,035 – 0,03 = 0,005 .
Vdd sau pứ = 100 + 400 = 500ml => CM H+ = 0,005/0,5 = 0,01 => PH = 2
Bài 2:(TSĐH – 2007 – khối B): Thực hiện hai thí nghiệm sau:
TN 1: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dd HNO3 1M thoát ra V1 lít khí NO.
TN 2: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dd gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là. Phần I dùng BT e : Phần II dùng PT : 3Cu + 8H+ + 2NO3 - => Cu2+ + 2NO + 4H2O
A. V2 = V1 √B. V2 = 2V1 C.V2 = 2,5V1 D.V2 = 1,5V1
Xét xem tính theo nCu hay nH+ , nNO3 -
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |