Giới thiệu học phần thực vật dưỢC – ĐỌc viết tên thuốC Đối tượng: Cao đẳng Dược Số tín chỉ


 Cách đọc các nguyên âm và nguyên âm kép



tải về 3.6 Mb.
Chế độ xem pdf
trang17/137
Chuyển đổi dữ liệu21.05.2023
Kích3.6 Mb.
#54724
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   137
ky-3.-thuc-vat 173 (1)

2. Cách đọc các nguyên âm và nguyên âm kép 
Các nguyên âm viết và đọc như cách đọc thông thường trong tiếng Việt A, I, H, U,Y. 
Ví dụ: 
Atropin đọc là a- t(ờ)rô- pin 


40
Actiso đọc là ac- ti- sô. 
2. Các nguyên âm có phần đọc khác trong tiếng Việt: 
2.2.1. Viết là o: 
+ Có thể viết là o: 
Ví dụ: 
Acid hydrocloric đọc là a- xit hy- đ(ờ)rô- c(ờ)lo- rích 
Cloramin đọc là c(ờ)lo- ra – mi 
+ Có thể đọc là ô: 
Ví dụ: 
Siro đọc là Si-rô 
Kẽm oxyd đọc là kẽm ô- xyt 
Amoni carbonat đọc là a – mô – ni- cac- bô-nat 
2.2.2. Viết là e: 
+ Có thể đọc là e: 
Ví dụ: 
Ergotamin đọc là ec- gô- ta- min 
Vitamin E đọclà vi- ta- min- E 
+ Có thể đọc là ê: 
Ví dụ: 
Emetin đọc là ê- mê- tin 
Cafein đọc là ca- phê- in 
+ Có thể đọc là ơ (nhẹ) khi cuối từ: 
Ví dụ: 
Glucose đọc là g(ờ)lu- cô- z(ơ) 
Dextrose đọc là đếch- xtrô- z(ơ) 
2.2.3. Viết là eu đọc là ơ: 
Ví dụ: 
Eugenol đọc là ơ – giê-nôl(ơ) 
Eucalyptol đọc là ơ- ca-lyp- tôl(ơ) 
2.3.4. Viết là ou đọc là u: 
Ví dụ: 
Oubain đọc là u- a- ba- in 
Dicoumarin đọc là đi- cu- ma- rin 
3. Cách đọc các phụ âm đơn, phụ âm kép, nguyên âm kép đứng trước phụ âm 
3.1 Các phụ âm đơn chủ yếu đọc như cách đọc thông thường của tiếng Việt là b, h, 
m, n, q, p, r, s, v. 
Ví dụ: 
Bari sulfat đọc là ba- ri- sul(ơ)- phat 
Kali nitrat đọc là ka- li ni- t(ờ)rat 
Melamin đọc là mê- la- min 
Papaverin đọc là pa- pa- vê- rin 
Vitamin đọc là vi- ta- min 
3.2. Các phụ âm có phần đọc khác tiếng Việt: 
3.2.1. Viết b thường đọc là “bờ” nhưng khi b đứng sau nguyên âm y và trước phụ âm 
hoặc cuối vần thường đọc là “pờ”. 
Ví dụ: 
Molybden đọc là mô- lyp- đen 
Acid phosphomolybdic đọc là a- xit phô- s(ơ)pho- mô- lyp- đích 
3.2.2. Viết là c: 


41
+ Đọc là “cờ” khi đứng trước các phụ âm và nguyên âm a, o, u: 
Ví dụ: 
Lidocain đọc là li- đô- ca- in 
Arecolin đọc là a- rê- cô- lin 
+ Đọc là “xờ” khi đứng trước các nguyên âm e, i, y: 
Ví dụ: 
Cephazolin đọc là xê- pha- zô- lin 
Flucinar đọc là ph(ờ)- lu- xi- nar(ơ) 
Tetraylin đọc là tê- t(ờ)ra- xy- c(ờ)lin 
3.2.3. Viết là d: 
+ Thường đọc là “đờ”: 
Ví dụ: 
Diazo đọc là đi- a- zô 
Codein đọc là cô- đê- in 
+ Đọc là “tờ” khi đứng ở cuối từ: 
Ví dụ: 
Acid đọc là a-xit 
Kali hydroxyd đọc là ka- li hy- đ(ờ)rô- xyt 
3.2.4. Viết là f đọc là “ phờ”: 
Ví dụ: 
Formon đọc là phooc- môl(ơ) 
Tifomycin đọc là ti- phô- my- xin 
3.2.5. Viết là g: 
+ Đọc là “gờ” khi đứng trước phụ âm và các nguyên âm a, o, u: 
Ví dụ: 
Glutylen đọc là g(ờ)lu- ty- len 
Gardenal đọc là gac- đê- nal(ơ) 
Ergotamin đọc là ec- gô- ta- min 
+ Đọc là “gi” khi đứng trước các nguyên âm e, i, y: 
Ví dụ: 
Gelatin 
đọc là giê- la- tin 
Gypnoplex đọc là gip- nô- p(ờ)lếchx(ơ) 
3.2.6. Viết là j đọc là I (ít dùng): 
Ví dụ: 
Ajmalin đọc là ai- ma- lin. 
3.2.7. Viết là s: 
+ Thường đọc là “sờ” (uốn lưỡi): 
Ví dụ: 
Calci sulfat đọc là cal(ờ)- xi- sul(ơ) 
Fansidar đọc là Phan- si- đar(ơ) 
+ Đọc là “z” khi đứng giữa 2 nguyên âm hoặc đi với e ở cuối từ: 
Ví dụ: 
Cresol đọc là c(ờ)rê- zôl(ơ) 
Levamisol đọc là lê- va- mi- zôl(ơ) 
Lactose đọc là lac- tô- zơ
3.2.8. Viết là t đọc là “tờ”: 
+ Thường đọc là “tờ’: 
Ví dụ: 
Digitoxin đọc là đi- gi- tô- xin 


42
Niketamid đọc là ni- kê- ta- mít 
+ Đọc là “xờ) khi đứng trước nguyên âm i và sau i là một nguyên âm 
khác: 
Ví dụ: 
Potio đọc là pô- xi- ô 
Extractio đọc là êc- x(ơ)- t(ờ)răc- xi – ô
3.2.9. Viết là w: 
+ Đọc là “vờ” khi đứng trước nguyên âm: 
Ví dụ: 
Wolfam đọc là vôl- ph(ờ)ram 
Wypicil đọc là vy- pi- cil(ơ) 
+ Đọc là “u” khi đứng trước phụ âm : 
Fowler đọc là phu- ler(ơ) 
3.2.10. Viết là z đọc là”dờ” (nhẹ, không uốn lưỡi) 
Ví dụ: 
Clopromazin đọc là c(ờ)lo- p(ờ)rô- ma- din 
Alizarin đọc là a- li- da- rin 
3.2.11. Các phụ âm ghép như bl, br, cl, cr, dr, fl, fr, gl, gr, pl, pr, sc, sp, st, str, 
tr…thường đọc như âm tiếng Việt thành 2 âm nhưng phụ âm trước đọc nhẹ và lướt 
nhanh sang phụ âm sau: 
Ví dụ: 
Crom đọc là c(ờ)rôm 
Platin đọc là p(ờ)la- tin 
Acid hydrobromic đọc là a- xít hy- đ(ờ)rô- b(ờ)rô- mích 
Amitriptylin đọc là a- mi- t(ờ)rip- ty- lin 
Strophantin đọc là s(ơ)t(ờ)rô- phan- tin 
3.2.12/ Phụ âm kép th thường đọc là “t” (h không đọc): 
Ví dụ: 
Ethanol đọc là ê- ta- nôl(ơ) 
Methycylin đọc là mê- ti- xi- lin 
Promethazin đọc là p(ờ)rô- mê- ta- zin 
Chú ý: “tre” đọc là “ t(rê)”, không đọc là tre 

tải về 3.6 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   137




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương