26
2.5.2. Hợp chất vô cơ.
- Viết tên các nguyên tố đã được Việt hóa quen dùng với gốc muối của chúng.
Ví dụ:
CuSO
4
viết là đồng sulfat
AgNO
3
viết là bạc nitrat
- Các nguyên tố oxy, hydro, nitơ, nếu viết riêng lẻ thì vẫn dùng, nếu là hợp chất
thì viết oxygen, hydrogen, nitrogen.
Ví dụ:
NO viết là nitrơgen oxyd
NO
2
viết là nitrơgen dioxyd.
- Các gốc halogenid, trước viết là clorua, bromua, iodua…nay viết là clorid,
bromid, iodid…
Ví dụ:
Kalli brromua viết là kali bromid.
Calcii chloridum viết là calciclorid.
- Các oxyd trong cùng một loại thì lấy sô oxy để phân biệt.
Ví dụ:
CO viết là carbon oxyd.
CO
2
viết là carbon dioxyd.
- Các acid có tên tận cùng là osum viết là o, icum viết là ic.
Ví dụ:
Acidum hypochlorosum viết là
acid hypochloro.
Acidum phosphoricum
Acid phosphoric.
- Các muối của acid có tận cùng là osum viết là it, icum viết là at.
Ví dụ:
Natrium sulfurosum viết là Natri sulfit.
Natrium sulfuricum viết là Natrium sulfat.
- Các muối acid không có oxy đứng trước viết là acid clohydric, hydrobromic,
hydroiodic….
- Các muối acid có hydro, nếu có 1 hydro thì không viết số ion, nếu 2 hydro trở
lên thì viết số ion của chúng và trong cùng 1 loại thì dùng số hydrrô để phân biệt.
Ví dụ:
NaHCO
3
viết là natri hydrocarbonat.
NaH
2
PO
4
viết là natri dihydrophosphat.
Na
2
HPO
4
viết là dinatri hydrophosphat.
- Các anhydrid viết là oxyd và căn cứ vào số oxy để phân biệt.
Ví dụ:
SO
2
viết là sulfur dioxyd
As
2
O
3
viết là arsenic trioxyd.
2.5.3. Hợp chất hữu cơ viết theo qui ước chung của Hiệp hội Quốc tế Hóa học thuần
túy ứng dụng.
Ví dụ:
Barbital viết là acid 5.5 – diethyl barbituric.
Acid citric viết là 2 – oxypropan 1.2,- tricarboxylic.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: