3. Các từ viết tắt thường dùng trên nhãn thuốc đơn thuốc
Viết tắt
Viết đầy dủ
Nghĩa tiếng Việt
aa
ac.
ad us. ext.
aeq.
ana
acidum
ad usum externum
aequalis
như nhau
acid
để dùng ngoài
bằng nhau
19
amp.
a. c.
aq. dest.
b. i. d
caps.
chart. cer.
cito disp.
coch.
cochleat.
collut.
collyr.
D.
dec.
div.
div. in. p. aeq.
D. t. d.
emuls.
extr.
f.
F.S.A
garg.
gtt.
guttat.
h. s.
inf.
in d.
linim.
M.
M. D. S.
mixt.
N
0
.
ol.
p.c.
pulv.
pulver.
q.
q.i.d.
q.s.
Rp. , R/
rep.
si op. sit
sicc.
simpl.
sir.
sol.
sp.
spiri.
steril.
supp.
ampulla
ante cibos
aqua destillata
bis in die
capsula
charta cerata
cito dispensetur
cochleare
cochleatim
collutorium
collyrium
dentur, da
decoctum
divide
divide in partes aequqles
dentur tale dose
emulsio
extractum
fiat, fiant
fiat seccundum artem
gargarisma
gutta
guttatim
hora somni
infusum
in dies
linimentum
misce
Misce, Da, Signa
mixtura
numero
oleum
post cibos
pulvis
pulveratus, a, um
quaque, puisque
quarter in die
quantum satis
Recipe
repete, repetatur
si opus sit
siccus, a, um
simplex, icis
sirupus
solutio
species
spiritus
sterilisa
suppositorium
ống tiêm
trước bữa ăn
nước cất
ngày hai lần
viên nang
giấy sáp
cấp phát khẩn trương
thìa
từng thìa một
thuốc rà miệng
thuốc nhỏ mắt
đóng gói, cấp phát
thuốc sắc
hãy chia
hãy chia thành những phần bằng nhau
cấp phát những liều như thế
nhũ dịch
cao thuốc
điều chế thành, làm thành
làm đúng kĩ thuật
thuốc súc miệng
giọt
từng giọt một
lúc đi ngủ
thuốc hãm
hàng ngày
thuốc xoa
hãy trộn, trộn
hãy trộn, đóng gói, ghi nhãn
hỗn dịch
số
dầu
sau khi ăn
thuốc bột
tán thành bột
mỗi
ngày 4 lần
lượng vừa đủ
hãy lấy
làm lại, pha lại
nếu cần
khô
đơn giản
siro
dung dịch
loài
cồn, rượu
hãy tiệt khuẩn, đã tiệt khuẩn
thuốc đạn
20
sta.
tab.
t. i. d.
tinc. tct. , tra
tr.
troch.
ung.
us. int.
us. ext.
ut dict.
v.
vitr.
statim
tabulettae
ter in die
tinctura
tritus, a, um
trochiscus
unguentum
usus internus
usus externus
ut dictum
verte
vitrum
ngay tức khắc
thuốc phiến
ngày 3 lần
cồn thuốc
đã giã
viên ngậm
thuốc mỡ
dùng trong
dùng ngoài
như đã chỉ dẫn
quay, đảo ngược
chai, lọ
4. Một số đơn thuốc kê bằng tiếng Latin
4.1. Rp.
Acidi borici pulverati
10g
Zinci oxydi pulverati
10g
Talci puri
100g
M. f. pulv. D. S. ad us. ext
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy:
Acid boric tán thành bột
10g
Kẽm oxyd tán thành bột
10g
Bột talc tinh khiết
100g
Trộn, chế thành thuốc bột.
Đóng gói. Ghi nhãn để dùng ngoài.
4.2. Rp.
Codeini phosphatis
0,015g
Natrii bicarbonatis
0,300g
M. f. pulv. D. t. d. N
0
12, S. 1, t. i. d.
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy:
Codein phosphat
0,015g
Natri bicarbonat
0,300g
Trộn, pha chế thành thuốc bột.
Cấp phát những liều như thế thành gói, số 12.
Cách dùng: uống một gói, ngày 3 lần.
4.3. Rp.
Iodi puri
0,06 g
Kalii Iodidi
0,60 g
Phenobarbitali
1,20 g
Natrii Bromidi
3,00 g
Massae pilularum quantum satis ut fiant pilulae N
0
60 D. S. 1 pilula, t. i. d.
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy:
Iod tinh khiết
0,06 g
Kali Iodid
0,60 g
Phenobarbital
1,20 g
Natri Bromid
3,00 g
21
Bánh viên vừa đủ để chế thành viên tròn, số 60. đóng gói.
Cách dùng: uống một viên tròn, ngày 3 lần.
4.4. Rp.
Kalii Iodidi
6 g
Aquae destillatae
200 ml
M. Da in vitro nigro. S. 18ml, t. i. d.
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy:
Kali Iodid
6 g
Nước cất
200 ml
Trộn. đóng trong lọ màu sẫm. Cách dùng: uống 18 ml, ngày 3 lần
4.5. Rp.
Zinci sulfatis
0,05 g
Aq. dest.
20,00 ml
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy:
Kẽm sulfat
0,05 g
Nước cất
20,00 ml
Trộn. Đóng gói. Cách dùng để nhỏ mắt.
4.6. Rp.
Kalii Bromidi
Ammonii bromidi
aa
4 g
Natrii bromidi
Aq. dest.
ad
200ml
M. D. S. 15 ml. T. i. d.
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy:
Kali bromid
Amoni bromid như nhau 4 g
Natri bromua
Nước cất
Trộn. Đóng gói. Ghi nhãn uống 15 ml. Ngày uống 3 lần.
4.7. Rp.
Zinci oxydi
5 g
Vaselini puri
100 g
M. f. ung. D. S. ad us. ext.
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy:
Kẽm oxyd
5 g
Vaselin tinh khiết
100 g
Trộn, làm thành thuốc mỡ.
Đóng gói, ghi nhãn để dùng ngoài.
4.8. Rp.
Iodi puri
0,05 g
Kalii iodidi
0.10 g
Aq. dest.
100,00 ml
M. f. sol.
D. S.
10 gutt. T. i. d.
22
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy:
Iod tinh khiết
0,05 g
Kali iodua
0.10 g
Nước cất
100,00 ml
Trộn, làm thành dung dịch. Đóng gói.
Ghi nhãn uống 10 giọt, ngày 3 lần.
4.9.Rp.
Aspirini
7,00 g
Phennacetini
5,00 g
Coffeini
1,00 g
Codeini sulfatis
0,50 g
M. fiant caps. 30.
Signa : 1 vel 2 si op. sit
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy:
Aspirin
7,00 g
Phenacetin
5,00 g
Cafein
1,00 g
Codein sulfat
0,50 g
Trộn. Chế thành 30 viên nang.
Cách dùng: uống 1 hay 2 viên khi cần đến.
4.10. Rp.
Essentiae Menthae
2 ml
Essentiae Eucalypti
1 ml
Essentiae Cinnamomi
1 g
Camphorae
1 g
Vaselini
2 g
Paraffinum solidum q.s.
10 g
M. F. S. A. Da in scatula ferrea.
Signa : ad us. ext.
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy:
Tinh dầu bạc hà
2 ml
Tinh dầu khuynh diệp
1 ml
Tinh dầu quế
1 g
Camphor
2 g
Vaselin
2 g
Parafin rắn
vừa đủ 10 g
Trộn. Làm đúng kĩ thuật. Đóng vào hộp bằng sắt.
Ghi nhãn để dùng ngoài.
LƯỢNG GIÁ
1. Trình bày cách dùng các loại từ trong tiếng Latin ?
2. Cách sử dụng danh từ, tính từ trên nhãn thuốc, đơn thuốc như thế nào ?
3. Đọc đúng và thuộc nghĩa các từ bằng tiếng Latin trong bài học?
4. Đọc đúng và thuộc nghĩa các đơn thuốc kê bằng tiếng Latin đã học ?
5. Viết đầy đủ các từ sau và dịch ra tiếng Việt:
- ad us. ext.
t.i.d.
- ap. dest.
q.i.d.
- cito disp.
q.s.
23
- D. t. d.
b.i.d.
- F. S. A
div. in p. aeq.
- h. s.
pulver.
- M. D. S
Rp.
- si op. sit
a.c.
6. Bạn đánh dấu (x) vào các ô tương ứng với các từ viết tắt và viết đầy đủ bằng tiếng
Latin trong bảng kiểm “đúng- sai” sau:
Số
TT
Viết tắt
Viết đầy đủ
Đ
S
1
ad us. ext
ad usum extecnum
2
cas.
capsula
3
collyr.
colyrium
4
micxt.
micxtura
5
sol.
soluxio.
6
simpl.
simplex
7. Bạn sử dụng bảng kiểm “ có-không” để tự kiểm tra cách viết, cách đọc các từ viết
tắt bằng tiếng Latin đã học?
24
Chương 4
CÁCH VIẾT TÊN THUỐC BẰNG TIẾNG VIỆT THEO
THUẬT NGỮ QUỐC TẾ TIẾNG LATIN
MỤC TIÊU:
1. Trình bày được cách viết tên thuốc, hóa chất bằng tiếng Việt theo Thuật
ngữ Quốc tế tiếng Latin.
2. Kể được cách viết các thuật ngữ tiếng Việt quen dùng theo qui tắc phiên âm
thuật ngữ của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng Nhà nước.
3. Viết đúng tên qui định của các nguyên tố hóa học, hóa chất, tên thuốc
thường dùng theo chương trình DSCĐ.
NỘI DUNG
1. Quy tắc chung
1.1. “Việt hóa” thuật ngữ các tên thuốc theo Thuật ngữ Quốc tế tiếng Latin
(Déomination Commune Internationale Latine, viết tắt là DCI Latin) với mức độ hợp
lí, không làm biến dạng các mặt chữ quá nhiều.
1.2. “Việt hóa” thuật ngữ các hóa chất hữu cơ viết theo qui ước của Hiệp hội Quốc tế
Hóa học thuần túy ứng dụng (International Union Pure Applied Chemistry, viết tắt là
I.U.P.A.C).
1.3. Một số thuật ngữ tiếng Việt quên dùng như tên một số nguyên tố hóa học, hóa
chất, dược liệu, dạng bào chế thì viết theo nguyên tắc phiên âm thuật ngữ của Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng Nhà nước.
2. Cách viết:
2.1.Viết tên thuốc:
Tên các thuốc (dược phẩm) viết theo mặt chữ của Thuật ngữ Quốc tế tiếng
Latin đã được “Việt hóa”.
2.2.1. Bỏ các âm cuối của tiếng Latin như um, ium, is, us,…( as thay bằng at).
Ví dụ:
Acidum aceticum viết là acid acetic.
Aluminii sulfas viết là nhôm sulfat.
2.1.2. Khi phụ âm nhắc lại 2 lần như ll, mm, nn…thì có thể bỏ một phụ âm nhưng
không gây nhầm lẫn.
Ví dụ :
Penicillinum viết là Penicilin.
Ammonia viết thành amoniac.
2.1.3. Chữ h trong từ vẫn đọc được theo phát âm tiếng Việt thì để nguyên (trừ chữ h
trong từ chclorum).
Ví dụ:
Theophyllinum viết là theophylin.
Chlorum viết là clor.
2.1.4. Các nguyên âm kép như ae, oe thì đổi thành e.
Ví dụ:
Aetherum viết là ether.
Oestronum viết là estron.
25
2.1.5. Tên các đường có âm cuối là osum thì đổi thành ose.
Ví dụ:
Glucosum viết thành glucose.
Lactosum viết thành lactose.
2.1.6. Vẫn giữ nguyên các vần sau trong tiếng Latin như ci, cy, ce, y, ol, al, ul, yl, ar,
er, or, ur, id, od, ig, ph, au, eu,…
Ví dụ:
Aethylis chcloidum viết là ethy clorid.
Alcohol amylicus viết là alcol amylic
2.1.7. Các đơn vị khối lượng viết kèm theo tên thuốc thường dùng là: g, mg, µg
(không viết là gamma), đơn vị Quốc tế (UI) viết tắt là đơn vị.
Ví dụ:
Vitamin B12 100 µg.
Penicilin 500 000 đv.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |