For mor information, please contact



tải về 1.87 Mb.
trang3/5
Chuyển đổi dữ liệu15.01.2018
Kích1.87 Mb.
#36011
1   2   3   4   5

Một số ví dụ về Could, may,might:

The president said that there might be a strike next month.

I don’t know what I’m doing tomorrow. I may go to the beach or I may stay home.

(Lưu ý là người Anh thường nói là stay at home nhưng người Mỹ lại nói là stay home.)

It might be warmer tomorrow.

I may not be able to go with you tonight.

I don’t know where Jaime is. He could be at home.


    1. Should




Should + [Verb in simple form]

Nghĩa là :

- Nên ( diễn đạt một lời khuyên, đề nghị hoặc bắt buộc nhưng không mạnh lắm)

- Có khi - dùng để diễn đạt mong muốn điều gì xảy ra.

Ví dụ:

It should rain tomorrow ( I expect it to rain tomorrow)



My check should arrive next week. ( I expect it to arrive next week).

Lưu ý:

- Had better, ought to, be supposed to nói chung là đồng nghĩa với should với điều kiện là động từ to be phải chia ở thời hiện tại.

- be supposed to ngoài nghĩa tương đương với should còn mang nghĩa quy định phải, bắt buộc phải.

Ví dụ:


We are supposed to have a math test this afternoon, but it was postponed because the Professor had to attend a science conference.

( Theo quy định là ....)



    1. Must




Must + [verb in simple form]

Nghĩa là :

- Phải - bắt buộc rất mạnh (người bị bắt buộc không có sự lựa chọn nào khác)

Ví dụ:


One must endorse a check before one cashes it. (người ta phải ký sau tấm séc trước khi rút tiền).

George must call his insurance agent today.

A pharmacist must keep a record of the prescriptions that are filled.

An automobile must have gasoline to run.

An attorney must pass an examination before practising law.

This freezer must be kept at -200.


- Hẳn là - diễn đạt một sự suy luận có logic dựa trên những hiện tượng có thật ở hiện tại.

Ví dụ:


John’s lights are out. He must be asleep.

(We assume that John is asleep because the lights are out.)

The grass is wet. It must be raining.

(We assume that it is raining because the grass is wet.)




  • Must được thay thế bằng have to trong những trường hợp sau đây

- Đứng sau Will ở thời tương lai.

Ví dụ:


We will have to take a TOEFL test at the end of this year.

- Had to thay cho must ở quá khứ.

Ví dụ:

The teacher had to attend a science conference yesterday.



  • ở thời hiện tại have to được thay thế cho must khi:

Hỏi xem mình có bị buộc phải làm điều gì không hoặc diễn đạt sự bắt buộc do khách quan mang lại để làm giảm nhẹ tính bắt buộc của must.

Ví dụ:


Q : Do I have to leave a deposit?

A : No, you needn’t but you have to sign in this register, I’m sorry but that’s the rule.



  1. Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diến đạt các trạng thái ở thời quá khứ.




Could/ May/ might + have +P2 (có lẽ đã)

Chỉ một khả năng ở quá khứ song người nói không dám chắc.

Ví dụ:

It might have rained last night, but I’m not sure.



(Có lẽ đêm qua trời mưa)

The cause of death could have been bacteria.

(Nguyên nhân của cái chết có lẽ là do vi trùng)

John might have gone to the movies yesterday.

(Có lẽ John đã tới rạp chiếu bóng ngày hôm qua)


Could + have +P2 (có lẽ đã có thể - nhưng thực tế thì không)

Ví dụ:


We could have solved this problem at that time (But we couldn’t in fact)

(Lẽ ra lúc đó chúng tôi đã có thể giải quyết được vấn đề này.)




Should + have + P2 (lẽ ra phải, lẽ ra nên - nhưng thực tế thì không)

Thành ngữ này tương đương với Was / were / Supposed to.






Must have P2 - Hẳn là đã

(Chỉ sự suy luận logic dựa trên những hiện tượng có thật trong quá khứ)



Ví dụ:

Paul did so well in his speech today that he could have rehearsed it many times this past week.

(Hôm nay Paul đã có lời phát biểu rất hay, hẳn là tuần qua nó đã diễn tập rất nhiều lần ).


might have been verb+ ing - có lẽ lúc ấy đang

(Chỉ sự suy luận logic dựa trên những hiện tượng có thật trong quá khứ)


Ví dụ:


I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time.

I didn’t watch that scene on television, I might have been paying attention to the argument.




must have been verb+ ing - chắc hẳn lúc ấy đang

(Chỉ sự suy luận logic dựa trên những hiện tượng có thật trong quá khứ)


Ví dụ:


I didn’t hear you knock, I must have been sleeping at that time.

I didn’t see him this morning, he must have been working in the office.



  1. tính từ và phó từ (adjective and adverb).

  • Một tính từ bao giờ cũng bổ nghĩa cho một danh từ và chỉ danh từ. Nó đứng ngay trước danh từ đó. Trong tiếng Anh chỉ có một danh từ duy nhất đứng sau danh từ mà nó bổ nghĩa đó là: galore ( nhiều, phong phú, dồi dào).

Ví dụ:

There are errors galore in the final exam.

- Một phó từ bao giờ cũng bổ nghĩa cho:

+ Một động từ - một tính từ - và một phó từ khác.

Ví dụ:

He runs very fast.



verb adv adv
She is terribly beautiful.

Adv adj


- Adj + ly = adv nhưng phải cẩn thận vì không phải bất cứ từ nào có đuôi ly đều là phó từ. Một số các tính từ cũng có tận cùng là ly.

Ví dụ:


Lovely, friendly, lonely.

- Một số các cụm từ mở đầu bằng giới từ để chỉ địa điểm, thời gian, phương tiện hành động, tình huống hành động cũng được coi là phó từ. Ví dụ: in the office.

- Một số các phó từ có cấu tạo đặc biệt như soon, very, almost.

- Vị trí các phó từ trong tiếng Anh tương đối thoải mái nhưng cũng có những phức tạp. Có một số quy luật như sau:

+ Các phó từ bổ ngữ sẽ thường xuyên đứng ở cuối câu theo thứ tự ưu tiên:


  • chỉ phương thức hành động (đuôi ly),

  • chỉ địa điểm (here, there, at school...),

  • chỉ thời gian,

  • chỉ phương tiện hành động,

  • chỉ tình huống hành động.

+ Một phó từ không bao giờ được đứng xen vào giữa động từ và tân ngữ.

Ví dụ:


I have terribly a headache. (câu sai vì phó từ đứng xen giữa động từ và tân ngữ )

+ Nếu trong câu chỉ có phó từ chỉ thời gian thì nó thể đứng lên đầu câu.

Ví dụ:

In 1975 I graduated but I didn’t find a job.

+ Các phó từ chỉ tần số (always, sometimes...) thường bao giờ cũng đứng trước động từ chính khi nó là động từ hành động, nhưng bao giờ cũng đứng sau động từ to be.

Ví dụ:

- They have often visited me recently.



- He always comes in time.

Nhưng: The president is always in time.



  1. Động từ nối.

Đó là các động từ trong bảng sau.



be

become


remain

stay


appear

seem


sound

feel

look


smell

taste

Các động từ trên có những đặc tính sau:


  • Không diễn đạt hành động mà diễn đạt bản chất của sự vật, sự việc, như màu sắc, mùi vị ...

  • Đằng sau chúng phải là một tính từ không được là một phó từ.

Lưu ý: các cặp động từ

appear to happen

seem = to chance ( Dường như)


- To appear có thể thay thế cho to seem và ngược lại nhưng không thể thay thế cho to happento chance.

- 3 động từ to be, to become, to remain có những trường hợp có một danh từ hoặc một ngữ danh từ theo sau, lúc đó chúng mất đi chức năng động từ nối.

- 4 động từ to feel, to look, to smellto taste trong một số trường hợp đòi hỏi sau nó là danh từ làm tân ngữ và trở thành một ngoại động từ. Lúc này chúng mất đi chức năng của một động từ nối và trở thành một động từ diễn đạt hành động và có quyền đòi hỏi 1 phó từ đi bổ trợ (chúng thay đổi về mặt ngữ nghĩa).

- To feel = sờ, nắn, khám xét.

- to look at : nhìn

- to smeel : ngửi.

- to taste : nếm.


  1. So sánh của tính từ và danh từ

    1. So sánh bằng.

So sánh bằng chỉ ra 2 thực thể chính xác giống nhau (bằng nhau hoặc như nhau) và ngược lại nếu cấu trúc so sánh ở dạng phủ định.

Cấu trúc


as ... as


adj noun

S + verb + as + + as +

adv pronoun





  • Nếu là cấu trúc phủ định as thứ nhất có thể thay bằng so.

Ví dụ:

He is not so tall as his father.



Lưu ý:

Ta cần phải nhớ rằng đại từ sau as luôn ở dạng chủ ngữ.

Peter is as tall as I. You are as old as she.

Một số thí dụ về so sánh bằng.

My book is as interesting as your.



Tính từ

His car runs as fast as a race car.



Phó từ

John sings as well as his sister.



Phó từ

Their house is as big as that one.



Tính từ

His job is not as difficult as mine. Hoặc His job is not so difficult as mine.



Tính từ Tính từ

They are as lucky as we



Tính từ


  • Danh từ cũng có thể dùng để so sánh cho cấu trúc này nhưng trước khi so sánh phải xác định chắc chắn rằng danh từ đó có những tính từ tương đương như trong bảng sau:




Tính từ

Danh từ

heavy, light

wide, narrow

deep, shallow

long, short

big, small


weight

width


depth

length


size




  • Cấu trúc dùng cho loại này sẽ là the same ... as.




noun

Subject + verb + the same + (noun) + as

pronoun

Ví dụ:


My house is as high as his

My house is the same height as his.



Lưu ý:

- Do tính chất phức tạp của loại công thức này nên việc sử dụng bó hẹp vào trong bảng trên.

- The same as >< different from.

My nationality is different from hers.

Our climate is different from Canada’s.

- Trong tiếng Anh của người Mỹ có thể dùng different than nếu sau đó là cả một câu hoàn chỉnh (không phổ biến).

Ví dụ:

His appearance is different from what I have expected.



= His appearance is different than I have expected.

- From có thể thay thế bằng to.



Một số thí dụ về the same và different from:

These trees are the same as those.

He speaks the same language as she.

Her address is the same as Rita’s.

Their teacher is different from ours.

My typewriter types the same as yours.

She takes the same courses as her husband.


    1. So sánh hơn, kém

- Trong loại so sánh này, người ta phân ra làm 2 loại phó từ, tính từ ngắn và phó từ, tính từ dài.

- Đối với các phó từ và tính từ ngắn, ta chỉ cần cộng thêm đuôi ER vào tận cùng.

- Đối với những tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối để không phải thay đổi cách đọc.

Ví dụ:


big - bigger.

red - redder

hot - hotter

- Những tính từ có tận cùng bằng bán nguyên âm phải đổi thành ier (y -ier)

Ví dụ:

happy - happier



friendly - friendlier (hoặc more friendly than)

- Trường hợp ngoại lệ: strong - stronger.

- Đối với tất cả các phó từ và tính từ dài dùng more (nếu hơn) và dùng less ( nếu kém).

Ví dụ: more beautiful, more important, more believable.





Subject + verb + + than +
adj + er

adv + er* noun



more + adj/ adv pronoun

less + adj

* có thể thêm er vào tận cùng của một số phó từ như: faster, quicker, sooner, và later.



Lưu ý:

- Đằng sau phó từ so sánh như thanas phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được phép là đại từ nhân xưng tân ngữ ( lỗi cơ bản).

Ví dụ:

John’s grades are higher than his sister’s.



Today is hotter than yesterday.

This chair is more comfortable than the other.

He speaks Spanish more fluently than I .

He visits his family less frequently than she does.

This year’s exhibit is less impressive than last year’s.
- Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng far hoặc much trước so sánh.



Subject + verb +




far
much

adv

+

adj


+er


+ than



noun

+

pronoun






Subject + verb +




far
much

more

+

less

adj

+

adv


+ than



noun

+

pronoun


- Một số thành ngữ nhấn mạnh : much too much



adv adv adj
Ví dụ:

Harry’s watch is far more expensive than mine.

That movie we saw last night was much less interesting than the one on television.

A watermelon is much sweeter than a lemon.

She dances much more artistically than her predecessor.

He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

His car is far better than yours.


  • Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng hoặc hơn, kém.

- Trong cấu trúc so sánh bằng chỉ cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó.

- Trong cấu trúc so sánh hơn kém cũng cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có dùng fewer (cho đếm được), less (không đếm được) và more dùng chung cho cả 2 (công thức dưới đây). Do cấu trúc này không phức tạp nên được dùng rộng rãi hơn so với cấu trúc so sánh bằng.





Subject + verb + as + + noun + as +
many

much noun

little pronoun

few

hoặc



more noun

Subject + verb + fewer + noun + than + pronoun



less

Ví dụ:


I have more books than she.

February has fewer days than March.

He earns as much money as his brother.

They have as few class as we.

Their job allows them less freedom than ours does.

Before pay-day, I have as little money as my brother.



    1. So sánh hợp lý

Khi so sánh nên nhớ rằng các mục từ dùng để so sánh phải tương đương với nhau về bản chất ngữ pháp ( người với người, vật với vật). Do vậy 3 mục so sánh hợp lý sẽ là:

  • sở hữu cách

  • that of (cho số ít)

  • those of (cho số nhiều)

Câu sai: His drawings are as perfect as his instructor (câu này so sánh drawings với instructor)

Câu đúng : His drawings are as perfect as his instructor’s (instructor’s = instructor’s drawings)

Câu sai: The salary of a professor is higher than a secretary. (câu này so sánh giữa lương của 1 ông giáo sư với một cô thư ký)

Câu đúng: The salary of a professor is higher than that of a secretary. ( that of = that salary of)

Câu sai : The duties of a policeman are more dangerous than a teacher. (câu này so sánh giữa duties với teacher)

Câu đúng: The duties of a policeman are more dangerous than those of a teacher. (those of = those duties of).
Một số thí dụ về so sánh hợp lý.

John’s car runs better than Mary’s.

(Mary’s = Mary’s car)

The climate in Florida is as mild as that of California.

(that of = that climate of )

Classes in the university are more difficult than those in the college.

(those in = the classes in )

The basketball games at the university are better than those of the high school.

(those of = the games of)

Your accent is not as strong as my mother’s.

(my mother’s = my mother’s accent)

My sewing machine is better than Jane’s.

(Jane’s = Jane’s sewing machine).


    1. Các dạng so sánh đặc biệt

Bảng dưới đây là một số dạng so sánh đặc biệt của tính từ và phó từ. Trong đó lưu ý rằng farther dùng cho khoảng cách, further dùng cho thông tin và những vấn đề trừu tượng khác.


Tính từ và phó từ

so sánh hơn kém

so sánh nhất

far
little
much

many
good

well
bad

badly



farther

further


less
more

better


worse

farthest

furthest


least
most

best


worst

I feel much better today than I did last week.

The university is farther than the mall.

He has less time now than he had before.

Marjorie has more books than Sue.

This magazine is better than that one.

He acts worse now than ever before.

+ further = more.

Ví dụ:


The distance from your house to school is farther than that of mine.

He will come to the US for further education next year.



    1. So sánh đa bộ

Là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp 3. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng.



Subject + verb + bội số + as +




much

+ noun + as +



many

noun
pronoun

Ví dụ:


This encyclopedia costs twice as much as the other one.

At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney.

Jerome has half as many records now as I had last year.

Lưu ý:

- Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có muchmany.

- Các cấu trúc twice that much ...

many

(gấp đôi số đó)

chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.

Ví dụ:


We had expected eighty people at the rally, but twice that many showed up. (văn nói)

We had expected eighty people at the rally, but twice as many as that number showed up. (văn viết)



    1. So sánh kép (càng ....thì càng)

Những câu này bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn, và do đó mệnh đề thứ 2 cũng phải bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn.


The + comparative + subject + verb + the comparative + subject + verb

Ví dụ:


The hotter it is, the more miserable I feel.

The higher we flew, the worse Edna felt.

The bigger they are, the harder they fall.

The sooner you take your medicine, the better you will feel.

The sooner you leave, the earlier you will arrive at your destination.

The more + subject +verb + the + comparative + subject + verb


The more you study, the smarter you will become.

The more he rowed the boat, the farther away he got.

The more he slept, the more irritable he became.

    1. No sooner ... than (vừa mới ... thì; chẳng bao lâu ... thì)

Nếu thành ngữ no sooner xuất hiện ở đầu câu thì than phải đầu cho mệnh đề 2. Lưu ý rằng trợ động từ phải đứng trước chủ ngữ theo công thức sau:


No sooner + auxiliary + subject + verb + than + subject + verb

Ví dụ:


No sooner had they started out for California than it started to rain.

No sooner will he arrived than he will want to leave.

No sooner had she entered the building than she felt the presence of somebody else.

Lưu ý:

No longer nghĩa là not any more (không còn... nữa). Không bao giờ được sử dụng not longer trong câu mà nghĩa của nó như vậy.

John no longer studies at the university.

(John doesn’t study at the university any more).

Cynthia may no longer use the library because her card has expired.

(Cynthia may not use the library any more)


  1. Dạng nguyên, so sánh hơn và so sánh hơn nhất.

Phần lớn các tính từ diễn tả (trạng thái, tính cách, vẻ đẹp...) đều có 3 dạng: dạng nguyên (happy), dạng so sánh hơn (happier) và so sánh hơn nhất (happiest).


Dạng nguyên

so sánh

so sánh nhất

hot

interesting

sick

colorful


hotter

more interesting

sicker

more colorful



hottest

most interesting

sickest

most colorful


- Dạng nguyên không chỉ sự so sánh. Nó chỉ mô tả phẩm chất đơn thuần của 1 người, 1 vật, hay một nhóm (người hoặc vật).

Ví dụ:

The house is big.



The flowers are fragrant.

- Dạng so sánh hơn chỉ ra mức độ mạnh hơn hay yếu hơn về sự khác nhau giữa 2 người (2 vật).

Ví dụ:

My dog is smarter than yours.



Bob is more atheletic than Richard.

Spinach is less appealing than carrots.

* Ta cũng có thể so sánh 2 thực thể (người hoặc vật) mà không sử dụng than. Trong trường hợp này thành ngữ of the two sẽ được sử dụng trong câu (nó có thể đứng đầu câu và sau danh từ phải có dấu phẩy, hoặc đứng ở cuối - Xem 2 công thức dưới đây).


Subject + verb + the + comparative + of the two + (noun)

hoặc

of the two + (noun), + Subject + verb + the + comparative

Harvey is the smarter of the two boys.



Of the two shirts, this one is the prettier.

Please give me the smaller of the two pieces of cake.



Of the two landscapes that you have shown me, this one is the more picturesque.

Of the two books, this one is the more interesting.

Ghi nhớ:

2 thực thể - so sánh hơn

3 thực thể trở lên - so sánh hơn nhất


- ở cấp độ so sánh hơn nhất, 3 thực thể trở lên được so sánh với nhau, một trong chúng trội hơn hoặc kém hơn so với các thực thể còn lại.





In + dtđ2 số ít

of + dtđ2 số nhiều
adj+ est

Subject + verb + the + most + adj +



least + adj

John is the tallest boy in the family.

Deana is the shortest of the three sisters.

These shoes are the least expensive of all.

Of the three shirts, this one is the prettiest.

Lưu ý:

- Sau thành ngữ one of the + superlative, danh từ phải để ở dạng số nhiều và động từ chia ở ngôi số ít.

Ví dụ:

One of the greatest tennis players in the world is Bjon Borg.

Kuwait is one of the biggest oil producers in the world.

Các phó từ không được đi kèm bởi -er hoặc -est. Mà thay vì đó, khi được dùng trong câu so sánh chúng đi cùng more hoặc less đối với cấp so sánh hơn, và với most hoặc least để thành lập nên dạng so sánh hơn nhất.


Dạng nguyên

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

carefully

cautiously



more carefully

less carefully


more cautiously

less cautiously



most carefully

least carefully


most cautiously

least cautiously


Ví dụ:


Sal drove more cautiously than Bob.

Joe dances more gracefully than his partner.

That child behaves the most carelessly of all.

Irene plays the most recklessly of all.



  1. Các danh từ làm chức năng tính từ

Trong tiếng Anh, rất nhiều danh từ có thể làm chức năng tính từ khi chúng đứng trước các danh từ khác (a wool coat, a gold watch, a history teacher). Danh từ đứng đầu của sự kết hợp đóng vai trò một tính từ, mô tả danh từ thứ 2 (đóng vai trò danh từ). Tất cả các danh từ với chức năng tính từ luôn ở dạng số ít cho dù danh từ mà nó bổ nghĩa có ở số nhiều. Sự kết hợp số - danh từ luôn phải có dấu gạch ngang ”-“.

Ví dụ:


We took a tour that lasted five weeks.

(Weeks làm chức năng danh từ trong câu này).

We took a five-week tour.

Adj noun

His subscription to that magazine is for two years.

(years : danh từ)

He has a two-year subscription to that magazine.



Adj noun

That student wrote a report that was ten pages long.

(pages : danh từ)

That student wrote a ten-page report.



Adj noun

These shoes cost twenty dollars.

These are twenty-dollar shoes.

Adj noun


  1. Enough với tính từ, phó từ và danh từ

Sự thay đổi vị trí của enough tuỳ thuộc vào việc nó bổ nghĩa cho 1 danh từ, 1 tính từ, hay 1 phó từ. Khi bổ nghĩa cho 1 tính từ hay 1 phó từ, enough đứng đằng sau:


adj

+ enough

adv

Are those French fries crisp enough for you?



Adj

She speaks Spanish well enough to be an interpreter.



Adv

It is not cold enough to wear a heavy jacket.



Adj

Khi bổ nghĩa cho một danh từ enough đứng đằng trước.






enough + noun


Do you have enough sugar for the cake?



noun

Jake bought enough red paint to finish the barn.



noun

He does not have enough money to attend the concert.



noun

Lưu ý:

Danh từ mà enough bổ nghĩa đôi khi không cần thiết có mặt trong câu mà không làm thay đổi nghĩa của câu.


I forgot my money. Do you have enough?

(ta hiểu rằng ngụ ý của người nói là “enough money”)



  1. Các từ nối chỉ nguyên nhân

Phần này sẽ trình bày cách sử dụng một vài công cụ ngữ pháp chỉ nguyên nhân.

    1. Because/ because of

Because ( không có of) đòi hỏi đằng sau nó là một câu hoàn chỉnh (phải có chủ ngữ và động từ). Because of đòi hỏi đằng sau nó là một danh từ hoặc 1 ngữ danh từ ( không được phép có động từ liên hợp).


Subject + verb

... because +

there + verb + subject





... because of + danh từ ( hoặc cụm danh từ)


Lưu ý:

Because of có thể thay thế cho thành ngữ due to.

Jan was worried because it had started to rain.

Subject verb

Jan was worried because of the rain.



noun

The students arrived late because there was a traffic jam.



verb subject

The students arrived late because of the traffic jam.



noun phrase

We have to cut down on our driving because there is an oil shortage.



verb subject

We have to cut down on our driving because of the oil shortage.



noun phrase

    1. Mục đích và kết quả (so that- để)

Các mệnh đề chỉ mục đích được đi cùng với liên từ so that. Sau so that là một mệnh đề kết quả gồm chủ ngữ và động từ. Thời gian của mệnh đề kết quả phải ở tương lai trong mối quan hệ với thời gian của mệnh đề chỉ mục đích.


Subject + verb + so that + subject + verb


Lưu ý:

Mặc dù trong văn nói có thể chấp nhận không có that nhưng trong văn viết buộc phải có that.

He studied very hard so that he could pass the test.

(nó đã học rất chăm chỉ để có thể qua được kỳ thi)

She is sending the package early so that it will arrive in time for her sister’s birthday.

Damien is practicing the guitar so that he can play for the dance.

I am learning German so that I will be able to speak it when I go to Austria next summer.

Susan drove to Miami instead of flying so that she could save money.



Will you let me know about the party so that I can make plans to attend?

    1. Cause and effect

Những cấu trúc sau đây được sử dụng để chỉ mối quan hệ nhân quả.



adjective

adverb


Subject + verb + so + + that + subject + verb





Lưu ý: Không sử dụng một danh từ sau so. Còn muốn dùng danh từ thì xem các cấu trúc dưới đây.

The soprano sang so well that she received a standing ovation.

Terry ran so fast that he broke the previous speed record.

Judy worked so diligently that she received an increase in salary.

The soup tastes so good that every one will ask for more.

The little boy looks so unhappy that we all feel sorry for him.

The students had behaved so badly that he was dismissed from the class.

Các cấu trúc chứa các bổ ngữ cường độ:



many

few

Subject + verb + so + + dt đ2 số nhiều + that + subject + verb



The Smiths had so many children that they formed their own baseball team.

I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one.



much

little

Subject + verb + so + + dt không đ2 + that + subject + verb



He has invested so much money in the project that he cannot abandon it now.

The grass received so little water that it turned brown in the heat.


Subject + verb + such + a + adjective + dt đ2 số ít + that ...

hoặc

Subject + verb + so + adjective + a + dt đ2 số ít + that ...

Lưu ý:

Such + a + adjective thường được dùng nhiều hơn trong 2 cấu trúc trên.

It was such a hot day that we decided to stay indoors.

Hoặc

It was so hot a day that we decided to stay indoors.



It was such an interesting book that he couldn’t put it down.

Hoặc


It was so interesting a book that he couldn’t put it down.



dt đ2 s nhiu

dt không đ2

Subject + verb + such + adjective + + that + subject + verb



She has such exceptional abilities that everyone is jealous of her.



dt đếm được số nhiều

They are such beautiful pictures that everybody will want one.



dt đếm được số nhiều

Perry has had such bad luck that he’s decided not to gamble.



dt không đếm được

This is such difficult homework that I will never finish it.



dt không đếm được

Lưu ý: Ta không thể sử dụng so trong cấu trúc trên.

Phân tích nghĩa của các cấu trúc trên.

ví dụ:


It has been such a long time since I’ve seen him that I’m not sure if I will remember him

( Tôi không biết liệu tôi có nhận được ra nó không vì đã lâu lắm rồi tôi không gặp nó.)

Nguyên nhân: It has been a long time.

Kết quả : I’m not sure if I will remember him.

He has so heavy a work load that it is difficult for him to travel.

( Thật là khó đối với anh ta trong chuyện đi du lịch bởi vì anh ta có nhiều công việc phải làm.)

Nguyên nhân: He has a very heavy work load.

Kết quả : It is difficult for him to travel.

Peter has such long fingers that he should play the piano.

(Peter nên chơi đàn Piano bởi vì nó có những ngón tay dài.)

Nguyên nhân: Peter has such long fingers.

Kết quả : He should play the piano.

Professor Sands gives such interesting lectures that his classes are never boring.

(các giờ học của giáo sư Sands chẳng bao giờ buồn tẻ bởi vì ông ấy thường đưa ra những bài giảng hết sức thú vị.)

Nguyên nhân: Professor Sands gives very interesting lectures.

Kết quả : His classes are never boring.

This is such tasty ice cream that I’ll have another helping.

(Tôi sẽ gọi một suất kem nữa vì nó rất ngon.)

Nguyên nhân: The ice cream is very tasty.

Kết quả : I’ll have another helping.



  1. Một số từ nối mang tính điều kiện




even if + nagative verb

(cho dù ...)


You must go tomorrow even if you aren’t ready.




Whether or not + positive verb

(dù có ... hay không)



He likes watching TV whether or not the show is god.


unless + positive verb = if ... not

(trừ phi, nếu ... không)



If you don’t start at once, you will be late.

= You will be late unless you start at once.




But for that + unreal condition

(nếu không thì ....)



Her father pays her fees, but for that she wouldn’t be here ( but she is here)

present điều kiện không thực ở hiện tại

My car broke down, but for that I could have come in time.



quá khứ điều kiện không thực ở quá khứ


otherwise + conditional sentence kẻo, nếu không thì ....

- Điều kiện có thể thực hiện được.

We must be back before midnight, otherwise I will be locked out.

- Điều kiện không thực hiện được.

Her father pays her fees, otherwise she couldn’t be here.



present điều kiện không thực ở hiện tại

I used a computer, otherwise it would have taken longer.



quá khứ điều kiện không thực ở quá khứ

Nhận xét.

Trong tiếng Anh hàng ngày, người ta dùng or... else để thay thế cho otherwise.




Provided/providing (that)

(với điều kiện là, miễn là )



You can camp here provided (that) you leave no mess.


Suppose/ supposing ? = what ... if ...?

(giả sử vì sao, nếu vì sao)



Suppose the plane is late? = what will happen if the plane is late?

- Từ nối này còn được sử dụng để đem ra lời gợi ý.

Suppose you ask him = why don’t you ask him?


What if Im- tao thế thì sao nào

đưa ra sự thách thức







Simple present

will + verb




If only + = hope that


Hy vọng là...

If only he comes in time (hy vọng anh ấy đến đúng giờ)

If only he will head your advice.




Simple past

past perfect




If only + = wish that


Giá mà - trái với thực tế.

If only he didn’t smoke. (but he doesn’t)

If only she had come in time. (but she didn’t)


if only + would verb - ước sao, mong sao

- dùng để diễn đạt một ước muốn ở hiện tại

If only he would drive more slowly (but he drive so fast)

hoặc một ước muốn vô vọng ở tương lai.

If only it would stop raining.

Mong sao trời đừng mưa nữa - nhưng thực tế thì trời đang mưa rất to.



  1. Câu bị động

Câu bị động được sử dụng nhằm để nhấn mạnh vào hành động của tân ngữ chứ không nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ trong câu chủ động.

be + P2



Phương pháp chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động.

- Đưa tân ngữ của câu chủ động lên làm chủ ngữ. Trong trường hợp nếu có 2 tân ngữ ( 1 trực tiếp, 1 gián tiếp), muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào thì người ta đưa nó lên làm chủ ngữ ( nhưng thưòng là tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ).

Ví dụ:

I gave him a book.



hay I gave a book to him.

Trong câu này book là tân ngữ trực tiếp, him là tân ngữ gián tiếp, ta đổi:

He was given a book by me.

- Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.

- Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác.

- to be made, to be made of được làm bằng - chỉ một vật được làm bằng 1 thứ nguyên vật liệu.

This table is made of wood.

- to be made from: được làm bằng - chỉ một vật được làm bằng 2 thứ nguyên vật liệu trở lên.

- to be made out of: được làm bằng ( dùng cho thực phẩm)

This cake is made out of flour, egg, butter and sugar.

- Mọi biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên (xem các công thức dưới đây.)



SIMPLE PRESENT HAY SIMPLE PAST

am

is

are + [verb in past participle]



was

were

Chủ động : Hurricanes destroy a great deal of property each year.

Subject present complement

Bị động : A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.



singular subject be past participle

Chủ động : The tornado destroyed thirty houses.



Subject past complement

Bi động : Thirty houses were destroyed by the tornado.



plural subject be past participle


PRESENT PROGRESSIVE hay PAST PROGRESSIVE

am

is

are + being + [verb in past participle]



was

were

Chủ động : The committee is considering several new proposals.

Subject present progressive complement

Bị động : Several new proposals are being considered by the committee.



plural subject auxiliary be past participle

Chủ động : The committee was considering several new proposals.



Subject past progressive complement

Bị động : Several new proposals were being considered by the committee.



plural subject auxiliary be past participle


PRESENT PERFECT hay PAST PERFECT

has

have + been + [verb in past participle]

had

Chủ động: The company has ordered some new equipment.



subject present perfect complement

Bị động : Some new equipment has been ordered by the company.



Singular subject auxiliary be past participle

Chủ động : The company had ordered some new equipment before the strike began.



subject past perfect complement

Bị động : Some new equipment had been ordered by the company before the strike began.



Singular subject auxiliary be past participle


Động từ khiếm khuyết (modal)

modal + be + [ verb in past participle]

Chủ động : The manager should sign these contracts today.

Subject modal + verb complement

Bị động : These contracts should be signed by the manager today.



Subject modal be past participle


modal + perfect

modal + have + been + [ verb in past participle]

Chủ động: Somebody should have called the president this morning.



Subject modal + perfect complement

Bị động : The president should have been called this morning.



Subject modal have be past participle

  1. Động từ gây nguyên nhân

Động từ gây nguyên nhân được sử dụng để chỉ ra một người gây cho người thứ hai làm một việc gì đó cho người thứ nhất. Một người có thể gây cho ai đó phải làm cái gì đó cho anh ta hoặc cho chị ta qua việc chi trả tiền, yêu cầu, hoặc cưỡng ép người đó. Các động từ gây nguyên nhân là: have, get, make.

    1. Have/ get / make

Mệnh đề theo sau have hoặc get có thể ở dạng chủ động hoặc bị động.


To have smb do smth = to get smb to do smth

(Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì)

Mary had John wash the car (John washed the car.)

Mary got John to wash the car. (John washed the car.)


To have / get smth done

(đưa cái gì đi làm...)



- Bản thân mình không làm được nên nhờ 1 người khác làm.

Ví dụ:


Mary got the car washed. (The car was wash by somebody.)

Mary had the car washed. (The car was wash by somebody.)

I have the laundry washed. (the laundry is washed by someone)


To want / like something done

Mẫu câu hỏi của 2 động từ này sẽ là:

- What do you want done to ... Anh muốn làm gì với ....

Ví dụ:

- What do you want done to your motorbike?



- I’d like it repaired and cleaned

hoặc I want it repaired and cleaned.




To make smb do smth = to force smb to do smth

( buộc ai phải làm gì.)

Ví dụ:


The robber forced the teller to give him the money.

= The robber made the teller give him the money.

Động từ to make vả to cause còn được dùng theo mẫu sau:



smb

smth


To make/ to cause + P2




(làm cho ai, cái gì bị làm sao)

Ví dụ:


Working all night on Friday made me tired on Saturday.

The hurricane caused many water front houses damaged.



- Đằng sau động từ to make còn có thể dùng 1 tính từ.


To make smb / smth + adjective

Ví dụ:

Wearing flowers made her more beautiful.

Đi theo hướng này thì động từ to find có thể dùng theo công thức:


To find + smb/ smth + adjective (P1- P2)

Nếu là phân từ 1 sẽ mang tính chủ động còn phân từ 2 mang tính bị động.
Ví dụ:

I found her quite interesting to talk to.

My sister found snakes frightening - con rắn đáng sợ.

We found the boy frightened - bản thân thằng bé sợ.



    1. Let

Let thường được bổ sung và danh sách các động từ gây nguyên nhân trong các sách ngữ pháp. Nhưng thực chất thì nó không phải là động từ gây nguyên nhân. Nó nghĩa là allow hay permit. Ta hãy lưu ý sự khác nhau về mặt ngữ pháp khi sử dụng to letto allow hay permit.



permit

allow


Let sb do smth = to sb to do smth




(cho phép ai, để ai làm gì)

Ví dụ:


John let his daughter swim with her friends.

(John allowed his daughter to swim with her friends.)

(John permitted his daughter to swim with her friends.)

The teacher let the students leave class early.

The policeman let the suspect make one phone call.

Dr. Jones is letting the students hand in the papers on Monday.

Mrs. Binion let her son spend the night with a friend.

We are going to let her write the letter.

Mr. Brown always lets his children watch cartoons on Saturday mornings.


    1. Help

Help thực chất cũng không phải là một động từ gây nguyên nhân, nhưng nói chung được xem xét cùng với các động từ gây nguyên nhân trong các sách ngữ pháp. Nó thường đi với động từ ở dạng simple form (tức là động từ nguyên thể bỏ to), nhưng có thể đi với động từ nguyên thể trong một số trường hợp.



to do smth

do smth


To help smb - giống nhau về nghĩa.




(giúp ai làm gì)

Ví dụ:


John helped Mary wash the dishes.

Jorge helped the old woman with the packages (to) find a taxi.

The teacher helped Carolina find the research materials.

- Nếu tân ngữ sau help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì người ta bỏ đi và và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.

Ví dụ:

This wonderful drug helps (people to) recover more quickly.



- Nếu tân ngữ của help và tân ngữ thứ 2 của động từ đằng sau trùng hợp nhau thì người ta bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.

Ví dụ:


The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.

  1. Ba động từ đặc biệt

- Đó là những động từ mà nghĩa của chúng sẽ hơi biến đổi nếu động từ đằng sau tân ngữ của nó là một nguyên thể bỏ to hay verbing.

hear


to watch somebody do something - Hành động trọn vẹn từ đầu tới cuối.

see


hear

to watch somebody doing something - Hành động có tính nhất thời, không trọn vẹn.

see

Ví dụ:


I didn’t hear the telephone ring.

I didn’t hear the telephone ringing.

I see her sing./ I see her singing.


  1. Cấu trúc phức hợp và đại từ quan hệ thay thế

Tiếng Anh có 2 loại câu :

- câu đơn giản : là câu chỉ có một thành phần và chỉ một thành phần cũng đủ nghĩa.

ví dụ:

She is standing in the way.



- Câu phức hợp là câu có 2 thành phần chính và phụ nối với nhau bằng 1 đại từ gọi là đại từ quan hệ thay thế.

    1. That và Which làm chủ ngữ của câu phụ

Chúng đứng đầu câu và làm chủ ngữ của câu phụ, thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước nó. Do vậy, nó nhất thiết phải có mặt trong câu.

    1. That và wich làm tân ngữ của câu phụ

Chúng vẫn đứng ở đầu câu phụ và thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước nó nhưng làm tân ngữ. Do vậy, nó có thể bỏ đi được.

Ví dụ:


George is going to buy the house that we have been thinking of buying.

Ngoài ra, trong một số trường hợp người ta bắt buộc phải dùng that.




The + tính từ so sánh bậc nhất + danh từ + that + mệnh đề phụ

Ví dụ:

This is the best book that I have ever read before.




All/ every/ little/ no/ none/ smth + that + dependent clause

Ví dụ:

All the apples that fall are eaten by the pigs.

That’s something that looks terrible.



    1. Who làm chủ ngữ của câu phụ

Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật đứng trước nó và làm chủ ngữ của câu phụ. Do đó, nó không thể bỏ đi được.

Lưu ý: Tuyệt đối không được dùng that thay cho who trong trường hợp này mặc dù nó có thể được chấp nhận trong văn nói.

    1. Whom làm tân ngữ của câu phụ

Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật đứng ngay trước nó nhưng làm tân ngữ của câu phụ. Do đó, nó có thể bỏ đi được.

Ví dụ:


The man (whom) I don’t like are angry.

Lưu ý: Tuyệt đối không được dùng who thay thế cho whom trong văn viết mặc dù trong văn nói có thể được chấp nhận.

- Nếu whom là tân ngữ của 1 ngữ động từ bao gồm 1 động từ + 1 giới từ, thì lối viết hoàn chỉnh nhất là đưa giới từ đó lên trên whom.

Ví dụ:

He is the man to whom I talked yesterday.



Hoặc

The man to whom you have just talked is the chairman of the company.

- Tuy nhiên, nếu whom là tân ngữ của 1 ngữ động từ bao gồm 1 động từ + 2 giới từ, thì luật trên không được tuân theo. Hai giới từ đó vẫn phải đặt đằng sau động từ.

Ví du:


The man whom you are looking forward to is the chairman of the company.

    1. Mệnh đề phụ bắt buộc và mệnh đề phụ không bắt buộc

- Mệnh đề phụ bắt buộc là loại mệnh đề bắt buộc phải có mặt trong câu, nếu không câu sẽ mất hẳn nghĩa ban đầu. Trong trường hợp này không được dùng which là chủ ngữ của câu phụ mà phải dùng that mặc dù which vẫn có thể được chấp nhận. Câu phụ sẽ đứng xen vào giữa câu chính và không tách ra khỏi nó bằng bất cứ 1 dấu phẩy nào.

Ví dụ:


Hurricanes that are born off the coast of Africa often prove to be the most deadly.

Subject dependent clause main verb

(TOEFL không bắt lỗi này)

- Mệnh đề phụ không bắt buộc là loại mệnh đề mang thông tin phụ trong câu, nếu bỏ nó đi thì câu cũng không bị mất nghĩa ban đầu. Do đó bắt buộc phải dùng which làm chủ ngữ, không chấp nhận dùng that. Which cho dù có là tân ngữ của câu phụ cũng không được bỏ đi, câu đứng xen vào giữa mệnh đề chính và tách ra khỏi mệnh đề đó bằng 2 dấu phẩy.
Ví dụ:

This rum, which I bought in the Virgin Island, is very smooth.

(TOEFL bắt lỗi này)



    1. Tầm quan trọng của dấu phẩy trong mệnh đề phụ

- Trong mệnh đề phụ bắt buộc, khi nó ngăn cách giữa mệnh đề chính bằng bất cứ dấu phẩy nào thì danh từ dứng trước mệnh đề phụ đó bị giới hạn (tương đương với câu tiếng việt “chỉ có”).

Ví dụ:


The travellers who knew about the flood took another road.

(only the travellers who knew about the flood ...)

The wine that was in the cellar was ruined.

(only the wine that in the cellar ...)

- Trong mệnh đề phụ không bắt buộc, danh từ đứng đằng trước đại từ quan hệ thay thế bị ngăn cách với nó bởi 1 dấu phẩy không bị xác định hoặc giới hạn bởi mệnh đề phụ đó (tương đương với nghĩa tiếng việt “ tất cả”).

Ví dụ:


The travellers, who knew about the flood, took another road.

(all the travellers knew about the flood...)

The wine, that was in the cellar, was ruined.

(all the wine in the cellar ...)



    1. Cách sử dụng All / both/ several / most ... + of + whom / which.

Không được sử dụng đại từ nhân xưng tân ngữ trong loại câu này.

Ví dụ:


Her sons, both of whom are working abroad, ring her up everynight.

The buses, all of which are full of passingers, begin pulling out of the station.



    1. What và whose

+ What (the thing/ the things that) có thể làm tân ngữ của câu chính và đồng thời làm chủ ngữ của câu phụ.

Ví dụ:


What we are expecting is his exam result.

+ whose (của người mà, của con mà)

- Thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật đứng trước nó và chỉ sự sở hữu của người hoặc động vật đó đối với danh từ đằng sau.

Ví dụ:


I found the cat whose leg was broken.

- Đối với bất động vật vẫn có thể dùng whose trong những trường hợp bình thường. Tuy nhiên, trong những trường hợp tiếng Anh quy chuẩn nên dùng of which.

Ví dụ:

Checking accout, of which interest is quite high, is common now.



  1. Cách loại bỏ các mệnh đề phụ

- Trong những mệnh đề phụ bắt buộc, người ta có thể loại bỏ đại từ quan hệ thay thế và động từ bo be (cùng với các trợ động từ của nó nếu có) trong những trường hợp sau đây:

  • Khi nó đứng trước một mệnh đề phụ mà cấu trúc động từ ở thể bị động.

Ví dụ:

This is the Z value which was obtained from the table areas under the normal curve.

Hoặc

This is the Z value obtained from the table areas under the normal curve.



  • Trước một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu kết hợp với các danh từ theo sau).

Ví dụ:

The beaker that is on the counter contains a solution.

Hoặc

The beaker on the counter contains a solution.



  • Trước một cấu trúc động từ ở thể tiếp diễn.

Ví dụ:

The girl who is running down the street might be in trouble.

Hoặc

The girl running down the street might be in trouble.



Ngoài ra, trong một số trường hợp người ta có thể loại bỏ đại từ quan hệ thay thế và động từ chính, thay vào đó bằng 1 Ving nếu như đại từ quan hệ đứng sát ngay danh từ mà nó bổ nghĩa.

Ví dụ:


Weeds that float on the surface should be removed before they decay.

Weeds floating on the surface should be removed before they decay.

- Đối với mệnh đề phụ không bắt buộc ta có thể loại bỏ đại từ quan hệ và động từ to be khi nó đứng trước một ngữ danh từ, nhưng phần ngữ danh từ còn lại vẫn phải đứng trong 2 dấu phẩy.

Ví dụ:

Mr. Jackson, who is a professor, is traveling in the Mideast this year.



hoặc

Mr. Jackson, a professor, is traveling in the Mideast this year.

- Ngoài ra, ta còn có thể loại bỏ đại từ quan hệ và động từ chính và thay vào đó bằng 1 Ving khi nó đi bổ nghĩa cho 1 tân ngữ.

Ví dụ:


The president made a speech for the famous man who visited him.

Hay


The president made a speech for the famous man visiting him.

  1. Cách sử dụng phân từ 1 trong một số trường hợp đặc biệt

- Khi 2 hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ 2 ở dạng Ving. Hai hành động này không ngăn cách với nhau bởi bất kỳ 1 dấu phẩy nào.
Ví dụ:

He drives away and whistles = He drives away whistling.

- Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động tiếp theo sau đó là 1 phần trong tiến trình của hành động thứ nhất thì hành động thứ 2 và các hành động theo sau đó ở dạng Ving. Nó ngăn cách với hành động chính bằng 1 dấu phẩy.

Ví dụ:


She went out and slammed the door = she went out, slamming the door.

- Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động theo sau nó là kết quả của hành động thứ nhất thì hành động thứ 2 sẽ ở dạng Ving.

Ví dụ:

He fired two shots, killing a robber and wounding the other.



- Hành động thứ 2 không cần phải có chung chủ ngữ với hành động thứ nhất, nó chỉ cần là kết quả của hành động thứ nhất thì cũng đã đủ ở dạng Ving.

Ví dụ:


The plane crashed, its bombs exploding when it hit the ground.

Lưu ý: Các trường hợp trên đây thường được dùng trong văn viết.

  1. Cách sử dụng nguyên mẫu hoàn thành

To have + P2

S
+ to have + P2


hould like

would like

(Diễn đạt ước muốn nhưng không thành.)

Ví dụ:


I would (should) like to have passed the test last week.


He to have seen the photos =


Should like

would like


He have liked to see the photos =
would

should


(but he couldn’t)

- Nó dùng với một số động từ : To seem/ appear/ happen (dường như) / pretend (giả vờ).

- Nên nhớ rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.

Ví dụ:


He seems to have been an athlete = It seems that he has been an athlete.

He pretended not to have known about that.

= He pretended that he hadn’t known about that.

Dùng với sorry.

To be sorry + to have + P2

Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước.

The girl were sorry to have missed the rock concert.

= The girl were sorry that they had missed the rock concert.

Dùng với một số các động từ sau đây ở thể bị động.

To acknowledge, to belive, to understand, to consider, to find, to know, to report, to say, to suppose, to think.

- nên nhớ hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.

Ví dụ:

He is said to have been out of the country.



It is said that he has been out of the country.

Nó còn được sử dụng với một số động từ : claim/ expect/ hope/ promise.

- Trong trường hợp này, hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra sau hành động của mệnh đề chính ở dạng tương lai hoàn thành.

Ví dụ:

He expects to have finished the homework tonight.



= He expects that he will have finished the homework tonight.

He promised to have told me about that event.

= He promised that he would have told me about that event.


Neednt + have + P2

(lẽ ra không cần phải)

Ví dụ:


You needn’t have hurried, we still have enough time now.

  1. Những cách sử dụng khác của that

    1. That với tư cách của một liên từ (rằng)

- Khi that đứng sau 4 động từ : say, tell, think, believe người ta có thể bỏ nó đi.

Ví dụ:


John said that he was leaving next week.

Hay


John said he was leaving next week.

Henry told me that he had a lot of work to do.

Hay

Henry told me he had a lot of work to do.



- Tuy nhiên, sau 4 động từ : mention, declare, report, state thì that không thể bỏ đi, bắt buộc phải có.

Ví dụ:


The mayor declared that on June the first he would announce the results of the search.

George mentioned that he was going to France next year.

The article stated that this solution was flammable.


    1. Mệnh đề có that

Là loại mệnh đề bắt buộc phải có that trong câu, nó có thể dùng với chủ ngữ hình thức it, hoặc đứng đầu câu làm chủ ngữ.


It + to be + adj + that + subject + verb ....




That + subject + verb +... + to be + adj

Ví dụ:


It is well known that many residents of third world countries are dying.

Hay


That many residents of third world countries are dying is well known.

Lưu ý: Nếu một câu bắt đầu bằng 1 mệnh đề that, ta phải chắc chắn rằng cả 2 mệnh đề cùng chứa 1 động từ.

It surprises me that John would do such a thing.

Hay

That John would do such a thing surprises me.

It wasn’t believed until the fifteenth century that the earth revolves around the sun.

hay

That the earth revolves around the sun wasn’t believed until the fifteenth century.

It is obvious that the Williams boy is abusing drugs.

Hay

That the Williams boy is abusing drugs is obvious.

Nhận xét: Chủ ngữ giả it thường được dùng trong văn nói còn that đứng đầu câu được dùng trong văn viết.


  1. Câu giả định

Là loại câu mà người thứ nhất muốn người thứ 2 làm một việc gì cho mình, nhưng làm hay không còn tuỳ thuộc vào phía người thứ 2.

    1. Câu giả định dùng would rather that

Xem thành ngữ would rather trang 49 - loại câu có 2 chủ ngữ.

    1. Câu giả định dùng với động từ trong bảng.

Bảng sau là một số động từ bắt buộc động từ sau nó phải ở dạng giả định.


advise

ask


command

decree


demand

insist


move

order


prefer

propose


recommend

request


require

stipulate

suggest

urge



- Trong câu nhất định phải có that.

- Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to.




Subject1 + verb + that + subject 2+ [verb in simple form] ...

Ví dụ:

We urge that he leave now.

Nếu bỏ that đi chủ ngữ 2 sẽ trở thành tân ngữ, động từ trở về dạng nguyên thể có to, câu sẽ mất đi ý nghĩa giả định và trở thành câu bình thường.

Ví dụ:


We urge him to leave now.

Lưu ý : Trong tiếng Anh của người Anh (British English), trước động từ nguyên thể bỏ toshould. Nhưng trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) người ta bỏ nó đi.

Một số ví dụ

The judge insisted that the jury return a verdict immediately.

The university requires that all its students take this course.

The doctor suggested that his patient stop smoking.

Congress has decreed that the gasoline tax be abolished.

We proposed that he take a vacation.

I move that we adjourn until this afternoon.


    1. Câu giả định dùng với tính từ

Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây.


advised

important

mandatory


necessary

obligatory

proposed


recommended

required


suggested

urgent

imperative



Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên.


it + be + adjective + that + subject + [verb in simple form ]...

( any tense)

Một số ví dụ:

It is necessary that he find the books.

It was urgent that she leave at once.

It has been proposed that we change the topic.

It is important that you remember this question.

It has been suggested that he forget the election.

It was recommended that we wait for the authorities.

Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau.




it + be + noun + that + subject + [verb in simple form ]...

( any tense)

Ví dụ:

It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking.



    1. Dùng với một số trường hợp khác

- Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.

Ví dụ:


God save the queen !. Chúa phù hộ cho nữ hoàng.

God be with you ! = good bye (khi chia tay nhau)

Curse this frog !: chết tiệt con cóc này

- Dùng với một số thành ngữ:



  • Come what may: dù có chuyện gì đi nữa.

Ví dụ:

Come what may we will stand by you.

  • If need be : nếu cần

Ví dụ:

If need be we can take another road.

- Dùng với if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng.

Ví dụ:

If this be proven right, you would be considered innocent.



    1. Câu giả định dùng với it is time

It is time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định)

Ví dụ:


It is time for me to get to the airport (just in time).

Nhưng:


It is time

It is high time subject + simple past (đã đến lúc - giả định thời gian đến trễ một chút)

It is about time

Nhận xét: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh.

Ví dụ:


It’s high time I left for the airport.

(it is a little bit late)



  1. Lối nói bao hàm

Đó là lối nói kết hợp 2 ý trong câu lại làm một thông qua một số thành ngữ.

    1. Not only ... but also (không những ... mà còn)

Các thành phần đi sau 2 thành ngữ này phải tương đương với nhau về mặt ngữ pháp, tức là danh - danh, tính từ - tính từ...


Noun noun

adj adj


Subject + verb + not only + adv + but also + adv

ngữ giới từ ngữ giới từ





Subject + not only + verb + but also + verb


Lưu ý: Thông thường thành phần sau but also sẽ quyết định thành phần sau not only.

Ví dụ:


He is not only handsome but also talented.

tính từ tính từ

Beth plays not only the guitar but also the violin.



Danh từ danh từ

He writes not only correctly but also neatly.



Adv adv

Maria excels not only in mathematics but also in science.



Ngữ giới từ ngữ giới từ

Paul Anka not only plays the piano but also composes music.



Động từ động từ

    1. As well as (cũng như, cũng như là)

Các thành phần đi đằng trước và đằng sau thành ngữ này phải tương đương với nhau về mặt từ loại theo công thức dưới đây:



Subject + verb + not only + + but also +
noun noun

adj adj


adv adv

ngữ giới từ ngữ giới từ


hoặc



subject + verb + as well as + verb ...

Ví dụ:


Robert is talented as well as handsome.

Tính từ tính từ

Beth plays the guitar as well as the violin.



đanh từ danh từ

He writes correctly as well as neatly.



phó từ phó từ

Marta excels in mathematics as well as in science.



Ngữgiới từ ngữ giới từ

Paul Anka plays the piano as well as composes music.



động từ động từ

Lưu ý: Không được nhầm lẫn thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với. Nó đi cùng với các thành phần đằng sau nó để tạo thành 1 cụm từ, tách ra khỏi mệnh đề chính bằng 2 dấu phẩy và không ảnh hưởng gì đến việc chia động từ.

Ví dụ:

The teacher, as well as her students, is going to the concert.

My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow.


    1. Both ... and ( cả ... lẫn )

Công thức này dùng giống hệt như trường hợp Not only ... but also.

Lưu ý : Both chỉ được dùng với and không được dùng với as well as.

Ví dụ:

Robert is both talented and handsome.



Tính từ tính từ

Beth plays both the guitar and the violin.



đanh từ danh từ

He writes both correctly and neatly.



phó từ phó từ

Marta excels both in mathematics and in science.



Ngữgiới từ ngữ giới từ

Paul Anka both plays the piano and composes music.



động từ động từ

  1. Cách sử dụng to know và to know how

Nhũng công thức sau đây liên quan tới cách sử dụng động từ know. Know how luôn được sử dụng để chỉ một ai đó có kỹ năng hay khả năng làm việc gì. Vì vây, nó thường được đi theo bởi một động từ, và khi đó, động từ phải ở dạng nguyên thể có to.


Subject + know how to do smth : biết cách làm gì như thế nào.

Tuy nhiên sau to know còn có thể là một danh từ, một ngữ giới từ hoặc một câu hoàn chỉnh.




danh từ

subject + know + ngữ giới từ

câu


Tuy nhiên đằng sau to know how vẫn có thể dùng 1 mệnh đề hoàn chỉnh để chỉ khả năng giải quyết hoặc việc bắt buộc phải làm.

Ví dụ:


At a glance, he knew how he could solve this math problem.

Seeing the weather map, the pilot knew how he had to fly at which line.



Một số thí dụ:

Bill knows how to play tennis well.

Maggie and her sister know how to prepare Chinese food.

Do you know how to get to Jerry’s house from here ?

Jason knew the answer to the teacher’s question.

No one knows about Roy’s accepting the new position.

I didn’t know that you were going to France.


  1. Mệnh đề nhượng bộ

Là loại mệnh đề diễn đạt 2 ý trái ngược trong cùng một câu thông qua một số thành ngữ.

    1. Despite / in spite of (mặc dù)

Đằng sau 2 thành ngữ này chỉ được phép sử dụng một ngữ danh từ, không được sử dụng một câu hoàn chỉnh.


In spite of

+ ngữ danh từ



Despite

Ví dụ:


Despite his physical handicap, he has become a successful businessman.

In spite of his physical handicap, he has become a successful businessman.

Jane will be admitted to the university despite her bad grades.

Jane will be admitted to the university in spite of her bad grades.


    1. although, even though, though

Đằng sau 3 thành ngữ này phải dùng một câu hoàn chỉnh không được dùng một ngữ danh từ.


Although

even though + Subject + Verb + (complement) ...

though

Ví dụ:


Although he has a physical handicap, he has become a successful businessman.

Jane will be admitted to the university even though she has a bad grades.



Lưu ý: Nếu though đứng ở cuối câu, tách ra khỏi câu bằng 1 dấu phẩy. Khi nói hơi dừng lại một chút, lúc đó nó tương đương với nghĩa “ tuy nhiên” (however).

Ví dụ:


He promised to call me, but till now I haven’t received any call from him, though.

Một số thí dụ bổ trợ

In spite of the bad weather, we are going to have a picnic.

The child ate the cookie even though his mother had told him not to.



Although the weather was very bad, we had a picnic.

The committee voted to ratify the amendment despite the objections.



Though he had not finished the paper, he went to sleep.

She attended the class although she did not feel alert.



  1. Những động từ dễ gây nhầm lẫn

Đó là những động từ trong bảng sau:





Nội động từ







rise

lie


sit

rose

lay


sat

risen

lain


sat

rising

lying


sitting





Ngoại động từ

Raise

lay


set

raised

laid


set

raised

laid


set

raising

laying


setting

Các động từ này rất dễ gây nhầm lẫn về mặt ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm, cần phân biệt chúng bằng ngữ cảnh trong các câu cụ thể.



To rise - từ dâng lên (động từ này không cần tân ngữ)

Ví dụ:


The sun rises early in the summer.

When the bell rings, the students rise from their seats.

When oil and water mix, oil rises to the top.

Jim rose early so that he could play golf before the others.

It must be late; the moon has risen.

Prices have risen more than ten percent in a very short time.



To raise (smb, sth) - Nâng ai, cái gì lên - Động từ đòi hỏi 1 tân ngữ.

Ví dụ:


The students raise their hands in class.

The weighlifter raises the barbell over it’s head.

The crane raised the car out of the lake.

After studying very hard, John raised his grades substantially.

Mr. Daniels has raised his tenants’ rent another fifteen dollars.

The OPEC have raised the price of oil.



To lie : ở tại , nằm.

- To lie in : ở tại nơi nào.

- To lie down : nằm xuống

- To lie on : nằm trên.

Động từ này rất dễ nhầm lẫn với to lie (nói dối) phải phân biệt nó với to lie trong mẫu câu : To lie to smb.

Ví dụ:


The university lies in the Western section of town.

If the children are tired, they should lie down for a nap.

Maria Elena lay on the beach for three hours yesterday sunbathing.

( trong câu này hành động sunbath xảy ra song song với việc nằm trên bãi biển nên dùng sunbathing - như phần lý thuyết ở trên đã trình bày)

The old dog just lay on the grass watching the children at play.

( 2 hành động nằm và xem xảy ra đồng thời nên dùng watching....)

Don’t disturb Mary; she has lain down for a rest.

That old rug had lain in the corner for many years before it was put in the garage.


To lay (smth, smb): đặt, để ai đó, cái gì lên trên bề mặt

- To lay on : đặt trên.

- To lay in : đặt vào.

- To lay down : đặt xuống.



Lưu ý: Nguyên thể và hiện tại của động từ này rất dễ nhầm lẫn với thời quá khứ của động từ to lie, cần phân biệt chúng theo ngữ cảnh.

Ví dụ:


Don’t lay your clothes on the bed.

The boy lays his books on the table every day.

The enemy soldiers laid down their weapons and surrendered.

= The enemy soldiers laid down their weapons surrendering.

The children laid their toys on the floor when they had finished using them.

The students had laid their composition on the teacher’s desk before the bell rang.

The nurse laid the baby in crib.

To sit : ngồi

- To sit in : ngồi trong, ngồi ở.

- To sit on : ngồi trên.

- To sit down : ngồi xuống.

Ví dụ:

We are going to sit in the fifth row at the opera.



Bullfight fans sit in the shade because it is cool.

Because the weather was nice, we sat on the patio.

After swimming, Bob sat on the beach to dry off.

Nobody has sat through as many boring lectures as Peter has.

They have sat in the same position for 2 hours.

Lưu ý: Không được nhầm lẫn động từ này với to seat ( có sức chứa, có chỗ ngồi)

Ví dụ: This studium can seat 100.000 people.



To set : đặt để ( tương đương với to put).

Lưu ý : Động từ này rất dễ lẫn phát âm vói simple past của to sit ( sat).

Ví dụ:


The little girl helps her father (to) set the table every night.

The carpenters set their tools in the box at noon and go to lunch.

The botanist set her plants in the sun so that they would grow.

After carrying her son from the car, the mother set him in his crib.

Don’t set the chocolate near the oven or it will melt.

No sooner had they set the roast in the oven, than the electricity went out.




tải về 1.87 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương