Feb 25, 2011 regional environment assessment report


CÁC HỢP PHẦN CỦA DỰ ÁNCOMPONENTS OF THE PROJECT –to be updated



tải về 130.69 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích130.69 Kb.
#27939
1   2   3

CÁC HỢP PHẦN CỦA DỰ ÁNCOMPONENTS OF THE PROJECT to be updated

    • Hợp phần 1: Hỗ trợ Quy hoạch thuỷ lợi và tăng cường năng lực;

    • Hợp phần 2: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng để thích ứng biến đổi khí hậu;

    • Hợp phần 3: Hỗ trợ cung cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn; và

    • Hợp phần 4: Hỗ trợ quản lý và thực hiện dự án.

36 tiểu dự án được đề xuất cho Hợp phần 2 và 5 tiểu dự án được thực hiện trong năm đầu tiên đã được xác định. Các tiểu dự án liên quan đến nâng cấp hoặc/và xây mới công trình cấp nước nông thôn tại 6 tỉnh và 1 thành phố sẽ được thực hiện trong Hợp phần 3 trong khi các tiểu dự án liên quan đến nâng cấp/cải tạo các công trình kiểm soát lũ, bao gồm lắp đặt các cống cấp 2 và cấp 3, xây dựng mới các cầu, đường nông thôn qua kênh cấp 2, và xây mới/cải tạo hệ thống đê sẽ được thực hiện trong hợp phần 2. Hợp phần 1 sẽ tập trung hỗ trợ kỹ thuật và tăng cường năng lực nhằm nâng cấp kế hoạch đầu tư, vận hành và quản lý của các công trình thủy lợi, bao gồm sự hiểu biết tốt về các lựa chọn kỹ thuật và tác động của biến đổi khí hậu cũng như các nghiên cứu bảo trợ và khả thi đối với các tiểu dự án vẫn đang thực hiện. Hợp phần 4 tập trung vào các vấn đề liên quan đến hỗ trợ vận hành và quản lý dự án.


    • Component A1: Support for water resources planning and building capacity;

    • Component B2: Support for investment in construction of infrastructure adaptable with the climate change;

    • Component C3: Support for water supply and rural sanitation; and

    • Component D4: Assistance in implementation and management of the project.

36 subprojects are proposed for Component 2 and 7 5 subprojects to be implemented in the first year are identified. The subprojects related to upgrading and/or new construction of rural water supply in 7 6 provinces and 1 city will be implemented through Component C 3 while those related to upgrading and/or rehabilitation of existing flood control facilities, including installation of secondary and tertiary sluices, construction of new rural roads and bridges over the secondary canals, and construction/rehabilitation of dyke systems will be implemented through Component B2. Component A 1 will focus on technical assistance and capacity building to improve investment planning, operations, and management of water resources facilities, including better understanding on technical options and climate change impacts as well as feasibility and safeguard studies for the remaining subprojects. Component D D will focus on those related to project management and operational support.

Các hợp phần của dự án được miêu tả chi tiết như sau:



Below provides a detailed description of the project components.

CHợp phần 1omponent A1: Quy hoạch thuỷ lợi và tăng cường năng lựcWater Resources Planning and Capacity Building (Chi phí ước tính khoảng Estimated Cost: US$13,.0 milliontriệu USD). Mục tiêu chính của Hợp phần 1 là The main objectives of the Component A1 are to: (a) tăng cường năng lực quản thủy lợi cấp tỉnh và cấp vùng, (b) hỗ trợ duy tu bảo dưỡng và vận hành cơ sở hạ tầng thủy lợi hiện có, và (c) áp dụng các kinh nghiệm quản lý nước có tính đến hiệu quả sử dụng nước. Đầu ra của hợp phần này sẽ nâng cao năng lực về quản lý nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu. Hợp phần này có hai tiểu hợp phần như sau:

  • Tiểu hợp phần 1-1 (2,2 triệu USD): Giám sát Quản lý nước và Kế hoạch đầu tư phía Tây đồng bằng song Cửu Long. Tiểu hợp phần này nhằm mục đích hỗ trợ chỉnh sửa quy hoạch quản lý nước hiện có cấp tỉnh và dựa trên Quy hoạch tổng thể đồng bằng song Cửu Long, có tính đến các tác động tiềm tàng do phát triển ở thượng lưu và biến đổi khí hậu. Tuy các tác động của biến đổi khí hậu đối với xâm nhập mặn đã được phân tích, nhưng tác động của xâm nhập mặn đến sử dụng đất và các hoạt động nông nghiệp cần phải được xem xét để đánh giá tổng quan các tác động đối với sinh kế vùng phía Tây đồng bằng song Cửu Long. Tiểu hợp phần này cũng nhằm mục đích đào tạo về mặt học thuật cho các chuyên gia địa phương về các vấn đề như thủy lợi, môi trường, nông nghiệp và các khía cạnh xã hội. Đặc biệt là tiểu hợp phần sẽ cung cấp tài chính để hỗ trợ kỹ thuật, thiết bị và đào tạo nhằm đạt được các kết quả như sau:




  • Chuẩn bị kế hoạch đầu tưSubcomponent A1-1 (US$2.2 million): Water Management Monitoring and Investment Planning in the Western Mekong Delta. This subcomponent is to support adjustment of the existing provincial water management plan prepared based on the Mekong Delta Master Plan, incorporating potential impacts from upstream development and climate change. Climate change impacts on salinity intrusion have been well analyzed; however, impacts of the salinity intrusion on the land use and agriculture activities have to be examined to assess the overall impacts on the livelihood in the western Mekong Delta. This subcomponent also aims at forging an interdisciplinary team consisting of local experts covering water resources, environment, agriculture, and social aspects. In particular, the subcomponent would finance technical assistance, good (equipment) and training, aiming at producing outputs as follows:




  1. Và quản lý nước cấp tỉnh. Hoạt động này sẽ trợ giúp việc rà xoát kế hoạch quản lý cơ sở hạ tầng ngành nước cấp tỉnh có tính đến các yếu tố phát triển tại thượng nguồn và biến đổi khí hậu. Cụ thể hơn là việc chuẩn bị này sẽ được thực hiện qua các bước như sau; (a) đánh giá các tác động tiềm tàng do biến đổi khí hậu và việc phát triển tại thượng nguồn (sử dụng các kịch bản phát triển và cơ chế vận hành của các đập tại thượng lưu) đối với cơ cấu nông nghiệp và sử dụng đất hiện tại; (b) Xác định các vùng quan trọng (huyện và xã) bị tác động nặng nề, đánh giá các tác động đối với sinh kế và đói nghèo cho các vùng này; xây dựng kế hoạch can thiệp ưu tiên cao (cả biện pháp công trình và biện pháp phi công trình) nhằm tăng cường khả năng phục hồi và tính linh động trong việc quản lý nước. Đối với các vùng ven biển (như Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau), nơi có xung đột về sử dụng đất và nước thì cần phải xem xét sự liên quan giữa các vùng quản lý nước và khuyến nghị đề xuất điều chỉnh tại những vùng quản lý nước nơi có xung đột về sử dụng nước. Sự xung đột liên quan đến sử dụng nước thương do cơ chế quản lý nước không phù hợp gây ra; (c) Cùng với sự hỗ trợ của tư vấn địa phương, chuẩn bị Kế hoạch đầu tư và Quản lý nước cấp tỉnh tương ứng với mục tiêu (iii) và (iv) ở trên; và (d) Xem xét các nghiên cứu khả thi đối với việc quản lý cơ sở hạ tầng về nước quy mô lón (ví dụ cửa Cái Bè, Cái Lớn) có tính đến khía cạnh tinh tế, xã hội và môi trường, và thử nghiệm các biện pháp phi công trình thay thế như thích ứng. Những khu vực quản lý nước được kiến nghị cần phải được xem xét đánh giá.

  2. Preparation of the provincial level water management and investment plan. This activity would support the revision of the provincial level water management infrastructure plan considering the climate change and upstream development factors. In particular, the preparation of the plan would be carried out through the following steps; (a) assessing the potential impacts from climate change and upstream developments (using a series of development scenarios and possible operational patterns of the upstream dams) on current land use and agriculture patterns; (b) Identifying the critical areas (districts and villages) where the impacts are substantial; estimating the impacts on livelihood and poverty; for these areas, developing a plan of high priority interventions (both structural and non structure measures) to increase resilience and flexibility of water management. For coastal provinces (Bac Lieu, Soc Trang, Kien Giang and Camau), where the conflict on land and water use is expected, reviewing the relevance of the current water management zoning in area and recommending the adjustment in water management zoning where there are possible conflicts on water use. Conflicts on water use is often caused by inappropriate water management regime; (c) Preparing Provincial Water Management and Investment Plans in consistency with the outputs (iii) and (iv) above with assistance of local consultants; and (d) Reviewing the feasibility studies for the large scale water management infrastructure (e.g., Cai Be, Cai Lon Sluice gates) considering economic, social, and environmental aspects, and exploring alternative non-structure measures such as adaptation. Consistency with the recommended water managing zoning is also examined.




  1. Hỗ trợ phân tích quản lý nước vùng. Hoạt động này sẽ hỗ trợ việc thu thập thập thông tin, phân tích và dự báo tại cấp vùng. Hiện tại, việc thu thập số liệu, thông tin về dòng chảy và xâm nhập mặn đã được tỉnh thực hiện và không có sự phối hợp giữa các tỉnh. Hoạt động này chủ yếu là hỗ trợ (a) thu thập thông tin và tham vấn địa phương tại cấp tỉnh (về vấn đề trang thiết bị, sửa chữa văn phòng và hệ SCADA), (b) đào tạo tăng cường năng lực về mô hình thủy lực tại cấp tỉnh (phần mềm), và (c) Phân tích kỹ thuật một cách định kỳ và việc này sẽ được thực hiện bởi các cơ quan có chuyên môn (tài trở bởi chính quyền) và đầu ra của hoạt động này sẽ được tỉnh sử dụng để tiến hành các hoạt động tiên phong trong việc giám sát nguồn nước.

  2. Support for regional water management analysis. This activity would support the data collection, analysis, and forecast at the regional level. At this moment, the data collection on water flow and salinity are carried out by the provinces, and there is no coordination among the provinces. This activity would main support (a) data collection and local consultation at the provincial level (equipment and office renovation, SCADA system), (b) training on hydraulic modeling capacity at the provincial level (software), and (b) periodical a technical analysis by a specialized institution (funded by the Government), and outcome of this activity would be used for provinces to take proactive actions for water control.



  • Tiểu hợp phần 1-2 (10,8 triệu USD): Hiệu quả của nước, vận hành và bảo dưỡng. Mục tiêu chính của tiểu hợp phần này nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nước thông qua: (a) áp dụng thực tiễn trong việc quản lý nước nội đồng nhằm tăng hiệu quả của nước, và (b) cải thiện năng lực vận hành và bảo dưỡng hệ thống kênh tưới vùng đồng bằng sông Cửu Long. Cụ thể, tiểu hợp phần này sẽ hỗ trợ thực hiện 2 hoạt động sau:

  • Áp dụng thí điểm quản lý nội đồng nhằm tăng hiệu quả của nước. Việc thực hiện sẽ trọng tâm vào một vài vùng có sự khác nhau đặc trưng về đất, khí hậu, kinh tế nông nghiệp và nguồn nước như (a) An Giang (canh tác lúa), (b) Cần Thơ (canh tác lúa hiện đại và trồng cây ăn quả), (c) Hậu Giang (chủ yếu là canh tác lúa), và (d) Bac Liêu/Cà Mau (canh tác lúa và thủy sản). Việc thí điểm này sẽ được thực hiện trên một diện tích khoảng 300-500ha thuộc các tiểu dự án của Hợp phần 2. Các hoạt động thí điểm sẽ hỗ trợ cả về các biện pháp công trình (phân cấp đất bằng laser, nâng cấp hệ thống phân phối nội đồng) và các biện pháp phi công trình (thực tiễn canh tác nâng cao, quản lý sâu bệnh tổng hợp và hỗ trợ về mặt thể chế như tổ chức các Hội dùng nước, hỗ trợ quay vòng vỗn, hỗ trợ thâm canh).Subcomponent A1-2 (US$210.8.2 million): Water Productivity, Operation and Maintenance. The main objective of this subcomponent is to promote the efficient use of the water through: (a) demonstrate good practices of the on-farm water management to increase water productivity, and (b) increase efficiency in operation and maintenance of the irrigation canals in the Mekong Delta. In particular, this subcomponent would support the following two activities.






  1. Hỗ trợ Vận hành và bảo dưỡng. Hoạt động này sẽ giúp các tỉnh và Bộ NN&PTNT nâng cao hiệu quả vận hành bảo dưỡng hệ thống kênh tưới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long. Hoạt động này cũng sẽ là kết quả của Dự án phát triển thủy lợi đồng bằng sông Cửu Long trước đây, nhằm mục đích hỗ trợ các Công ty quản lý thủy nông (IDMCs) triển khai kế hoạch quản lý tại vùng dự án và tăng cường quản lý tưới có sự tham gia. Cụ thể, hoạt động này sẽ cung cấp tài chính hỗ trợ kỹ thuật, trang thiết bị và các công trình dân sự nhằm hỗ trợ (a) Chuẩn bị phân tích về thể chế (nhân sự, tài chính, kỹ thuật, lập hợp đồng, tài sản) và các kế hoạch tổ chức và kinh doanh (tuyển nhân viên, nhân sự và trách nhiệm), vận hành (chi phí, lợi tức, tiêu chuẩn và thủ tục) và quản lý tài sản. Việc phân tích cũng sẽ thiết lập một khung đánh giá hoạt động trong tương lai và sẽ là cơ sở cho vấn đề Hỗ trợ cơ bản đầu ra có thể (OBA) trong tương lai; (b) Hỗ trợ hậu cần cho tất cả các Công ty thủy nông cấp tỉnh (nâng cấp văn phòng, thành lập các chi nhánh, trang thiết bị cho văn phòng). Hỗ trợ hậu cần cho một vài WUA (hỗ trợ văn phòng và trang thiết bị); và (c) Hỗ trợ kỹ thuật Chương trình Quản lý tưới có sự tham gia (PIM) đối với các xá/huyện/tỉnh có liên quan nhằm thiết lập các Hội dùng nước là nơi có trách nhiệm đưa ra các thỏa thuận dịch vụ mang tính pháp lý giữa các Hội dùng nước và các Công ty khai thác thủy nông.

  2. Pilot On-farm Management for Improved Water Productivity. The demonstration would target the a few areas of distinctively different soil, climate, agronomic, and water resources settings such as: (a) An Giang (rice cultivation), (b) Can Tho Municipality (for modern rice cultivation and fruit trees), (c) Hau Giang (for mainly rice cultivation), and (d) Bac Lieu/Ca Mau (for rice cultivation and aquaculture). The demonstration area would cover 300-500 hectares located within the subprojects supported under Component B. The pilot activities would support both structural measures (laser land leveling, improved on-farm distribution network) and non structural measures (advanced farming practices, integrated pest management and institutional support such as WUO organizations, value chain support, and extension support).






  1. Support for Operation and Maintenance. This Subcomponent would help the provinces and the MARD to increase efficiency in operation and maintenance of the irrigation canals in the Mekong Delta. The subcomponent would be built on the outcome of the previous Mekong Delta Water Resources Development Project, aiming at helping the irrigation and drainage management companies (IDMCs) to implement the management plan in the project areas and promoting participatory irrigation management. In particular, the subcomponent would finance technical assistance, equipment, and civil works to support the following; (a) Preparation of the institutional analysis (personnel, financial, technical, contracting, assets) and organizational and business plans (staffing, personnel, and key responsibilities), operation (expenditures, revenues, standards and procedures) and asset management. The analysis would also set out the benchmarks to measure future performance and be a basis for possible output basis assistance (OBA) in the future; (b) Logistical Support for all provincial IDMCs (office renovation, establishment of field branch offices, office equipment). Logistical support for some WUAs (office and equipment support); and (c) Technical assistance on Participatory Irrigation Management (PIM) program to the concerned communities and the provinces/districts to formulate water user associations (WUAs) which would be responsible for and introduce contractual service agreements between the WUAs and IDMCs.

Hợp phần 2Component B2: Cơ sở hạ tầng thủy lợiWater Resources Infrastructure (Chi phí ước tính khoảng 168,1 triệu USDEstimated Cost: US$ 168.1 million). Hợp phần này mục đích góp phần cho mục tiêu dự án nhằm duy trì và nâng cao sản lượng nông nghiệp và nâng cao các tiêu chuẩn thông qua đầu tư các cơ sở hạ tầng thủy lợi ưu tiên cao. Việc đầu tư tập trung vào: (a) nạo vét hệ thống kênh cấp 2 nhằm tăng khả năng luân chuyển và khả năng trữ nước, đặc biệt trong mùa khô, (b) cải tạo các đê sông hiện bằng việc xây dựng các cửa cống cấp 2 nhằm kiểm soát xâm nhập mặn đúng với năng lực thiết kế, (c) xây dựng các cầu nhỏ qua kênh hiện có để hỗ trợ việc đi lại, và (d) nâng cấp và sửa chữa nhỏ các công trình hỗ trợ tưới cấp 3 và cấp 4 với sự trợ giúp của các Hội dùng nước.

Hợp phần này sẽ được thực hiện thông qua một phương pháp tiếp cận của tiểu dự án. Việc thực hiện các tiểu dự án sẽ gồm 3 giai đoạn (Giai đoạn 1: 2011-2012, Giai đoạn 2: 2012-2013 và Giai đoạn 3: 2014-2015). Có 5 tiểu dự án đề xuất được coi như các tiểu dự án giai đoạn đầu và các nghiên cứu khả thi, tài liệu bảo trợ sẽ được xây dựng cho từng tiểu dự án. Lưu ý rằng Tiểu dự án số 4 và 5 là cùng dự trong dự án tưới (Quản Lộ Phụng Hiệp) và trong số 62 cầu được đề xuất, có 29 cầu đã bị phá bỏ do các công trình nâng cấp trước đây và việc phá bỏ này do chính quyền thực hiện. Việc thiết kế chi tiết các công trình sẽ được thực hiện cho các tiểu dự án này.



Bảng 2.1: Danh mục các tiểu dự án vòngnăm đầu


Các tiểu dự án

Phạm vi/Mục tiêu

1. OMXN tại tỉnh Cần Thơ, Hậu Giang, Kiên Giang

Tiểu dự án gồm các hoạt động sau: Xây dựng 99 cống; cải tạo và nâng cấp 16km đê Xà No.

Thiết lập các hệ thống giám sát, kiểm soát và phân tích dữ liệu (SCADA)



2. BVN tại tỉnh An Giang

Cải thiện hệ thống tưới, kiểm soát lũ và nâng cao sản lượng nông nghiệp bằng việc nạo vét 20 kênh với tổng chiểu dài là 72.3 km; Nâng cấp 120 cống nhỏ;

Thiết lập các hệ thống giám sát, kiểm soát và phân tích dữ liệu (SCADA)



3. DNR tại tỉnh Bạc Lieu

Kiên cố hóa 9,7 km Đê Nàng Rền; Nạo vét các kênh hiện có: Ranh, Hai Hau, Ba Tinh, Hai Thang, Thanh Long - Gia Hoi; Xây dựng 6 cống và 7 cầu giao thông nông thôn

4. Các cầu ở tỉnh Bạc Liêu

Tăng cường và cải thiện giao thông nông thôn vùng tưới QLPH bằng việc xây dựng 13 cầu qua kênh cấp 2 tỉnh Bạc Liêu.

5. Các cầu ở tỉnh Sóc Trăng

Tăng cường và cải thiện giao thông nông thôn vùng tưới QLPH bằng việc xây dựng 48 cầu qua kênh cấp 2 tỉnh Sóc Trăng
This component aims at contributing to the project objective to sustain and/or increase gains in agricultural productivity and raise standards through supporting high priority water management infrastructure. The typical investments are: (a) dredging of the existing secondary canals to increase water conveyance and storage capacity, particularly during dry season, (b) reinforcement of the existing river dikes, including construction of secondary sluice gates to achieve design capacity for controlling salinity intrusion, (c) construction of small bridges over existing canals to facilitate accessibility, and (d) rehabilitation and minor improvement of the tertiary and quaternary irrigation facilities with support to organize water user organizations (WUOs).

The implementation of this component would be implemented through a subproject approach. Implementation of these subprojects will be made in three cycles (Cycle 1: 2011-2012, Cycle 2: 2012-13, and Cycle 3: 2014-2015). The five subprojects have been proposed as the first cycle subprojects and feasibility studies and safeguard documents have been developed for each subproject. It should be noted that the Subprojects No. 4 and 5 are for the same irrigation scheme (Quan Lo Phung Hiep (QLPH)), and out of the proposed 62 bridges, 29 are for reconstructing bridges destroyed by earlier rehabilitation works carried out by the Government. Detailed design works have also been completed for the these subprojects.



SubprojectsTiểu dự án

Scope of activitiesPhạm vi hoạt động

RemarksGhi chú

1. OMXN tại tỉnh Cần Thơ, Hậu Giang, Kiên GiangOMXN in Can Tho, Kien Giang, and Hau Giang Province

Tiểu dự án gồm các hoạt động sau: The subproject comprises the following elements: Xây dựng 99 cốngConstruction of 99 sluices; cải tạo và nâng cấp 16km đê Xà Nôrehabilitation and reinforcement of 16 km of Xa No dike.

Thiết lập các hệ thống giám sát, kiểm soát và phân tích dữ liệu (SCADA)

Installation of Surveillance, Control, and Data Analysis (SCADA) systems


Nạo vét 10.5km kênh chính (kênh Tác Ông Thục) sẽ được thực hiện trong tiểu dự án giai đoạn 2Dredging of 10.5 km of primary canal (Tac Ong Thuc) would be selected for the second cycle subproject..


2. BVN tại tỉnh An Giangin An Giang province

Improve irrigation, flood control, and agricultural production by dredging of 20 canals total length of 72.3 km of irrigation and drainage canals; upgrading the 120 small sluices; Installation of Surveillance, Control, and Data Analysis (SCADA) systemsCải thiện hiệu quả tưới, kiểm soát lũ và năng suất nông nghiệp bằng việc nạo vét 20 kênh tưới tiêu với tổng chiều dài 72,3km; nâng cấp 120 cống nhỏ; Thiết lập các hệ thống giám sát, kiểm soát và phân tích dữ liệu (SCADA)





3. Đông Nàng Rền tại tỉnh Bạc LiêuDong Nang Ren in Bac Lieu province

Reinforce 9.7 km of Nang Ren dyke; Dredging of existing canals: Ranh, Hai Hau, Ba Tinh, Hai Thang, Thanh Long - Gia Hoi; Construction of 6 sluices and 6 rural bridges Gia cố 9,7km đề Nàng Rền; Nạo vét các kênh hiện có như kenh Ranh, Hải Hậu, Ba Tỉnh, Hai Thang, Th. Long - Gia Hoi; Xây dựng 6 cống và 6 cầu giao thông nông thôn.




4. 13 cầu qua kênh cấp 2 tại kênh tưới Quảng Lộ Phụng Hiệp (QLPH) tỉnh Bạc LiêuBridges in Bac Lieu Province over the secondary canals in the Quan Lo Phung Hiep (QLPH) Irrigation canals

Phục hồi và nâng cấp giao thông nông thôn tại vùng tưới Resume and improve rural transport in QLPH irrigation area




5. 49 cầu ở khu tưới Quản Lộ Phung Hiệp, tỉnh Sóc TrăngBridges in Soc Trang province in the Quan Lo Phung Hiep (QLPH) Irrigation canals

Phục hồi và nâng cấp giao thông nông thôn tại vùng tưới QLPHResume and Improve rural transport in QLPH irrigation area





Table 2.1: List of the First Cycle Subprojects

Các tiểu dự án Giai đoạn 2 và 3

Có khoảng 10 tiểu dự án trong Giai đoạn 2 và 12 tiểu dự án trong Giai đoạn 3 và sẽ được triển khai theo kế hoạch như trong Bảng 2.2:

The Cycles 2 and 3 subprojects, approximately 12 and 10 subprojects respectively, will be processing according to the schedule described in the Table 2 below.



TableBảng 2.2: Kế hoạch dự kiến thực hiện các tiểu dự án Giai đoạn 2 và 3Proposed Schedule for the Cycles 2 and 3 Subprojects

Trước khi thực hiện các công trình thuộc Giai đoạn 2 và 3, Ban QLDA 10 phải nộp một bộ tài liệu bao gồm các báo cáo nghiên cứu khả thi và các tài liệu bảo trợ (EMP, EMDP và RAP) cho WB để xem xét và phê duyệt theo kế hoạch như sau (a) Nộp Các tài liệu bảo trợ và báo cáo nghiên cứu khả thi Giai đoạn 2 vào 1/9/2012; và (b) Nộp Các tài liệu bảo trợ và báo cáo nghiên cứu khả thi Giai đoạn 3 vào 1/3/2014; Các tài liệu bảo trợ và báo cáo nghiên cứu khả thi Giai đoạn 2 và 3 đạt yêu cầu sẽ là điều kiện để cấp tài chính cho các tiểu dự án Giai đoạn 2 và 3.

Prior to the commencement of the civil works for the Cycle 2 and 3, the PMU 10 has to submit a set of feasibility studies and safeguard documents (EMP, EMDP, and RAP) for the review and approval of the Bank according to the following targeted schedule (a) Submission of the Cycle 2 Feasibility Studies and Safeguard Documents: September 1, 2012; and (b) Submission of the Cycle 3 Feasibility Studies and Safeguard Documents: March 1, 2014, Satisfactory preparation of the Cycles 2 and 3 feasibility studies and safeguard documents are conditions for the disbursement for Cycle 2 and 3 Subprojects.


    1. Каталог: layouts -> LacVietBIO -> fckUpload BL -> SiteChinh -> 2011-4
      SiteChinh -> Cục Viễn thông nhắc nhở Công ty Dịch vụ Viễn thông (Vinaphone)
      SiteChinh -> Quy định mới về quy trình miễn thuế, giảm thuế
      SiteChinh -> CỦa chính phủ SỐ 37/2006/NĐ-cp ngàY 04 tháng 4 NĂM 2006 quy đỊnh chi tiết luật thưƠng mại về hoạT ĐỘng xúc tiến thưƠng mạI
      SiteChinh -> Ủy ban nhân dân huyện hồng dâN
      SiteChinh -> Họ và Tên: ông Trần Văn Túc (vợ là Lê Thị Gái)
      2011-4 -> Tháng 3, 2011 KẾ hoạch quản lý DỊch hạI (pmp)
      SiteChinh -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
      2011-4 -> Subproject summary sheet
      2011-4 -> Báo cáo đánh giá môi trưỜng vùng DỰ Án quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng đỒng bằng sông cửu long

      tải về 130.69 Kb.

      Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương