KIM LOẠI KIỀM THỔ
Câu 1. Trong những câu sau đây, câu nào không đúng đối với nguyên tử kim loại kiềm thổ? Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì:
A. Bán kính nguyên tử tăng dần B. Năng lượng ion hoá giảm dần
C. Khối lượng riêng tăng dần D. Thế điện cực chuẩn tăng dần
Câu 2. Các nguyên tố trong cặp nguyên tố nào sau đây có tính chất hoá học tương tự nhau?
A. Mg và S B. Mg và Ca C. Ca và Br2 D. S và Cl2
Câu 3. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hoá trị bằng:
A. 1 e B. 2e C. 3e D. 4e
Câu 4. Trong nhóm kim loại kiềm thổ:
A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng
B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm
C. Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng
D. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm
Câu 5. Khi so sánh tính chất của Ca và Mg, câu nào sau đây không đúng?
A. Số electron hoá trị bằng nhau
B. Đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
C. Oxit đều có tính chất oxit bazơ
D. Đều được điều chế bằng cách điện phân clorua nóng chảy
Câu 6. Điều nào sau đây không đúng của canxi?
A. Nguyên tử Ca bị oxi hoá khi Ca tác dụng với H2O
B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân Cal2 nóng chảy
C. Ion Ca2+ không bị oxi hoá hoặc khử khi Ca (OH)2 tác dụng với HCl
D. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2
Câu 7. Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 khi (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là :
A. Ba B. Mg C. Ca D. Sr
Câu 8. Kim loại kiềm thổ M tác dụng hết với 2,24 lit (đktc) khí Cl2 tạo ra 9,5 gam muối. M là:
A. Be=7 B. Mg=24 C. Ca=40 D. Ba=137
Câu 9. Chất nào có thể làm mềm nước có độ cứng toàn phần ?
A. HCl B. Ca(OH)2 C. Na2CO3 D. NaOH
Câu 10: Cặp nào chứa 2 chất đều có khả năng làm mềm nước có độ cứng tạm thời?
A. Ca(OH)2, Na2CO3 B. HCl, Ca(OH)2 C. NaHCO3, Na2CO3 D. NaOH, Na3PO4
Câu 11. Nhóm các bazơ nào có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân?
A. NaOH và Ba(OH)2 B. Zn(OH)2 và KOH
C. Cu(OH)2 và Al(OH)3 D.Mg(OH)2 và Fe(OH)3
Câu 12. Trong các chất sau: H2O; Na2O; CaO; MgO. Chất có liên kết cộng hoá trị là chất nào ?
A. H2O B. Na2O C. CaO D. MgO
Câu 13 Nguyên tử của một nguyên tố R có lớp ngoài cùng là lớp 3, trên lớp 3 có chứa 2e. Cấu hình điện tử của R, tính chất của R là:
A. 1s22s22p63s2, R là kim loại. B. 1s22s22p63s23p6, R là khí hiếm.
C. 1s22s22p43s23p2, R là phi kim D. 1s22s22p63s2, R là phi kim.
Câu 14. X là clo hoặc brom. Nguyên liệu để điều chế kim loại Ca là:
A. CaX2 B. Ca(OH)2 C. CaX2 hoặc Ca(OH)2 D. CaCl2 hoặc Ca(OH)2
Câu 15. Hoà tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít khí CO2 (đktc). Số gam mỗi muối ban đầu lần lượt là bao nhiêu?
A. 2,0 gam và 6,2 gam. B. 6,1 gam và 2,1 gam.
C. 4,0 gam và 4,2gam. D. 1,48gam và 6,72 gam.
Câu 16. Có các chất sau: NaCl, NaOH, Na2CO3, HCl. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là;
A. NaCl B. NaOH C. Na2CO3 D. HCl
Câu 17. Nước cứng là nước có chứa nhiều ion nào?
A. Na+ và Mg2+ B. Ba2+ và Ca2+ C. Ca2+ và Mg2+ D. K+ và Ba2+
Câu 18. Câu nào sau đây về nước cứng là không đúng?
A. Nước có chứa nhiều ion Ca2+; Mg2+
B. Nước không chứa hoặc chứa ít ion Ca2+, Mg2+ là nước mềm
C. Nước cứng có chứa một trong hai Ion Cl- và SO2-4 hoặc cả hai là nước cứng tạm thời.
D. Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO-3 và SO2-4 hoặc Cl- là nước cứng toàn phần.
Câu 19. Hoà tan m gam Magie kim loại vào dd HCl có dư thu được 3,36 lít khí (ở đktc ) .
Giá trị m là:
A. 7,2gam B. 13,0gam C. 6,5 gam D. 3,6gam
Câu 20. Một dung dịch chứa các ion Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Phải dùng dung dịch chất nào sau đây để loại bỏ hết các ion Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+ ra khỏi dung dịch ban đầu?
A. K2CO3 B. NaOH C. Na2SO4 D. AgNO3
Câu 21. Hoà tan m gam Mg kim loại vào dd HCl có dư thu được 2,24 lít khí (ở đktc ) . Giá trị m là:
A. 4,8gam B. 13,0gam C. 6,5 gam D. 2,4gam
Câu 22. Giải pháp nào sau đây được sử dụng để điều chế Mg kim loại?
A. Điện phân nóng chảy MgCl2 B. Điện phân dung dịch Mg (NO3)2
C. Cho Na vào dung dịch MgSO4 D. Dùng H2 khử MgO ở nhiệt độ cao
Câu 23. Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA?
A. Cấu hình electron hoá trị là ns2 B. Tinh thể có cấu trúc lục phương
C. Gồm các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba D. Số oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2
Câu 24. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm thổ, đại lượng nào dưới đây có giá trị tăng dần?
A. Bán kính nguyên tử B. Năng lượng ion hoá
C. Thế điện cực chuẩn D. Độ cứng
Câu 25. Khi so sánh với kim loại kiềm cùng chu kì, nhận xét nào về kim loại kiềm thổ dưới đây là đúng?
A. Độ cứng lớn hơn B. Thế điện cực chuẩn âm hơn
C. Khối lượng riêng nhỏ hơn (nhẹ hơn) D. Nhiệt độ nóng cháy và nhiệt độ sôi thấp hơn
Câu 26. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh
B. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba
C. Tính khử của kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm cùng chu kì
D. Các kim loại kiểm thổ có năng lượng ion hoá nhỏ và thế điện cực chuẩn lớn
Câu 27. Kim loại Be không tác dụng với chất nào dưới đây?
A. O2 B. H2O C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch HCl
Câu 28. Kim loại Mg không tác dụng với chất nào dưới đây ở nhiệt độ thường?
A. H2O B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch HCl D. Dung dịch Cu SO4
Câu 29. Khi cho Ca kim loại vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước?
A. H2O B. Dung dịch HCl vừa đủ
C. Dung dịch NaOH vừa đủ D. Dung dịch CuSO4 vừa đủ
Câu 30. So sánh (1) thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hỗn hợp gồm 1 mol Be, 1 mol ca và (2) thể tích khí H2 sinh ra khi hoà cùng lượng hỗn hợp trên vào nước
A. (1) bằng (2) B. (1) gấp đôi (2)
C. (1) bằng một nửa (2) D. (1) bằng một phần ba (2)
NHÔM
Câu 1. Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Al thuộc chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm III
B. Al thuộc chu kỳ 3, phân nhóm phụ nhóm III
C. Ion nhôm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s2
D. Ion nhôm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2
Câu 2. Cho phản ứng: Al + H2O + NaOH NaAlO2 + 3/2H2
Chất tham gia phản ứng đóng vai trò chất oxi hoá là chất nào?
A. Al B. H2O C. NaOH D. NaAlO2
Câu 3. Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm?
A. Ở ô thứ 12, chu kỳ 2, nhóm IIIA B. Cấu hình electron [Ne] 3s23p1
C. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện D. Mức oxi hoá đặc trưng là +3
Câu 4. Mô tả nào dưới đây về tính chất vật lý của nhôm là chưa chính xác?
A. Màu trắng bạc.
B. Là kim loại nhẹ.
C. Mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.
D. Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, tốt hơn các kim loại Ag và Cu.
Câu 5. Nhận xét nào dưới đây đúng?
A. Nhôm kim loại không tác dụng với nước do thế khử của nhôm lớn hơn thế khử của nước
B. Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH thì NaOH đóng vai trò chất oxi hoá
C. Các vận dụng bằng nhôm không bị oxi hoá tiếp và không tan trong nước do được bảo vệ bởi lớp màng Al2O3
D. Do có tính khử mạnh nên nhôm phản ứng với các axit HCl, HNO3, H2SO4 trong mọi điều kiện
Câu 6. Đốt hoàn toàn m gam bột nhôm trọng lượng S dư, rồi hoà tan hết sản phẩm thu được vào nước thì thoát ra 6,72lít khí (đktc). Tính m. (Cho Al=27)
A. 2,70g B. 4,05g C. 5,4g D. 8,1g
Câu 7. Hoà tan hết m gam hỗn hợp Al và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thoát ra 0,4mol khí, còn trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 0,3mol khí. Tính m
A. 11,00 gam B. 12,28gam C. 13,70gam D. 19,50gam
Câu 8. Hoà tan m gam Nhôm kim loại vào dd HCl có dư thu được 3,36 lít khí (ở đktc ) .
Giá trị m là:
A. 7,2gam B. 2,7gam C. 4,05 gam D. 3,6gam
Câu 9. Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m
A. 0,540gam B. 0,810gam C. 1,080 gam D. 1,755 gam
Câu 10. Nhúng một thanh nhôm kim loại vào dung dịch chứa 0,03mol CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy thanh Al ra khỏi dung dịch. Nhận xét sau thí nghiệm không đúng là: (Cho Al=27; Cu=54)
A. Thanh Al có màu đỏ B. Khối lượng thanh Al tăng 1,38gam
C. Dung dịch thu được không màu. D. Khối lượng dung dịch tăng 1,38gam
Câu 11. Mô tả ứng dụng nào của nhôm dưới đây là chưa chính xác?
A. Làm vật liệu chế tạo ô tô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ.
B. Làm khung cửa, trang trí nội thất và mạ đồ trang sức.
C. Làm dây dẫn điện, thiết bị trao đổi nhiệt, công cụ đun nấu trong gia đình.
D, Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray.
Câu 12. Hiđroxit nào lưỡng tính:
A. Al(OH)3 B. KOH C. Ca(OH)2 D. Mg(OH)2
Câu 13. Dung dịch nào dưới đây làm quỳ đổi màu xanh?
A. K2SO4 B. KAl (SO4)2.12H2O C. NaAlO2 D. AlCl3
Câu 14. Phản ứng của cặp chất nào dưới đây không tạo sản phẩm khí?
A. dd Al(NO3)3 + dd Na2S B. dd AlCl3 + dd Na2CO3
C. Al + dd NaOH D. dd AlCl3 + dd NaOH
Câu 15. Trường hợp nào dưới đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ?
A. Thêm dư NaOH vào dd AlCl3 B. Thêm dư AlCl3 vào dd NaOH
C. Thêm dư HCl vào dd NaAlO2 D. Thêm dư CO2 vào dd NaOH
Câu 16. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại kiềm M và M’ nằm ở 2 chu kỳ kế tiếp nhau. Lấy 3,1g A hòa tan hết vào nước thu được 1,12 lít hidro ( đktc). M và M’ là 2 kim loại nào:
A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Rb, Cs
Câu 17. Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 0,4 mol H2 . Nếu cho một nửa hỗn hợp X tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,15 mol H2 .Số mol Mg và Al trong hỗn hợp X là:
A. 0,25 mol;0,15 mol B. 0,1 mol ; 0,2 mol C. 0,2 mol ; 0,2 mol D. Giá trị khác.
Câu 18. Thêm HCl vào dd chứa 0,1 mol NaOH và 0,1 mol NaAlO2. Khi kết tủa thu được là 0,08 mol thì số mol HCl đã dùng là bao nhiêu?
A. 0,08 mol hoặc 0,16 mol B. 0,16mol C. 0,26mol D. 0,18 mol hoặc 0,26mol
Câu 19. Kim loại có thể điều chế được từ quặng boxit là kim loại nào?
A. Nhôm B. Sắt C. Magie D. Đồng
Câu 20. Kim loại có thể điều chế được từ quặng hematit là kim loại nào?
A. Nhôm B. Sắt C. Magie D. Đồng
Câu 21. Kim loại có thể điều chế được từ quặng Manhetit là kim loại nào?
A. Nhôm B. Sắt C. Magie D. Đồng
Câu 22. Kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là kim loại nào?
A. Nhôm B. Sắt C. Magie D. Đồng
Câu 23. Kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy là:
A. Kẽm B. Sắt C. Natri D. Đồng
Câu 24. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al tác dụng với dung dịch CuCl2 dư rồi lấy chất rắn thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc. Hỏi số mol khí NO2 thoát ra là:
A.0,8 mol B. 0,3 mol C. 0,6 mol D. 0,2 mol
Câu 25. Cần bao nhiêu gam bột nhôm để có thể điều chế được 78 gam crom từ Cr2O3 bằng phương pháp nhiệt nhôm?
A. 27,0 gam B. 54,0gam C. 67,5gam D. 40,5gam
Câu 26. Hoà tan m gam Nhôm kim loại vào dd NaOH có dư thu được 6,72 lít khí (ở đktc ).Giá trị m là
A. 5,4gam B. 2,7gam C. 4,05 gam D. 3,6gam
Câu 27. 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 13,44 lit khí (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu gam?
A. 21,6 gam Al và 9,6 gam Al2O3 B. 5,4 gam Al và 25,8 gam Al2O3
C. 16,2 gam Al và 15,0 gam Al2O3 D. 10,8 gam Al và 20,4 gam Al2O3
Câu 28. Hoà tan hoàn toàn hợp kim Al - Mg trong dịch HCl dư thu được 8,96 lit khí (đktc). Nếu cho cùng lượng hợp kim trên tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được 6,72 lit khí (đktc). Thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim là bao nhiêu?
A. 40,0% và 60, 0% B. 69,2% và 30,8% C. 62,9% và 37,1% D. 60,2% và 32,8%
Câu 29. Xử lí 9 gam hợp kim nhôm bằng dung dịch NaOH đặc, nóng (dư) thoát ra 10,08 lit khí (đktc), còn các thành phần khác của hợp kim không phản ứng. Thành phần & khối lượng của Al trong hợp kim là:
A. 75% B. 80% C.90% D.60%
Câu 30. Hoà tan 2,7 gam Nhôm kim loại vào dd NaOH có dư thu được V lít khí (ở đktc ). Giá trị V là:
A. 2,24 lit B. 3,36 lit C. 4,48 lit D. 5,6 lit
CHƯƠNG 7 SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI KHÁC
A. KIẾN THỨC CŨ
- Viết cấu hình electron từ đó xác định vị trí kim loại trong bảng tuần hoàn.
- Tính chất hóa học chung của kim loại.
-Viết các PTHH minh họa cho tính khử của các kim loại
B. KIẾN THỨC CƠ BẢN TRỌNG TÂM:
I. Sắt (Fe):
1. Vị trí và cấu tạo Fe.
- Fe có số hiệu nguyên tử 26, Chu kì 4, Nhóm VIIIB.
- Cấu hình e: [Ar] 3d64s2 hay 1s22s22p63s23p63d64s2 Fe là nguyên tố d, có thể nhường 2 e hoặc 3 e ở phân lớp 4s và phân lớp 3d để tạo ra ion Fe2+, Fe3+.
- Trong hợp chất, sắt có số oxi hoá là +2, +3. Vd: FeO, Fe2O3
2. Tính chất vật lí.
Là kim loại màu trắng hơi xám, dễ rèn. Sắt có tính nhiễm từ nên được dùng làm lõi của động cơ điện.
3. Tính chất hoá học.
- Sắt là một kim loại có tính khử trung bình. Fe có thể bị oxi hoá thành Fe+2 hoặc Fe+3 tuỳ thuộc vào chất oxi hoá tác dụng với Fe.
a. Tác dụng với phi kim.
- Tác dụng với O2 : Sắt cháy sáng trong không khí:
3Fe + 2O2 = Fe3O4
- Fe tác dụng với phi kim khác
2Fe + 3Cl2 = 2FeCl3
Fe + S = FeS
b.Tác dụng với axit.
* Với axit HCl, H2SO4 loãng: Fe0 chuyển lên Fe+2
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2
* Với HNO3,H2SO4 đặc:
- HNO3 và H2SO4 đặc nguội làm cho Fe bị thụ động(không tan).
- HNO3 loãng oxi hoá Fe0 lên Fe+3.
- HNO3 và H2SO4 đặc nóng đều oxi hoá Fe0 lên Fe+3.
VD: Fe + 4HNO3 = Fe(NO3)3 + NO+ 2H2O
2Fe + 6H2SO4 đ, nóng = Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
c. Tác dụng với muối: VD: Fe + CuCl2 = FeCl2 + Cu
4.Trạng thái tự nhiên – phương pháp điều chế và ứng dụng.
a.Trạng thái tự nhiên.
- Là kim loại phổ biến nhất sau Al. Tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất.
- Những thiên thạch từ khoảng không gian của vũ trụ rơi và quả đất chủ yếu là Fe ở dạng tự do.
- Những quặng quan trọng nhất của Fe là:
+ Manhetit. Fe3O4 (Oxit sắt từ)
+ Hematit đỏ Fe2O3
+ Hematit nâu Fe2O3.nH2O.
+ Xiderit FeCO3.
+ Khoáng vật pirit FeS2 .
b.Điều chế.
Điều chế Fe tinh khiết:
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 3Fe
Sắt kĩ thuật được điều chế bằng cách khử sắt oxit ở nhiệt độ cao.
II. Hợp chất sắt (II): gồm muối, hidroxit, oxit của Fe2+ . Vd: FeO, Fe(OH)2, FeCl2
-
Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt (II):
-
Hợp chất sắt (II) tác dụng với chất oxi hoá sẽ bị oxi hoá thành hợp chất sắt (III). Trong pư hoá học ion Fe2+ có khả năng cho 1 electron: Fe2+ Fe3+ + 1e
Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt (II) là tính khử.
Ví dụ 1: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4 Fe (OH)3
khử oxh
Ví dụ 2: 2 FeCl2 + Cl2 2 FeCl3
Oxit và hidroxit sắt(II) có tính bazơ:
Ví dụ 1: Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O
Ví dụ 2: FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
2. Điều chế một số hợp chất sắt (II):
-
Fe(OH)2 : Dùng phản ứng trao đổi ion giữa dd muối sắt (II) với dung dịch bazơ.
Ví dụ: FeCl2 + 2 NaOH Fe(OH)2 + 2 NaCl
Fe2+ + 2 OH- Fe(OH)2
-
FeO :
-
Phân huỷ Fe(OH)2 ở nhiệt độ cao trong môi trường không có không khí .
Fe(OH)2 FeO + H2O
to
-
Hoặc khử oxit sắt ở nhiệt độ cao.
Fe2O3 + CO --> 2 FeO + CO2
-
Muối sắt (II): Cho Fe hoặc FeO, Fe(OH)2 tác dụng với các dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
III. Hợp chất sắt (III):
-
Tính chất hoá học của hợp chất sắt (III): Hợp chất sắt (III) có tính oxi hoá: khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.
Trong pư hoá học : Fe3+ + 1e Fe2+
Fe3+ + 3e Fe
tính chất chung của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
Ví dụ 1: Nung hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 ở nhiệt độ cao: Fe2O3+ 2Al Al2O3 +2 Fe
Oxihóa khử
Ví dụ 2: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch muối sắt (III) clorua.
2 FeCl3 + Fe → 3FeCl2
Ví dụ 3: cho Cu tác dụng với dung dịch FeCl3. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
2. Điều chế một số hợp chất sắt (III):
a. Fe(OH)3: Chất rắn, màu nâu đỏ.
- Điều chế: pư trao đổi ion giữa dung dịch muối sắt (III) với dung dịch kiềm.
Ví dụ :Fe(NO3)3 + 3NaOH→ Fe(OH)3 + 3NaNO3
Pt ion: Fe3+ + 3 OH- → Fe(OH)3
b. Sắt (III) oxit: Fe2O3. Phân huỷ Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao. 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O.
c. Muối sắt (III): Điều chế bằng pư giữa Fe2O3, Fe(OH)3 với dung dịch axit.
Ví dụ: Fe(OH)3 + 3HCl→ FeCl3 + 3H2O.
Fe2O3+ 6HCl→ 2FeCl3 + 3H2O.
IV. GANG:
1. Khái niệm: Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon biến động trong giới hạn 2% - 5%
2. Phân loại: Có 2 loại gang: gang trắng và gang xám.
Gang trắng chứa ít C hơn chủ yếu ở dạng xementit, cứng, giòn, được dùng để luyện thép.
Gang xám chứa C ở dạng than chì, ít cứng và ít giòn hơn, được dùng để đúc các vật dụng
3. Sản xuất gang:
- Nguyên liệu để luyện gang là quặng sắt, than cốc và chất chảy CaCO3
- Nguyên tắc luyện gang là dùng chất khử CO để khử các oxit sắt thành sắt
- Các phản ứng khử sắt xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang( trong lò cao):
+ Giai đoạn tạo chất khử
+ Giai đoạn khử oxit Fe thành Fe
+ Giai đoạn tạo xỉ
V. THÉP:
-
Khái niệm: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng rất ít nguyên tố Si, Mn . . . Hàm lượng cacbon trong thép chiếm 0,01 – 2%.
-
Phân loại: Có 2 loại thép: dựa trên hàm lượng của các nguyên tố có trong từng loại thép
-
Thép thường hay thép cacbon chứa ít cacbon, silic, mangan và rất ít S,P.
-
Thép đặc biệt là thép có chứa thêm các nguyên tố khác như Si, Mn, Ni, W, Vd …
-
Sản xuất thép:
- Nguyên tắc để sản xuất thép là loại bớt tạp chất có trong gang
- Nguyên liệu để sản xuất thép là:
-
Gang trắng hoặc gang xám, sắt thép phế liệu.
-
Chất chảy là CaO
-
Chất oxihoá là oxi nguyên chất hoặc không khí giàu oxi.
-
Nhiên liệu là dầu mazút, khí đốt hoặc dùng năng lượng điện.
- Các phương pháp:
+ Phương pháp lò thổi oxi(PP Bet-xơ-me), thời gian luyện thép ngắn, chủ yếu dùng để luyện thép thường.
+ Phương pháp Mac-tanh( lò bằng): thường dùng để luyện thép có chất lượng cao.
+ Phương pháp lò điện: dùng để luyện thép đặc biệt, thành phần có những kim loại khó chảy như W
VI. Crom và hợp chất của crom
-
Crom:
-
Vị trí của crôm trong BTH: Crôm là kim loại chuyển tiếp, vị trí: STT: 24, Chu kì: 4, Nhóm: VIB
-
Cấu tạo của crôm: 1s22s22p63s23p63d54s1
-Trong hợp chất, crôm có số oxi hoá biến đổi từ +1 đến +6. số oxi hoá phổ biến là +2,+3,+6. ( crôm có e hoá trị nằm ở phân lớp 3d và 4s).
-
Tính chất vật lí:
- Crôm có màu trắng bạc, rất cứng ( độ cứng thua kim cương)
- Khó nóng chảy, là kimloại nặng, d = 7,2 g/cm3.
-
Tính chất hoá học:
4Cr + 3 O2 2 Cr2O3
2Cr + 3Cl2 2 CrCl3
Ở nhiệt độ thường trong không khí, kim loại crôm tạo ra màng mỏng crôm (III) oxit có cấu tạo mịn, bền vững bảo vệ. Ở nhiệt độ cao khử được nhiều phi kim.
-
Tác dụng với nước: không tác dụng với nước do có màng oxit bảo vệ.
-
Tác dụng với axit:
Với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng nóng, màng axit bị phá huỷ Cr khử được H+ trong dung dịch axit. Vd: Cr + 2HCl CrCl2 + H2
Cr + H2SO4 CrSO4 + H2
Cr + 2H+ Cr2+ + H2
Chú ý: Crôm thụ động trong axit H2SO4 và HNO3 đặc ,nguội.
VII. HỢP CHẤT CỦA CROM
VII.1.Một số hợp chất của crôm (III)
-
Crôm (III) oxit: Cr2O3 ( màu lục thẫm). Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc.
Vd: Cr2O3 + 6HCl 2CrCl3 + 3H2O. (1)
Cr2O3 + 2NaOH 2NaCrO2+ H2O. (2)
=> Phản ứng (1), (2) chứng minh Cr2O3 là oxit lưỡng tính.
2. Crôm (III) hidroxit: Cr(OH)3 là chất rắn màu lục xám.
- Điều chế: CrCl3 +3NaOH Cr(OH)3 + 3NaCl
- Cr(OH)3 là hidroxit lưỡng tính:
Vd: Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2+ 2H2O. (1)
Natri crômit
Cr(OH)3 + 3HCl CrCl3 + 3H2O. (2)
=> Phản ứng (1), (2) chứng minh Cr2O3 là oxit lưỡng tính.
3. Muối crôm (III): vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá.
Muối quan trọng là phèn crôm-kali: KCr(SO4)2.12H2O- có màu xanh tím, dùng trong thuộc da, chất cầm màu trong nhộm vải.
VII.2. Hợp chất Crôm (VI):
-
Crôm (VI) oxit: CrO3
-
Là chất rắn màu đỏ thẩm.
to
-
CrO3 là chất oxi hoá rất mạnh. một số hợp chất vô cơ và hữu cơ bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Vd: 2CrO3 + 2 NH3 Cr2O3 +N2 +3 H2O
-
CrO3 là một oxit axit, tác dụng với H2O tạo ra hỗn hợp 2 axit.
CrO3 + H2O H2CrO4 : axit crômic
2 CrO3 + H2O H2Cr2O7 : axit đicrômic
2 axit trên chỉ tồn tại trong dung dịch, nếu tách ra khỏi dung dịch chúng bị phân huỷ tạo thành CrO3
2. Muối crômat và đicromat:
- Là những hợp chất bền
- Muối crômat: Na2CrO4,...là những hợp chất có màu vàng của ion CrO42-.
- Muối đicrômat: K2Cr2O7... là muối có màu da cam của ion Cr2O72-.
- Giữa ion CrO42- và ion Cr2O72- có sự chuyển hoá lẫn nhau theo cân bằng.
Cr2O72- + H2O 2 CrO42- + 2H+
(da cam) (vàng)
Cr2O72- + 2OH- 2 CrO42- + H2O
(da cam) (vàng)
2 CrO42- + 2 H+ Cr2O72- + H2O
(vàng) (da cam)
* Tính chất của muối crômat và đicromat là tính oxi hoá mạnh. đặc biệt trong MT axit.
Vd: K2Cr2O7 + SO2 + H2SO4
K2Cr2O7 + KI + H2SO4
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |