Do ubnd tØnh Hµ Giang xuÊt b¶n Sè 03+04+05 Ngµy 10 th¸ng 01 n¨m 2011 Môc lôC



tải về 2.13 Mb.
trang9/10
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích2.13 Mb.
#4946
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

CHỦ TỊCH


NguyÔn ViÕt Xu©n
héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc


Sè: 40/2010/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010


NGHỊ QUYẾT

Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị

đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập

trên địa bàn tỉnh Hà Giang


Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

Sau khi xem xét Tờ trình số 144/TTr-UBND ngày 18/11/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Có Phụ lục đính kèm).

Mức chi tại phụ lục kèm theo là mức tối đa. Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ vào mức chi quy định tại Nghị quyết này và dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao để quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với khả năng ngân sách, đặc điểm hoạt động của đơn vị.

Các nội dung không có trong Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo và tổ chức thực hiện.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/12/2010 và thay thế Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 12/7/2007 của HĐND tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn Hà Giang.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - Kỳ họp thứ 16 thông qua ./.


CHỦ TỊCH

Nguyễn Viết Xuân


MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ, HỘI NGHỊ

(Kèm theo Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010

của HĐND tỉnh Hà Giang)


Số TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức chi tối đa tại tỉnh

I

Mức chi công tác phí

1

Phụ cấp lưu trú










- Đi công tác ngoại tỉnh

Đồng/người/ ngày

150.000




- Đi công tác trong địa bàn tỉnh

100.000




- Đi công tác trong ngày ( Đi và về trong ngày )

80.000

2

Tiền thuê phòng nghỉ tại nơi công tác (theo phương thức khoán)

a

Ngoại tỉnh










- Bí thư Tỉnh uỷ ( Hệ số phụ cấp chức vụ 1,3 )

Đồng/người/ ngày


900.000




- Lãnh đạo là Phó Bí thư tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (Hệ số phụ cấp 1,25)

800.000




- Phó Chủ tịch và Ủy viên thường trực HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Lãnh đạo thuộc các cơ quan đảng, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể (Hệ số phụ cấp 1,05)

Đồng/người/ ngày

700.000




- Đối với chức danh cán bộ, công chức còn lại

Đồng/người/ ngày







+ Đi công tác TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh , Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng và các thành phố đô thị loại I

350.000




+ Đi công tác tại các tỉnh, thành phố khác trực thuộc trung ương

250.000

b

Nội tỉnh










- Đi công tác tại thành phố Hà Giang

Đồng/người/ ngày


200.000




- Đi công tác tại các huyện thuộc tỉnh

150.000




- Đi công tác tại các xã trong huyện

80.000

3

Thanh toán thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hoá đơn thực tế

a

Ngoại tỉnh:









- Đi công tác TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh , Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng và các thành phố đô thị loại I

Đồng/người/ ngày









- Bí thư Tỉnh uỷ (Hệ số phụ cấp chức vụ 1,3 )

1.200.000




- Lãnh đạo là Phó Bí thư tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (Hệ số phụ cấp 1,25)

1.100.000






- Phó Chủ tịch và Ủy viên thường trực HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Lãnh đạo thuộc các cơ quan đảng, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể (Hệ số phụ cấp 1,05 )

Đồng/2 người/ ngày

900.000




Đối với chức danh cán bộ, công chức còn lại (Tiêu chuẩn 2 người/ phòng)

800.000




Đi các tỉnh thành phố còn lại




- Bí thư Tỉnh uỷ (Hệ số phụ cấp chức vụ 1,3)

Đồng/người/ ngày

1.000.000




- Lãnh đạo là Phó Bí thư tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (Hệ số phụ cấp 1,25)

900.000




- Phó Chủ tịch và Ủy viên thường trực HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Lãnh đạo thuộc các cơ quan đảng, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể (Hệ số phụ cấp 1,05)

700.000



- Đối với chức danh cán bộ, công chức còn lại (Tiêu chuẩn 2 người / phòng )

Đồng/2 người/ ngày

600.000

b

Nội Tỉnh










- Đi công tác tại thành phố Hà Giang

Đồng/ngày/ phòng

500.000




- Đi công tác tại các huyện thuộc tỉnh

400.000

c

Đi một mình hoặc lẻ người khác giới

Theo tiêu chuẩn 2 người / phòng

4

Khoán phụ cấp công tác phí theo tháng




- Đối với cán bộ công chức thường xuyên đi công tác lưu động thường xuyên trên 15 ngày /tháng

Đồng/người/ tháng







+ Đối với cán bộ thanh tra

360.000




+ Các đối tượng khác còn lại (Văn thư, kiểm lâm đi kiểm tra rừng..)

330.000




- Hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ thanh tra

Đồng/người/ ngày

20.000

II

Hội nghị

1

- Chi nước uống

Đồng/2buổi/

người


20.000

2

Mức ăn: (Đại biểu là khách mời không hưởng lương)




- Tại trung ương

Đồng/người/ ngày

150.000




- Nội tỉnh







+ Cấp tỉnh

100.000




+ Cấp huyện, thị

80.000




+ Cấp xã

50.000

3

Mức tiền thuê chỗ nghỉ (Đại biểu là khách mời không hưởng lương)




- Trung tâm thành phố Hà Giang

Theo chế độ công tác phí

Theo chế độ công tác phí




- Tổ chức tại huyện




- Tổ chức tại xã

ĐOÀN ĐBQH VÀ HĐND TỈNH HÀ GIANG

VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI

VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN


Số: 141/VP



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Hà Giang, ngày 27 tháng 12 năm 2010

Về việc đính chính văn bản
Kính gửi:

- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Hà Giang;

- Văn phòng Tỉnh ủy;

- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;

- HĐND, UBND các huyện, thành phố.


Do sơ xuất trong quá trình soạn thảo và kiểm tra văn bản, tại gạch đầu dòng thứ tư thuộc khoản a điểm 3 mục I. Mức chi công tác phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 của HĐND tỉnh Hà Giang Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang, đã ghi: Đơn vị tính mức chi công tác phí đối với các chức danh: Phó Chủ tịch và Ủy viên Thường trực HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Lãnh đạo thuộc các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể ( hệ số phụ cấp 1,05) và đối với các cán bộ, công chức còn lại (tiêu chuẩn 2người/phòng) là đồng/2 người/ngày.

Nay Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh đính chính lại như sau: Đơn vị tính mức chi công tác phí đối với các chức danh: Phó Chủ tịch và Ủy viên Thường trực HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Lãnh đạo thuộc các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể ( hệ số phụ cấp 1,05) là đồng/ người/ngày; đơn vị tính mức chi công tác phí đối với các chức danh cán bộ, công chức còn lại (tiêu chuẩn 2người/phòng) là đồng/2 người/ngày./.


KT. CHÁNH VĂN PHÒNG

PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG

Đinh Minh Tung


héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc


Sè: 41/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010



NGHỊ QUYẾT

Về việc phê chuẩn Bảng giá các loại đất năm 2011

trên địa bàn tỉnh Hà Giang



HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Sau khi xem xét Tờ trình số 158/TTr-UBND ngày 29/11/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn Bảng giá đất các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Có Bảng giá các loại đất kèm theo).

Đối với bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khu vực đô thị, trung tâm huyện lỵ và khu vực nông thôn: Tùy theo từng khu vực có vị trí tương đồng giữa các loại đường phố và vị trí áp dụng bảng giá đất, giao cho UBND tỉnh quy định cụ thể cho từng vị trí áp dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp.



Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/12/2010, thay thế Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh Hà Giang phê chuẩn Bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - Kỳ họp thứ 16 thông qua./.


CHỦ TỊCH

Nguyễn Viết Xuân

BẢNG GIÁ

Các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hà Giang

(Kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 11/12/ 2010 của HĐND tỉnh)



A. ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC ĐÔ THỊ, TRUNG TÂM HUYỆN LỴ

Bảng 1. Giá áp dụng cho các phường thuộc thành phố Hà Giang
Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Loại

đường phố


Giá đất năm 2011

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I

1790

1075

805

535

II

1340

805

605

400

III

900

540

405

270

IV

450

270

202

135

Bảng 2. Giá áp dụng cho các thị trấn thuộc huyện Vị Xuyên, Bắc Quang

Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Loại

đường phố


Giá đất năm 2011

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I

1250

750

560

375

II

950

570

430

285

III

625

375

280

190

IV

310

185

140

95

Bảng 3. Giá áp dụng cho các thị trấn và trung tâm các huyện lỵ còn lại
Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Loại

đường phố


Giá đất năm 2011

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I

310

185

140

95

II

235

140

105

70

III

155

95

70

45

IV

80

50

35

25

B. ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC NÔNG THÔN

Bảng 4. Giá áp dụng cho thành phố Hà Giang, Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình

Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Khu vực

Giá đất năm 2011

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

120

70

55

35

2

90

55

40

30

3

55

35

25

15

Bảng 5. Giá áp dụng cho các huyện còn lại

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2


Khu vực

Giá đất năm 2011

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

50

30

22




2

45

27

20




3

35

21

15





C. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Bảng 6. Giá đất nông nghiệp áp dụng cho thành phố Hà Giang

Đơn vị tính: 1000đồng/m2



Vùng


Loại đất

Giá đất năm 2011

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

I


Đất trồng cây hàng năm

46

34,5

23,0

Đất trồng cây lâu năm

44,0

33,0

22,0

Đất nuôi trồng thuỷ sản

23,0

17,0

11,5

Đất lâm nghiệp

15,0

11,0

7,5

Bảng 7. Giá đất nông nghiệp áp dụng cho huyện Bắc Quang, Vị Xuyên

Đơn vị tính: 1000đồng/m2


Vùng


Loại đất

Giá đất năm 2011

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3



II

1. Khu vực thị trấn và trung tâm các xã có điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng tương đương

Đất trồng cây hàng năm

34,5

26,0

18,0

Đất trồng cây lâu năm

33,0

25,0

16,5

Đất nuôi trồng thuỷ sản

17,0

13,0

8,5


III

Đất lâm nghiệp

11,0

8,0

5,5

2. Các xã còn lại

Đất trồng cây hàng năm

23,0

17,5

11,5

Đất trồng cây lâu năm

22,0

16,5

11,0

Đất nuôi trồng thuỷ sản

11,5

9,0

6,0

Đất lâm nghiệp

7,0

5,0

3,5

Bảng 8. Giá đất nông nghiệp áp dụng cho huyện còn lại

Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Vùng


Loại đất

Giá đất năm 2011

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3


II

1. Khu vực thị trấn và trung tâm các xã có điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng tương đương

Đất trồng cây hàng năm

30,0

22,5

15,0

Đất trồng cây lâu năm

29,0

22,0

14,5

Đất nuôi trồng thuỷ sản

15,0

11,0

7,5

III

Đất lâm nghiệp

9,0

7,0

4,5

2. Các xã còn lại

Đất trồng cây hàng năm

21,0

16,0

11,0

Đất trồng cây lâu năm

20,0

15,0

10,0

Đất nuôi trồng thuỷ sản

10,5

8,0

5,5

Đất lâm nghiệp

7,0

5,0

3,5

* Ghi chú: Diện tích đất trồng 2 vụ/năm trở lên được tính hệ số bằng 1,2 lần so với vị trí được xếp.

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc


Sè: 42/2010/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010


NGHỊ QUYẾT

Về việc quy định mức trợ cấp ngày công lao động,

mức hỗ trợ tiền ăn cho dân quân và phụ cấp thôn đội trưởng

trên địa bàn tỉnh Hà Giang



HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHOÁ XV-

KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động thương binh và xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;

Sau khi xem xét Tờ trình số163 /TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành Nghị quyết quy định mức trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho dân quân và phụ cấp thôn đội trưởng;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,


QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức trợ cấp ngày công lao động, mức hỗ trợ tiền ăn đối với dân quân và chế độ phụ cấp đối với thôn đội trưởng trên địa bàn tỉnh Hà Giang; cụ thể như sau:

1. Mức trợ cấp ngày công lao động

a) Cán bộ chiến sỹ dân quân khi được huy động làm nhiệm vụ (theo quy định tại Điều 8 - Luật Dân quân tự vệ năm 2009) hoặc thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền (theo quy định tại điều 44 Luật Dân quân tự vệ năm 2009) th× ®­îc trî cÊp ngµy c«ng lao ®éng b»ng 0,08 møc l­¬ng tèi thiÓu chung/ngµy/ng­êi.

b) Cán bộ chiến sỹ dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, được cấp có thẩm quyền kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ, khi được huy động làm nhiệm vụ ngoµi møc trî cÊp ngµy c«ng lao ®éng theo quy ®Þnh t¹i ®iÓm a ĐiÒu nµy còn ®­îc trợ cấp thêm 0,05 mức lương tối thiểu chung/ngày/người.

2. Mức hỗ trợ tiền ăn

Cán bộ, chiến sỹ dân quân (trừ dân quân thường trực) khi được huy động làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về trong ngày được hỗ trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam.



3. Mức phụ cấp hàng tháng đối với thôn đội trưởng

Thôn đội trưởng được hưởng phụ cấp hàng tháng 0,7 mức lương tối thiểu chung.



4. Thời gian được hưởng

ChÕ ®é trî cÊp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn và phụ cấp thôn đội trưởng nêu trªn được thực hiện kÓ tõ ngµy 01/7/2010.



Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2010.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - Kỳ họp thứ 16 thông qua./.


CHỦ TỊCH

Nguyễn Viết Xuân

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc


Sè: 43/2010/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010


NGHỊ QUYẾT

Về việc quy định mức chi đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến,

giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang




HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHOÁ XV -

KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;

Sau khi xem xét Tờ trình số 157/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc đề nghị ban hành Quy định mức chi đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,


QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang với các nội dung, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng: Là các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật ở ba cấp: Tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

2. Mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đối với cấp tỉnh

a) Xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch dài hạn 5 năm trở lên:

- Xây dựng đề cương chi tiết: 900.000 đồng/đề cương.

- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát: 1.200.000 đồng/đề cương.

- Họp xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch dài hạn 5 năm trở lên.

+ Chủ tịch Hội đồng: 150.000 đồng/người/buổi;

+ Thành viên Hội đồng, thư ký: 100.000 đồng/người/buổi;

+ Đại biểu được mời tham dự: 70.000 đồng/người/buổi;

+ Nhận xét, phản biện của Hội đồng: 200.000đồng/bài viết;

+ Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng: 150.000 đồng/bài viết.

- Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch dài hạn 5 năm trở lên bằng văn bản (trong trường hợp không thành lập Hội đồng họp xét duyệt): 300.000 đồng/bài viết.

b) Xây dựng đề án, chương trình, kế hoạch hàng năm

- Xây dựng đề cương chi tiết: 700.000 đồng/đề cương.

- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát: 1.000.000 đồng/đề cương.

c) Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số: 60.000 đồng/trang (Mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc).

d) Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài): Tối đa 200% mức lương tối thiểu chung/ngày (tính theo lương ngày do nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính).

đ) Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch): Tối đa 130% mức lương tối thiểu chung/ngày (tính theo lương ngày do nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính).

Đối với nội dung chi được quy định tại điểm d, đ nêu trên chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

e) Chi thù lao báo cáo viên: Mức thù lao theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính (tính theo trình độ của báo cáo viên).

g) Chi tổ chức các cuộc thi về phổ biến giáo dục pháp luật

- Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả câu hỏi và đáp án cuộc thi): 2.000.000 đồng/đề thi.

- Chi bồi dưỡng chấm thi cho ban giám khảo, xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người và không quá 5 ngày): 150.000 đồng/người/ngày.

- Chi bồi dưỡng cho thành viên Ban Tổ chức cuộc thi: Chủ tịch; Phó chủ tịch; Thư ký; Thành viên Hội đồng thi: 150.000 đồng/người/ngày.

- Chi giải thưởng:

+ Giải nhất: Tập thể: 1.500.000 đồng/giải thưởng;

Cá nhân: 750.000 đồng/giải thưởng;

+ Giải nhì: Tập thể: 1.000.000 đồng/giải thưởng;

Cá nhân: 500.000 đồng/giải thưởng;

+ Giải ba: Tập thể: 800.000 đồng/giải thưởng;

Cá nhân: 400.000 đồng/giải thưởng;

+ Giải khuyến khích: Tập thể: 500.000 đồng/giải thưởng;

Cá nhân: 250.000 đồng/giải thưởng;

3. Mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đối với cấp huyện; thành phố

a) Xây dựng đề án, chương trình, kế hoạch hàng năm

- Xây dựng đề cương chi tiết: 600.000 đồng/đề cương.

- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát: 800.000 đồng/ đề cương.

b) Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài): Tối đa 200% mức lương tối thiểu chung/ngày (tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính).

c) Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch): Tối đa 130% mức lương tối thiểu chung/ ngày (tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính).

* Đối với nội dung chi được quy định tại điểm b, c nêu trên chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật.

d) Chi thù lao báo cáo viên: Mức thù lao theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính (tính theo trình độ của báo cáo viên).

đ) Chi tổ chức các cuộc thi về phổ biến giáo dục pháp luật

- Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả câu hỏi và đáp án cuộc thi): 1.500.000 đồng/đề thi.

- Chi bồi dưỡng chấm thi cho ban giám khảo, xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người và không quá 5 ngày): 100.000 đồng/người/ngày.

- Chi bồi dưỡng cho thành viên Ban tổ chức cuộc thi: Chủ tịch; Phó chủ tịch; Thư ký; Thành viên Hội đồng thi: 100.000 đồng/người/ngày.

- Chi giải thưởng:

+ Giải nhất: Tập thể: 1.000.000 đồng/giải thưởng;

Cá nhân: 600.000 đồng/giải thưởng;

+ Giải nhì: Tập thể: 800.000 đồng/giải thưởng;

Cá nhân: 400.000 đồng/giải thưởng;

+ Giải ba: Tập thể: 600.000 đồng/giải thưởng;

Cá nhân: 300.000 đồng/giải thưởng;

+ Giải khuyến khích: Tập thể: 400.000 đồng/giải thưởng;

Cá nhân: 200.000 đồng/giải thưởng.

4. Mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đối với cấp xã

a) Xây dựng chương trình, kế hoạch hàng năm: 600.000 đồng.

b) Thù lao cho tuyên truyền viên, cộng tác viên, hòa giải viên trực tiếp thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hoà giải cơ sở: 80.000 đồng/người/buổi.

c) Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách… phục vụ công tác hoà giải: 100.000 đồng/tổ hòa giải/tháng.

d) Thù lao cho các hòa giải viên: 150.000 đồng/vụ việc/tổ hòa giải (được thanh toán khi có xác nhận của UBND xã về số vụ việc nhận hoà giải của tổ hoà giải cơ sở).

đ) Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia tại buổi ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (Chỉ áp dụng đối với những người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước và không quá 1 ngày): 20.000 đồng/người/ngày.

e) Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt: 5.000 đồng/người/ngày.

5. Kinh phí

Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành, được bố trí trong dự toán của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ và theo quy định.



Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2010.

Các nội dung khác có liên quan đến công tác phổ biến giáo dục pháp luật không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010.



Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV- Kỳ họp thứ 16 thông qua./.


CHỦ TỊCH

Nguyễn Viết Xuân

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc


Sè: 44/2010/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010



NGHỊ QUYẾT

Về việc kéo dài hiệu lực thi hành “ Nghị quyết số 24/2008/NQ-HĐND

của HĐND tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác dân số

và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Hà Giang đến năm 2010”



HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Dân số số 06/2003/PL-UBTVQH11 ngày 09/11/2003 và Pháp lệnh số 08/2008/PL-UBTVQH12 ngày 27/12/2008 về sửa đổi Điều 10 Pháp lệnh Dân số của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Chỉ thị số 23/2008/CT-TTg ngày 04/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình;

Sau khi xem xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 09/11/2010 của UBND tỉnh Hà Giang về việc đề nghị HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết kéo dài hiệu lực Nghị quyết số 24/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 về công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình đến năm 2011;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Kéo dài hiệu lực thi hành “Nghị quyết số 24/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của HĐND tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Hà Giang đến năm 2010” đến khi có căn cứ ban hành Nghị quyết mới thay thế.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/12/2010.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khóa XV - Kỳ họp thứ 16 thông qua./.



CHỦ TỊCH

Nguyễn Viết Xuân

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc


Sè: 45/2010/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010




Каталог: LegalDoc -> Lists -> Gazette -> Attachments
Lists -> TỈnh hà giang số: 22/2015/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 25 + 26 Ngµy 05 th¸ng 7 n¨m 2012 MỤc lụC
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Số 21 Ngày 01 tháng 9 năm 2011 MỤc lụC
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1852/QĐ-ubnd cộng hoà xa hội chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 22 + 23 Ngµy 10 th¸ng 10 n¨m 2011
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 03+04 Ngµy 10 th¸ng 01 n¨m 2012 MỤc lụC
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 29 + 30 Ngµy 12 th¸ng 9 n¨m 2012 MỤc lụC
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 19+20 Ngµy th¸ng 4 n¨m 2012 MỤc lụC
Attachments -> Do ubnd tØnh Hµ Giang xuÊt b¶n Sè 7 Ngµy 15 th¸ng 5 n¨m 2010 Môc lôC

tải về 2.13 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương