Do ubnd tØnh Hµ Giang xuÊt b¶n Sè 03+04+05 Ngµy 10 th¸ng 01 n¨m 2011 Môc lôC



tải về 2.13 Mb.
trang8/10
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích2.13 Mb.
#4946
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10
§iÒu 1. Phª chuÈn Ph­¬ng ¸n ph©n bæ vèn ®Çu t­ ph¸t triÓn b»ng nguån ng©n s¸ch nhµ n­íc n¨m 2011 víi tæng nguån vèn: 1.180,735 tØ ®ång, trong ®ã: Vèn c©n ®èi ng©n s¸ch ®Þa ph­¬ng: 299,135 tØ ®ång; Vèn hç trî ®Çu t­ theo môc tiªu: 711,6 tØ ®ång; Vèn ®Çu t­ n­íc ngoµi (ODA): 70 tØ ®ång; t¹m øng vèn nhµn rçi cña Kho b¹c nhµ n­íc: 100 tØ ®ång (Cã Ph­¬ng ¸n cô thÓ kÌm theo).

§iÒu 2. NghÞ quyÕt nµy cã hiÖu lùc thi hµnh kÓ tõ ngµy 11/12/2010.

§iÒu 3. Héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ Giang giao cho ñy ban nh©n d©n tØnh tæ chøc thùc hiÖn.

NghÞ quyÕt nµy ®­îc Héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ Giang khãa XV - Kú häp thø 16 th«ng qua./.



chñ tÞch

NguyÔn ViÕt Xu©n

ph­­¬ng ¸n

Ph©n bæ vèn ®Çu t­­ ph¸t triÓn b»ng ng©n s¸ch nhµ n­­íc n¨m 2011

(KÌm theo NghÞ quyÕt sè 36/NQ-H§ND ngµy 11/12/2010 cña H§ND tØnh)




I. Tổng nguồn: 1.180,735 tỷ đồng, gồm:

1. Vốn cân đối ngân sách địa phương: 299,135 tỷ đồng

(bao gồm nguồn vượt thu từ thuế, phí và thu tiền sử dụng đất 11,135 tỷ đồng)

2. Hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu: 711,6 tỷ đồng.

3. Vốn nước ngoài (ODA): 70 tỷ đồng.

4. Tạm ứng vốn nhàn rỗi của Kho bạc nhà nước: 100 tỷ đồng.



II. Phương án phân bổ

1. Vốn cân đối ngân sách địa phương: 299,135 tỷ đồng

- Giao cho Sở Tài chính: Giao chỉ tiêu tiền thu sử dụng đất 20 tỷ đồng; Hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động công ích 1 tỷ đồng cho UBND các huyện, thành phố và doanh nghiệp.

- Trả nguồn tạm ứng Kho bạc nhà nước: 40 tỷ đồng; phí ứng vốn Kho bạc nhà nước: 1,68 tỷ đồng.

- Chuẩn bị đầu tư: 10 tỷ đồng.

- Trụ sở HĐND - UBND tỉnh: 20 tỷ đồng; Trụ sở Tỉnh uỷ: 10 tỷ đồng.

- Bố trí cho lĩnh vực khoa học - công nghệ: 4,455 tỷ đồng.

- Ban Quản lý Khu công nghiệp 10 tỷ đồng (bố trí cho các dự án hạ tầng khu tái định cư khu công nghiệp Bình Vàng).

- Các sở chuyên ngành 20 tỷ đồng gồm: Giao thông - Vận tải 5 tỷ đồng; xây dựng 3 tỷ đồng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 4 tỷ đồng; Công thương 3 tỷ đồng và Điện lực Hà Giang 5 tỷ đồng (bố trí cho các công trình do ngành làm chủ đầu tư).

- Các công trình của chủ đầu tư độc lập: 34 tỷ đồng.

- Khởi công mới 21 công trình đủ thủ tục theo quy định: 8 tỷ đồng.

- UBND các huyện, thành phố: 120 tỷ đồng (trừ huyện Quang Bình vì đã được TW hỗ trợ hạ tầng huyện mới tách 12.000 triệu đồng) để chủ động bố trí cho các công trình có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng do huyện, thành phố làm chủ đầu tư. Căn cứ số điểm theo tiêu chí, tổng số điểm của 10 huyện, thành phố là 497,6 điểm; vốn định mức cho 1 điểm là 241,15 triệu đồng; vốn phân bổ cho từng huyện, thành phố như sau:

+ Thành phố Hà Giang: 26,3 x 241,15 = 6.345 triệu đồng;

+ Huyện Bắc Quang: 43,4 x 241,15 = 10.465 triệu đồng;

+ Huyện Vị Xuyên: 62,3 x 241,15 = 15.025 triệu đồng;

+ Huyện Bắc Mê: 41,4 x 241,15 = 9.985 triệu đồng;

+ Huyện Hoàng Su Phì: 60,8 x 241,15 = 14.660 triệu đồng;

+ Huyện Xín Mần: 50,8 x 241,15 = 12.250 triệu đồng;

+ Huyện Quản Bạ: 44 x 241,15 = 10.610 triệu đồng;

+ Huyện Yên Minh: 51,3 x 241,15 = 12.370 triệu đồng;

+ Huyện Đồng Văn: 65 x 241,15 = 15.675 triệu đồng;

+ Huyện Mèo Vạc: 52,3 x 241,15 = 12.615 triệu đồng.

2. Hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu: 711,6 tỷ đồng

2.1 Hỗ trợ thực hiện Nghị quyết 37: 131 tỷ đồng

- Hoàn trả ngân sách Trung ương: 65 tỷ đồng, do đã tạm ứng để thanh toán nợ xây dựng cơ bản năm 2005 trở về trước.

- Các công trình có tổng mức đầu tư trên 5 tỷ đồng do huyện làm chủ đầu tư: 66 tỷ đồng.

2.2 Đầu tư khu kinh tế cửa khẩu: 30 tỷ đồng

- Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thuỷ: 22 tỷ đồng (bố trí cho các công trình do Ban Quản lý làm chủ đầu tư).

- Các công trình ở cửa khẩu phụ Thanh Thủy và Mốc 5, Mốc 198 Xín Mần: 8 tỷ đồng.

2.3 Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên giới: 56 tỷ đồng

- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: 6 tỷ đồng (rà phá 200 ha vật cản).

- Đưa 100 hộ dân ra sinh sống ở các xã giáp biên thuộc các huyện biên giới: 3 tỷ đồng.

- Các công trình trên địa bàn các xã biên giới: 47 tỷ đồng.



2.4. Chương trình quản lý, bảo vệ biên giới: 9.000 triệu đồng

Bố trí cho các tuyến đường ra biên giới, tuần tra biên giới và đầu tư xây dựng các đồn biên phòng.



2.5. Chương trình bảo vệ và phát triển rừng bền vững: 40.000 triệu đồng

Khi có hướng dẫn của Trung ương, UBND tỉnh sẽ trình Thường trực HĐND tỉnh để phân bổ nguồn này sau.



2.6. Đầu tư hạ tầng du lịch: 16 tỷ đồng

Giao cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ động bố trí cho các dự án hạ tầng du lịch do ngành làm chủ đầu tư.



2.7. Hạ tầng huyện mới tách: 12 tỷ đồng

Giao cho huyện Quang Bình chủ động bố trí cho các công trình ở trung tâm huyện lỵ và trên địa bàn các xã có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng và do huyện làm chủ đầu tư.



2.8. Chương trình giống cây trồng vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, thủy sản: 5 tỷ đồng

Dự án nâng cấp Trung tâm giống cây trồng Đạo Đức: 1,8 tỷ đồng; Dự án nâng cấp mở rộng Trung tâm thủy sản (trừ ứng 1,2 tỷ đồng): 3,2 tỷ đồng.



2.9. Đầu tư theo Quyết định 193/QĐ-TTg: 6 tỷ đồng

Bố trí 2 dự án hoàn thành 1,1 tỷ đồng; 3 dự án đang thi công 4,9 tỷ đồng.



2.10. Đầu tư theo Quyết định 33/QĐ-TTg: 10 tỷ đồng

Hỗ trợ trực tiếp cho các hộ thuộc Dự án định canh định cư theo hình thức xen ghép thực hiện trên địa bàn 3 xã Bản Luốc, Thèn Chu Phìn và Pố Lồ (huyện Hoàng Su Phì) 623 triệu đồng; bố trí 10 Dự án định canh định cư tập trung đang thực hiện: 9.377 triệu đồng.



2.11. Hỗ trợ huyện nghèo theo Nghị quyết 30a: 183 tỷ đồng (trong đó ngân sách Trung ương thu hồi tạm ứng 40 tỷ đồng)

- Bố trí cho các huyện 158 tỷ đồng, trong đó: Mèo Vạc 27 tỷ đồng, Đồng Văn 27 tỷ đồng, Yên Minh 27 tỷ đồng, Xín Mần 27 tỷ đồng; Hoàng Su Phì 25 tỷ đồng (thu hồi tạm ứng 5 tỷ đồng), Quản Bạ 25 tỷ đồng (thu hồi tạm ứng 10 tỷ đồng). Trong số vốn phân bổ cho các huyện, giao cho các huyện dành 10 tỷ đồng để chủ động cân đối bố trí cho các nhiệm vụ khoán khoanh nuôi bảo vệ rừng, chuẩn bị đầu tư và bố trí cho các công trình dưới 5 tỷ đồng.

- Bố trí trả nguồn ngân sách Trung ương: 25 tỷ đồng (Cộng thêm khoản thu hồi 15 tỷ đồng của các huyện Hoàng Su Phì, Quản Bạ để thành 40 tỷ đồng hoàn trả ngân sách trung ương).

2.12. Hạ tầng khu công nghiệp: 15 tỷ đồng

Giao cho Ban Quản lý Khu công nghiệp chủ động bố trí cho các công trình do Ban Quản lý làm chủ đầu tư.



2.13 Đầu tư các Trung tâm y tế tỉnh, huyện: 11 tỷ đồng

Giao cho Sở Y tế chủ động bố trí tiếp cho các dự án Trung tâm YTDP tỉnh và Trung tâm YTDP ở các huyện, thành phố.



2.14. Hỗ trợ đầu tư Trụ sở xã 5 tỷ đồng

Hỗ trợ cho 12 dự án xây dựng trụ sở xã còn thiếu vốn lớn.



2.15. Hỗ trợ thực hiện Quyết định 167/QĐ-TTg: 40,6 tỷ đồng

Phân bổ cho các huyện 33.512,5 triệu đồng (theo định mức 8,4 triệu đồng/hộ), để thực hiện xóa nhà tạm theo đề án được duyệt. Còn lại 7.087,5 triệu đồng, xử lý sau theo chỉ đạo của TW.



2.16. Hỗ trợ thực hiện Quyết định 134 kéo dài: 26 tỷ đồng

Giao cho Ban Dân tộc bố trí thực hiện các nhiệm vụ theo đề án được duyệt.



2.17. Hỗ trợ vốn đối ứng ODA: 35 tỷ đồng

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 4 tỷ đồng (bố trí cho các dự án khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai do ADB tài trợ).

- Sở Giáo dục và Đào tạo 3,3 tỷ đồng để đối ứng các dự án: Dự án phát triển giáo dục THPT: 01 tỷ đồng; Dự án THCS: 1,5 tỷ đồng; Dự án phát triển giáo dục THCS vùng khó khăn: 0,8 tỷ đồng.

- Sở Công thương 2 tỷ đồng, để đối ứng cho các dự án thủy điện nhỏ do Thụy Điển tài trợ.

- Dự án nâng cao năng lực làm tin thời sự và phủ sóng truyền hình (do Tây Ban Nha tài trợ) 2 tỷ đồng; các dự án cấp thoát nước và xử lý nước thải 5,5 tỷ đồng; các dự án do JICA tài trợ 16,2 tỷ đồng; dự phòng 2 tỷ để đối ứng các dự án SEQAP, ADB về điểm hồ chứa và dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững.

2.18. Hỗ trợ đầu tư các công trình, dự án cấp bách: 81 tỷ đồng

- Đường Cầu Mè – Công viên nước Hà Phương: 10 tỷ đồng.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 2,5 tỷ đồng, để chủ động bố trí cho các hồ do Sở làm chủ đầu tư.

- Các hồ do các huyện làm chủ đầu tư 18,5 tỷ đồng; các hồ theo Thông báo số: 8292/VPCP -KTTH ngày 15/11/2010 của Văn phòng Chính phủ: 25 tỷ đồng.

- Các tuyến đường phía đông huyện Bắc Quang, Vị Xuyên do Sở Giao thông - Vận tải làm chủ đầu tư: 25 tỷ đồng, cụ thể: Tuyến Ngọc Minh - Thượng Bình (đoạn km 16 – km 26,5) 10 tỷ đồng; tuyến Ngọc Linh - Bạch Ngọc - Ngọc Minh 5 tỷ đồng và đường Hữu Sản - Thượng Bình 10 tỷ đồng.

2.19. Vốn nước ngoài: 70 tỷ đồng (ghi thu, ghi chi qua ngân sách địa phương).

2.20. Tạm ứng vốn nhàn rỗi của Kho bạc nhà nước: 100 tỷ đồng./.


chñ tÞch

NguyÔn ViÕt Xu©n

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc


Sè: 37/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010


NGHỊ QUYẾT

Về việc thông qua Đề án thành lập

Quỹ Đầu tư, phát triển đất và bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang


Căn cứ Điều 17, Điều 124 Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Điều 12, Điều 90 Quy chế hoạt động của HĐND năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;

Căn cứ Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg ngày 12/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng quỹ phát triển đất;

Căn cứ Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Căn cứ Quyết định số 115/2004/QĐ-TTg ngày 25/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 156/TTr-UBND ngày 26/11/2010 của UBND tỉnh về việc phê chuẩn Đề án thành lập Quỹ Đầu tư, Phát triển đất và bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,



QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư, phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang kèm theo Tờ trình số 156/TTr-UBND ngày 26/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/12/2010.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh hoàn tất các thủ tục, ban hành quyết định thành lập “Quỹ Đầu tư, phát triển đất và bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang” theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - Kỳ họp thứ 16 thông qua./



CHỦ TỊCH

Nguyễn Viết Xuân

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc


Sè: 38/2010/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010


NGHỊ QUYẾT

Về việc ban hành Định mức phân bổ

dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;

Sau khi xem xét Tờ trình số 153/TTr-UBND ngày 26/11/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc đề nghị ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,



QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 (có Định mức cụ thể kèm theo).

1. Định mức ban hành kèm theo Nghị quyết này là cơ sở để tính dự toán ngân sách giao cho từng cấp ngân sách và các đơn vị dự toán cấp tỉnh.

- Đối với các nhiệm vụ chi không xây dựng được định mức phân bổ, sẽ căn cứ vào nhiệm vụ cụ thể và khả năng cân đối ngân sách để tính cụ thể trong phương án phân bổ dự toán hàng năm.

2. Trong tổ chức thực hiện dự toán, ngân sách cấp tỉnh không bổ sung thêm kinh phí chi thường xuyên cho các đơn vị dự toán và ngân sách cấp dưới.

3. Các huyện và thành phố Hà Giang căn cứ nhiệm vụ về phát triển kinh tế xã hội để phân bổ dự toán cho các đơn vị trực thuộc và ngân sách cấp xã, trừ sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học phải bằng định mức phân bổ. Phấn đấu thực hiện nhiệm vụ thu cao hơn dự toán giao để tự cân đối nhiệm vụ chi phát sinh tại cấp ngân sách huyện, thành phố.

4. Các đơn vị dự toán cấp tỉnh, huyện

- Thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính; tự chủ về bộ máy, biên chế, quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

- Đối với các khoản thu phát sinh tại đơn vị, sau khi thực hiện nộp NS theo quy định và trích nguồn đảm bảo chính sách tiền lương mới, các đơn vị được chủ động bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị.

5. Định mức này được áp dụng cho năm ngân sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2010 và thay thế:

- Nghị quyết số 13/2006/NQ-HĐND ngày 14/8/2006 của HĐND tỉnh về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007;

- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 4/7/2008 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo và y tế giai đoạn 2007 - 2010.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo và tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - Kỳ họp thứ 16 thông qua./.



CHỦ TỊCH

Nguyễn Viết Xuân


héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc



QUY ĐỊNH

Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên

ngân sách địa phương năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hà Giang

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2010/NQ-HĐND

ngày 11 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)



Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nguyên tắc phân bổ dự toán chi thường xuyên

1. Đảm bảo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành luật, các chế độ chính sách của Nhà nước.

2. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ dự toán chi thường xuyên cho các cấp, các đơn vị dự toán.

3. Định mức phân bổ được xác định theo các tiêu chí

a) Tiêu chí chính theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao, đã bao gồm: Lương; phụ cấp lương và các khoản phụ cấp đặc thù, ưu đãi của ngành; các khoản đóng góp; nâng ngạch, nâng bậc lương định kỳ; chi khen thưởng; chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức viên chức; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động trong các cơ quan hành chính nhà nước; chi giáo dục quốc phòng; bảo hiểm xe cơ giới; mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định và các khoản chi thường xuyên khác. Chưa bao gồm mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định.

b) Tiêu chí bổ sung được phân bổ theo hoạt động riêng của từng ngành, từng lĩnh vực.

c) Đối với chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 68/NĐ-CP định mức 44 triệu đồng/chỉ tiêu/năm.
Chương II

ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CẤP TỈNH
Điều 2. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp Giáo dục

1. Định mức được tính theo chỉ tiêu biên chế do cấp có thẩm quyền giao




Tên trường

Định mức phân bổ

(triệu đồng/biên chế/năm)

Trung tâm KTTH hướng nghiệp

Trường cấp II-III Phương Tiến; Trung tâm giáo dục Thường xuyên



60

Trường PTDT Nội trú

67

Trường THPT Chuyên

70

2. Định mức bổ sung

a) Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh

- Học bổng chính sách đối với học sinh.

- Định mức phân bổ dự toán chi khác cho 1 học sinh/năm là 1,5 triệu đồng, bao gồm tiền thưởng; học bổng khuyến khích học sinh có kết quả cao trong học tập, trang cấp ban đầu cho học sinh mới tuyển sinh vào trường, trang cấp hàng năm, thay thế dụng cụ sinh hoạt; sách giáo khoa tham khảo và các khoản chi theo Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009.

- Bổ sung kinh phí sửa chữa thường xuyên bàn ghế lớp học, nhà lưu trú của học sinh... hàng năm mức 100 triệu đồng/năm.

b) Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp: Định mức chi tính cho học sinh 380.000đồng/học sinh/tháng, gồm: Trợ cấp xã hội, tiền điện, nước, chi khác và thưởng cho học sinh.

c) Trường THPT Chuyên tỉnh: Bổ sung chi chế độ học bổng khuyến khích theo Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ Giáo dục - Đào tạo với mức bình quân 100.000 đồng/học sinh/tháng trong 9 tháng/năm của 30% tổng số học sinh.

Điều 3. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

1. Định mức phân bổ theo chỉ tiêu biên chế cấp có thẩm quyền giao



Tên trường

Định mức phân bổ

(triệu đồng/biên chế/năm)

Trường cao đẳng sư phạm; Trung tâm dạy nghề của Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh

60

Trường trung học y tế; Trường trung cấp nghề; Trường Trung cấp kinh tế kỹ thuật

52


Trường chính trị

69

2. Định mức bổ sung

a) Kinh phí đào tạo trực tiếp cho 01 học sinh (đối với học sinh thuộc diện ngân sách nhà nước đào tạo)



Hệ Đào tạo

Định mức phân bổ

(triệu đồng/học sinh/năm)



- Cao đẳng sư phạm

3,2

- Trung cấp sư phạm; Trung cấp kinh tế kỹ thuật

2,2

- Trung cấp y tế

3

- Trung cấp nghề

2,6

Định mức đã bao gồm: Các khoản chi đào tạo trực tiếp cho 1 học sinh, sinh viên thường xuyên hàng năm như: Học bổng khuyến khích, thưởng học sinh; tiền điện, nước, văn phòng phẩm, vật tư, dụng cụ thực hành, chi phí thực tập, thuê giáo viên thỉnh giảng... và mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho học sinh, sinh viên. Riêng Trường trung cấp Y tế và Trung cấp nghề đã bao gồm chi phí đặc thù của ngành học.

b) Bổ sung kinh phí chi trợ cấp xã hội, học bổng chính sách cho học sinh.



Điều 4. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp y tế

1. Bệnh viện

- Phân bổ theo tiêu chí giường bệnh (định mức phân bổ này chỉ tính khoản Ngân sách nhà nước đảm bảo, không bao gồm các khoản thu phát sinh tại các bệnh viện và BHYT).

Tên đơn vị

Định mức phân bổ

(triệu đồng/giường bệnh/năm)

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

72

Bệnh viện Lao và phổi

58

Bệnh viện Y học cổ truyền

52

Bệnh viện điều dưỡng và Phục hồi chức năng (không bao gồm thu từ dịch vụ)

45

- Bổ sung kinh phí chăm sóc sức khoẻ A10 mức: 20 triệu/giường bệnh/năm.

2. Các Trung tâm y tế

a) Phân bổ theo chỉ tiêu biên chế do cấp có thẩm quyền giao

Tên đơn vị

Định mức phân bổ

(triệu đồng/biên chế/năm)

Trung tâm giám định y khoa

56

Trung tâm phòng chống sốt rét; Trung tâm y tế dự phòng

64

Trung tâm phòng chống các bệnh xã hội

66

Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phâm; Trung tâm phòng chống HIV/AIDS; Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản

61

Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe

51

b) Định mức bổ sung

Hỗ trợ hoạt động sự nghiệp tại các trung tâm mức 200 triệu đồng/trung tâm/năm, riêng Trung tâm Giám định y khoa và Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khoẻ mức 70 triệu đồng/năm.

3. Kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo; người dân tộc thiểu số vùng khó khăn; trẻ em dưới 06 tuổi; hộ cận nghèo; học sinh sinh viên theo quy định của Luật BHYT và các văn bản hướng dẫn.

Điều 5. Định mức phân bổ cho đơn vị Quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

1. Khối cơ quan Quản lý nhà nước

a) Phân bổ định mức theo phương pháp tính luỹ tiến theo công thức sau:

- Từ biên chế 01 đến biên chế 30 mức 74 triệu đồng/biên chế/năm;

- Từ biên chế 31 đến biên chế 60 mức 72 triệu đồng/biên chế/năm;

- Từ biên chế thứ 61 trở lên mức 69 triệu đồng/biên chế/năm;

- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh hệ số 1,2 lần định mức quản lý nhà nước;

- Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Ban Dân tộc hệ số 1,1 lần định mức quản lý nhà nước;

- Sở Lao động -TBXH hệ số 1,2 lần định mức quản lý nhà nước, bao gồm chi phí hoạt động Ban Công tác người cao tuổi; Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ, các ban khác...

- Ban Quản lý khu cụm công nghiệp là đơn vị đặc thù hoạt động có Ban Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản định mức 69 triệu đồng/biên chế/năm;

- Thanh tra tỉnh định mức 78 triệu đồng/biên chế/năm bao gồm phụ cấp ưu đãi ngành, phụ cấp thâm niên nghề, trang phục ngành.

b) Định mức đối với các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc sở

- Chi cục Kiểm lâm tỉnh định mức 78 triệu đồng/biên chế/năm bao gồm phụ cấp ưu đãi ngành, phụ cấp thâm niên nghề, trang phục ngành;

- Các đơn vị có quỹ lương thấp: Ban Thanh tra giao thông; Chi cục văn thư lưu trữ; Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm; Chi cục Dân số kế hoạch hoá gia đình; Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản định mức 56 triệu đồng/biên chế/năm;

- Chi cục Thuỷ lợi là đơn vị có số thu lớn định mức 48 triệu đồng/biên chế/năm;

- Các đơn vị có phụ cấp ưu đãi ngành như: Chi cục Quản lý thị trường; Chi cục Bảo vệ thực vật; Chi cục Thú y mức 62 triệu đồng/biên chế/năm;

- Các đơn vị còn lại định mức 60 triệu đồng/biên chế/năm.

c) Định mức bổ sung

- Hoạt động của HĐND tỉnh (bao gồm phụ cấp đại biểu HĐND tỉnh và hoạt động các kỳ họp) theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân;

- Bổ sung hoạt động chính trị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh 1.500 triệu đồng, Thường trực Uỷ ban nhân dân tỉnh 2.000 triệu đồng/năm;

- Bổ sung hoạt động của Đoàn Đại biểu Quốc hội mức 800 triệu đồng/năm;

- Bổ sung hoạt động phục vụ nhiệm vụ chung của tỉnh tại 2 văn phòng UBND và HĐND theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm.

2. Khối cơ quan Đảng

a) Phân bổ theo chỉ tiêu biên chế theo định mức 1,2 lần so với định mức của quản lý nhà nước, đã bao gồm: Phụ cấp trách nhiệm của cán bộ kiểm tra đảng; phụ cấp trách nhiệm của cấp uỷ; phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp Ban Bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ và chế độ đối với cán bộ cơ yếu, thực hiện Quyết định 84-QĐ/TW, in ấn phẩm tuyên truyền của các ban Đảng; một phần quỹ nhuận bút tính theo định mức trên chỉ tiêu biên chế; mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản, tài sản cố định.

b) Bổ sung ngoài định mức:

- Kinh phí thực hiện Quyết định số 3115-QĐ/VPTW ngày 04/8/2009 của Văn phòng trung ương Đảng mức 3.400 triệu đồng/năm;

- Hoạt động chính trị của Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh uỷ và phụ cấp Ban Chấp hành Tỉnh uỷ theo mức 2.500 triệu đồng/năm;

- Bổ sung ngoài định mức phân bổ theo biên chế tiền nhuận bút Báo Hà Giang 1.000 triệu đồng/năm;

- Kinh phí khám sức khoẻ hàng năm của cán bộ, của đối tượng A10 toàn tỉnh theo mức 350 triệu đồng/năm.

3. Khối Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể

a) Uỷ ban Mặt trận tổ quốc tỉnh; Hội cựu chiến binh tỉnh định mức 1,15 lần so với định mức quản lý nhà nước, định mức đã bao gồm các khoản chi đặc thù như: thanh tra nhân dân, toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá, Hội đồng tư vấn thuộc Uỷ ban mặt trận tổ quốc cấp tỉnh; mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản, tài sản cố định và các nhiệm vụ khác được giao;

b) Tỉnh đoàn thanh niên, Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội nông dân tỉnh định mức 1,1 lần so với định mức quản lý nhà nước bao gồm mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản, tài sản cố định và các nhiệm vụ khác được giao;

c) Bổ sung hỗ trợ Đại hội nhiệm kỳ theo thực tế phát sinh.

Điều 6. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp Văn hoá thông tin

1. Tính theo chỉ tiêu biên chế do cấp có thẩm quyền giao




Đơn vị

Định mức phân bổ

(triệu đồng/biên chế/năm)

Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch; Bảo tàng; Ban Quản lý công viên địa chất cao nguyên đá Đồng Văn

50

Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng; Đoàn ca múa nhạc dân tộc; Trung tâm Văn hoá triển lãm; Thư viện;

54

2. Định mức bổ sung

a) Hỗ trợ thêm hoạt động sự nghiệp của Trung tâm văn hoá triển lãm, Bảo tàng mức 150 triệu đồng/năm; Thư viện tỉnh mức 120 triệu đồng/năm;

b) Đoàn ca múa nhạc dân tộc mức 350 triệu đồng/năm;

c) Đội thông tin lưu động tỉnh thuộc Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng mức 200 triệu đồng/năm;

d) Bổ sung cho công tác chỉ đạo và các hoạt động phục vụ của Ban Quản lý Công viên địa chất cao nguyên đá Đồng Văn theo kế hoạch hoạt động hàng năm.

Điều 7. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp thể dục thể thao

1. Định mức tính theo chỉ tiêu biên chế cấp có thẩm quyền giao cho Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao: 60 triệu đồng/biên chế/năm, trong đó chi công việc là 15 triệu đồng.

2. Bổ sung chi huấn luyện hệ tập trung và bán tập trung cho vận động viên; huấn luyện viên và các giải theo kế hoạch tổ chức từng năm.

Điều 8. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp phát thanh, truyền thanh, truyền hình

1.Tính theo chỉ tiêu biên chế cấp có thẩm quyền giao




Tên đơn vị

Định mức phân bổ

(triệu đồng/biên chế/năm)

Trung tâm tiếp sóng PTTH Núi Cấm

48

Trung tâm tiếp sóng Cổng trời Quản Bạ

52

Đài PTTH tỉnh

53

2. Bổ sung ngoài định mức

a) Bổ sung thêm Quỹ nhuận bút ngoài quỹ nhuận bút đã giao trong định mức chi thường xuyên mức 800 triệu đồng/năm;

b) Tiền điện sáng, tiền dầu chạy máy phát điện cho Trung tâm tiếp sóng PTTH Núi Cấm 700 triệu đồng/năm; Trung tâm tiếp sóng Cổng trời Quản Bạ 500 triệu đồng/năm.

Điều 9. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp đảm bảo xã hội

1. Định mức tính theo chỉ tiêu biên chế cấp có thẩm quyền giao




Tên đơn vị

Định mức phân bổ

(triệu đồng/biên chế/năm)

Trung tâm cứu trợ trẻ em tàn tật

58

Trung tâm bảo trợ xã hội; Quỹ bảo trợ trẻ em

48

Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội

76

Riêng đối với Trung tâm chữa bệnh - giáo dục – Lao động xã hội định mức đã bao gồm tất cả các loại phụ cấp tính theo quy định của trung ương và của tỉnh.

2. Định mức bổ sung

a) Chế độ chi cho đối tượng tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội: 01 triệu đồng/đối tượng/năm, bao gồm cả chi phí quản lý, chăm sóc, tư vấn điều trị người nhiễm HIV;

b) Thăm hỏi, tặng quà các đối tượng chính sách xã hội gồm: Gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, bà mẹ Việt nam anh hùng, người có công với cách mạng, quân nhân bị tai nạn nghề nghiệp cấp qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội mức 240.000 đồng/gia đình/năm;

c) Chi cho đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện trợ cứu trợ thường xuyên thực hiện theo quy định của pháp luật.



Điều 10. Định mức phân bổ cho Quốc phòng - An ninh

Căn cứ vào Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ thực tế tại địa phương để tính kinh phí chi an ninh - quốc phòng hàng năm (bao gồm tất cả các nguồn ngân sách địa phương đảm bảo).



Điều 11. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp khoa học công nghệ

1. Bằng mức Trung ương giao bao gồm chi cho nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ và chi cho các ngành có ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.

2. Kinh phí in nông lịch khoa học.

Điều 12. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác

1. Định mức tính theo chỉ tiêu biên chế cấp có thẩm quyền giao



Đơn vị

Định mức phân bổ

(triệu đồng/biên chế/năm)

Phòng Công chứng số I; Nhà khách UBND tỉnh; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất; Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; Trung tâm Giới thiệu việc làm

50

Các Trung tâm: Trợ giúp pháp lý; xúc tiến đầu tư; Công nghệ Thông tin; Khuyến nông; Công báo; tư vấn hỗ trợ phát triển Hợp tác xã; Thông tin và chuyển giao công nghệ

52

Các Trung tâm: Công nghệ thông tin và Truyền thông; Khuyến công và xúc tiến công thương; kho lưu trữ; Chi cục Bảo vệ môi trường

49

Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Thanh thuỷ (bao gồm cả phụ cấp đặc biệt)

72

Trung tâm: Giống cây trồng Đạo Đức; giống cây trồng và gia súc Phó Bảng

56

Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên; Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp; dịch vụ tài chính; bán đấu giá tài sản; Trung tâm Thuỷ sản

48

2. Đối với các biên chế sự nghiệp thuộc Chi cục Thú y (không bao gồm biên chế sự nghiệp thú y do ngân sách huyện đảm bảo), Chi cục Bảo vệ thực vật định mức 62 triệu đồng/biên chế/năm.

3. Bố trí trong dự toán hàng năm kinh phí khuyến công; xúc tiến thương mại, du lịch và sự nghiệp nông lâm nghiệp theo kế hoạch hàng năm.



Điều 13. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp môi trường

Bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo thực tế.



Điều 14. Định mức phân bổ cho hỗ trợ đối với Hội xã hội - nghề nghiệp và hội nghề nghiệp

Các tổ chức Hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí cho biên chế của các Hội được giao theo quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh và hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho từng Hội.

Định mức tính theo chỉ tiêu biên chế:

1. Hội Chữ thập đỏ (bao gồm cả kinh phí tiếp nhận, vận chuyển hàng cứu trợ); Hội Nhà báo; Hội Văn học nghệ thuật định mức 62 triệu đồng/biên chế/năm, trong đó chi cho công việc là 12 triệu đồng.

2. Tổng đội Thanh niên xung phong; Hội Liên hiệp thanh niên định mức 50 triệu đồng/biên chế/năm, trong đó chi công việc là 13 triệu đồng.

3. Hội Đông y; Hội người cao tuổi định mức 55 triệu đồng/biên chế/năm, trong đó chi công việc là 13 triệu đồng.

4. Hội làm vườn; nhà thiếu nhi định mức 48 triệu đồng/biên chế/năm, trong đó chi công việc là 14 triệu đồng.

5. Bổ sung ngoài định mức cho Hội Nhà báo kinh phí chi nhuận bút và tổ chức Hội báo xuân hàng năm mức 100 triệu đồng/năm; Hội Văn học nghệ thuật 70 triệu đồng/năm để tổ chức các cuộc thi và Trại sáng tác.



Điều 15. Định mức phân bổ cho chi khác ngân sách và dự phòng ngân sách

1. Định mức phân bổ cho chi khác ngân sách bằng 0,5% tổng chi thường xuyên

a) Trích quỹ khen thưởng cấp tỉnh: 3.000 triệu đồng/năm.

b) Phân bổ số còn lại sau khi trích quỹ khen thưởng.

2. Định mức dự phòng ngân sách: Phân bổ 3% tổng chi thường xuyên trong cân đối ngân sách cấp tỉnh.
Chương III

ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI

THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
Điều 16. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp giáo dục

1. Định mức theo biên chế cấp có thẩm quyền giao



Tên huyện

Định mức phân bổ

(triệu đồng/biên chế/năm)

Mèo Vạc, Yên Minh, Bắc Mê, Quang Bình, Vị Xuyên, Hoàng Su Phì, Xín Mần

60

Đồng Văn, Thành phố Hà Giang

63

Quản Bạ, Bắc Quang

62

Định mức đã bao gồm phụ cấp ưu đãi theo Quyết định 244/2006/QĐ-TTg và trợ cấp lần đầu, trợ cấp chuyển vùng theo Nghị định 61/2006/NĐ-CP.

2. Định mức bổ sung

a) Đối với các trường Phổ thông dân tộc nội trú:

- Học bổng chính sách;

- Định mức phân bổ dự toán chi khác cho 1 học sinh/năm là 1,5 triệu đồng, bao gồm tiền thưởng học sinh có kết quả cao trong học tập, trang cấp ban đầu cho học sinh mới tuyển sinh vào trường, trang cấp hàng năm, sách giáo khoa tham khảo và các khoản chi theo Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009;

- Bổ sung kinh phí sửa chữa thường xuyên bàn ghế lớp học, nhà lưu trú của học sinh... hàng năm theo mức sau:

+ Trường phổ thông dân tộc nội trú các huyện: Mèo Vạc, Đồng Văn, Quản Bạ, Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình, Hoàng Su Phì, Xín Mần: 80 triệu đồng/năm/trường;

+ Trường phổ thông dân tộc nội trú miền: Yên Minh, Bắc Quang: 120 triệu đồng/năm/trường.

b) Đối với sự nghiệp giáo dục chung:

- Kinh phí tăng phụ cấp ưu đãi giữa Nghị định 61/2006/NĐ-CP so với Quyết định 244/2006/QĐ-TTg; phụ cấp thu hút đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các xã (trừ thị trấn) ngoài vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc 6 huyện nghèo theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ;

- Hỗ trợ công tác y tế trường học mức 6 triệu đồng/trường/năm (bao gồm kinh phí mua thuốc, tập huấn, chỉ đạo điều hành);

- Hỗ trợ các Trung tâm học tập cộng đồng: Hoạt động thường xuyên mức 5 triệu đồng/trung tâm/năm; hỗ trợ ban đầu (thành lập mới) mức 15 triệu đồng/trung tâm. Hỗ trợ hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện đề án xây dựng xã hội học tập huyện mức 10 triệu đồng/năm;

- Hỗ trợ kinh phí để mua sắm, sửa chữa bàn ghế, tài sản cho các trường học công lập trên địa bàn huyện mức 100.000 đồng/học sinh/năm (giao về huyện).

c) Chế độ đối với học sinh bán trú dân nuôi hiện đang thực hiện theo Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND ngày 8 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh chỉ áp dụng hết tháng 5 năm 2011. Từ năm học 2011 - 2012 trở đi sẽ áp dụng thực hiện theo quy định của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và chỉ tiêu tỉnh giao về học sinh bán trú.

Điều 17. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp đào tạo

1. Định mức theo chỉ tiêu biên chế do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao



Tên huyện

Định mức phân bổ

(triệu đồng/biên chế/năm)

Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần

63

Đồng Văn

68

Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình

57

Thành phố Hà Giang, Bắc Quang

62

2. Bổ sung định mức

a) Chi đào tạo nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn 900.000 đồng/người/khoá học (03 tháng);

b) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch đào tạo hàng năm.

Điều 18. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp y tế

1. Công tác phòng bệnh

a) Định mức phân bổ theo chỉ tiêu biên chế cấp có thẩm quyền giao: Bao gồm chi cho công tác phòng bệnh và hoạt động trạm y tế xã


Tên huyện

Định mức phân bổ

(triệu đồng/biên chế/năm)

Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần

56

Đồng Văn

63

Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình

54

Thành phố Hà Giang, Bắc Quang

55

Định mức trên đã bao gồm phụ cấp ưu đãi nghề theo Quyết định 276/2005/QĐ-TTg ngày 01/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ; trợ cấp lần đầu và trợ cấp chuyển vùng theo Nghị định số 64/2009/NĐ-CP.

b) Định mức bổ sung

- Kinh phí tăng thêm để chi phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thu hút giữa Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các xã (trừ thị trấn) ngoài vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc 6 huyện nghèo theo Nghị Quyết 30a/2008/NQ-CP so với Quyết định số 276/2005/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;

- Hỗ trợ công tác tiêm chủng mở rộng tính theo mức bình quân 02 triệu đồng/xã/năm;

- Kinh phí thực hiện chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình tính theo dân số trừ dân số từ 18 tuổi trở lên theo định mức:

+ Các huyện Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình và Thành phố Hà Giang mức 5.200 đồng/người dân/năm;

+ Các huyện còn lại mức 6.000 đồng/người dân/năm.

c) Phụ cấp nhân viên y tế thôn bản (trừ tổ dân phố) theo quy định của pháp luật.

2. Công tác khám, chữa bệnh (gồm bệnh viện huyện, phòng khám khu vực)

a) Phân bổ theo tiêu chí giường bệnh thực sử dụng (bệnh viện huyện và phòng khám khu vực)



Tên đơn vị

Định mức phân bổ

(triệu đồng/giường bệnh/năm)

Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần

63

Đồng Văn

76

Bắc Mê, Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình

60

Phòng khám Đa khoa khu vực xã nội địa

51

Phòng khám Đa khoa khu vực xã biên giới

56

Định mức đã bao gồm phụ cấp ưu đãi theo Quyết định số 276/2005/QĐ-TTg và trợ cấp lần đầu, trợ cấp chuyển vùng theo Nghị định số 64/2009/NĐ-CP.

b) Định mức bổ sung

- Kinh phí tăng thêm để chi phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thu hút giữa Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các xã (trừ thị trấn) ngoài vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc 6 huyện nghèo theo Nghị Quyết số 30a/2008/NQ-CP so với Quyết định số 276/2005/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;

- Kinh phí bảo vệ chăm sóc sức khoẻ A10 các huyện Bắc Quang, Vị Xuyên, Hoàng Su Phì mức 200 triệu đồng/huyện/năm; các huyện còn lại và thành phố Hà Giang mức 150 triệu đồng/huyện/năm.

3. Bổ sung mua sắm, sửa chữa tài sản cố định và trang thiết bị y tế cho sự nghiệp y tế theo mức sau:

a) Các huyện có bệnh viện đa khoa khu vực Yên Minh, Bắc Quang, Hoàng Su Phì; Xín Mần (có 02 bệnh viện) mức 1.500 triệu đồng/huyện/năm;

b) Thành phố Hà Giang mức 300 triệu đồng/năm;

c) Các huyện còn lại mức 1000 triệu đồng/huyện/năm.



Điều 19. Định mức phân bổ cho khối cơ quan Quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể

1. Khối cơ quan Quản lý nhà nước

a) Định mức phân bổ theo chỉ tiêu biên chế cấp có thẩm quyền giao


Tên huyện

Định mức phân bổ

(triệu đồng/biên chế/năm)

Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần

67

Đồng Văn

78

Thành phố Hà Giang, Bắc Quang

68

Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình

64

b) Bổ sung định mức

- Bổ sung kinh phí hoạt động của HĐND cấp huyện, cấp xã theo định mức:

+ Cấp huyện 500 triệu đồng/huyện/năm (gồm phụ cấp đại biểu HĐND huyện);

+ Cấp xã mức 50 triệu đồng/xã/năm.

- Bổ sung công tác đối ngoại mức 100 triệu đồng/huyện có biên giới/năm.

2. Khối cơ quan Đảng

a) Định mức theo chỉ tiêu biên chế bằng 1,2 lần so với định mức quản lý nhà nước (bao gồm thực hiện Quyết định số 84 về khen thưởng, phụ cấp trách nhiệm cán bộ kiểm tra đảng, phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp trách nhiệm cấp uỷ; phụ cấp Ban bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ; chế độ của cán bộ cơ yếu).

b) Bổ sung kinh phí thực hiện Quyết định số 3115-QĐ/VPTW ngày 04/8/2009 của Văn phòng trung ương Đảng mức: 500 triệu đồng/huyện/năm và phụ cấp Ban Chấp hành Huyện uỷ, Thành uỷ mức 160 triệu đồng/năm.

3. Khối Uỷ ban mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể

a) Định mức 1,1 lần so với định mức quản lý nhà nước để chi các hoạt động đặc thù và nhiệm vụ giao.

b) Bổ sung hỗ trợ Đại hội nhiệm kỳ theo thực tế phát sinh.

4. Kinh phí hoạt động của các Ban chỉ đạo, Ban đại diện của huyện mức 300 triệu đồng/huyện/năm.

5. Bổ sung thực hiện tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật (bao gồm cả Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo) mức 3.000 đồng/người dân/năm.

6. Bổ sung hoạt động của các huyện, thành phố và mua sắm, sửa chữa tài sản mức 1.000 triệu đồng/huyện,thành phố/năm.

Điều 20. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp Văn hoá thông tin

1. Định mức tính theo chỉ tiêu biên chế




Tên huyện

Định mức phân bổ

(triệu đồng/biên chế/năm)

Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần

50

Đồng Văn

64

Thành phố Hà Giang, Bắc Quang

55

Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình

48

2. Bổ sung định mức

a) Hỗ trợ thêm hoạt động sự nghiệp mức: 5.000 đồng/người dân/năm, tiêu chí bổ sung đối với huyện có số dân thấp:

- Đối với huyện có số dân dưới 60.000 người định mức nhân với hệ số 1,2;

- Đối với huyện có số dân từ 60.000 người đến 80.000 người định mức nhân với hệ số 1,1.

b) Bổ sung kinh phí hoạt động của đoàn nghệ thuật không chuyên mức 100 triệu đồng/huyện, thị/năm.

c) Đội thông tin lưu động 100 triệu đồng/đội/năm.



Điều 21. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp thể dục thể thao

1. Định mức tính theo chỉ tiêu biên chế




Tên huyện

Định mức phân bổ

(triệu đồng/biên chế/năm)

Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần

50

Đồng Văn

64

Thành phố Hà Giang, Bắc Quang

55

Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình

48

2. Định mức bổ sung

Bổ sung hoạt động sự nghiệp theo định mức 4.000 đồng/người dân/năm, tiêu chí bổ sung đối với huyện có số dân thấp:

a) Đối với huyện có số dân dưới 60.000 người định mức nhân với hệ số 1,2.

b) Đối với huyện có số dân từ 60.000 người đến 80.000 người định mức nhân với hệ số 1,1.

Điều 22. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp Truyền thanh truyền hình

1. Định mức tính theo chỉ tiêu biên chế




Tên huyện

Định mức phân bổ

(triệu đồng/biên chế/năm)

Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần

52

Đồng Văn

64

Thành phố Hà Giang, Bắc Quang

55

Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình

48

2. Định mức bổ sung

a) Bổ sung thêm tiền trực, tiền điện mức: 100 triệu đồng/huyện/năm; riêng huyện Bắc Quang mức 300 triệu đồng/năm (Trung tâm truyền hình phía nam).

b) Hỗ trợ mua sắm, sửa chữa trang thiết bị truyền thanh, truyền hình mức 100 triệu đồng/huyện/năm.

Điều 23. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp khoa học công nghệ và bảo đảm xã hội

1. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp khoa học công nghệ: Chi cho các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học cấp huyện theo phân cấp của tỉnh.

2. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp bảo đảm xã hội

a) Định mức phân bổ theo dân số từng huyện: 8.000 đồng/người dân/năm bảo đảm chi cứu trợ thường xuyên, cứu trợ đột xuất; chi mai táng phí; chế độ, chính sách đối với cựu chiến binh theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP.

b) Tiêu chí bổ sung đối với huyện có số dân thấp: Đối với huyện có số dân dưới 60.000 người định mức nhân với hệ số 1,4; đối với huyện có số dân từ 60.000 người đến 80.000 người định mức nhân với hệ số 1,3.

c) Bổ sung kinh phí chi cho đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện trợ cấp hàng tháng theo quy định của pháp luật.



Điều 24. Định mức phân bổ cho Quốc phòng, An ninh

1. Định mức phân bổ cho Quốc phòng

a) Định mức phân bổ theo dân số từng huyện: 5.500 đồng/người dân/năm đã bao gồm kinh phí thực hiện Thông tư số 25/2010/TT-BTC ngày 25 tháng 2 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi ngân sách nhà nước cho một số nhiệm vụ xây dựng và hoạt động của khu vực phòng thủ.

b) Tiêu chí bổ sung đối với huyện có số dân thấp: Đối với huyện có số dân dưới 60.000 người định mức nhân với hệ số 1,4; đối với huyện có số dân từ 60.000 người đến 80.000 người định mức nhân với hệ số 1,3.

c) Định mức trên không bao gồm huấn luyện quân dự bị động viên, kiểm tra sẵn sàng động viên, nhiệm vụ này chuyển về Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.

2. Định mức phân bổ cho An ninh

a) Định mức phân bổ theo dân số từng huyện: 4.500 đồng/người dân/năm.

b) Tiêu chí bổ sung đối với huyện có số dân thấp: Đối với huyện có số dân dưới 60.000 người định mức nhân với hệ số 1,4; Đối với huyện có số dân từ 60.000 người đến 80.000 người định mức nhân với hệ số 1,3.

c) Bổ sung kinh phí thực hiện phòng chống tội phạm buôn bán phụ nữ và trẻ em mức 50 triệu đồng/huyện/năm.

Điều 25. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp kinh tế

1. Định mức theo biên chế giao



Tên huyện

Định mức phân bổ

(triệu đồng/biên chế/năm)

Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần

51

Đồng Văn

62

Bắc Quang; Thành phố Hà Giang

54

Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình

50

2. Định mức bổ sung

a) Sự nghiệp nông, lâm nghiệp tính theo chỉ tiêu dân số nông thôn mức 85.000 đồng/người dân/năm, riêng 6 huyện thuộc Nghị quyết 30a tính bằng 30% định mức (số còn lại sử dụng từ nguồn chương trình 30a). Định mức trên đã bao gồm kinh phí tổ chức, triển khai thực hiện chương trình cây cải dầu; cây cao su; phát triển sản xuất hàng hoá nông lâm nghiệp.

b) Kinh phí duy tu bảo dưỡng, bảo đảm đường giao thông mức 7 triệu đồng/km đường huyện quản lý; 10 triệu đồng/km đường đô thị.

c) Kinh phí miễn thu thuỷ lợi phí tính theo diện tích lúa tưới tiêu được miễn theo Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

d) Kinh phí khuyến công mức 100 triệu đồng/huyện/năm, riêng huyện Bắc Quang, Vị Xuyên mức 200 triệu đồng/năm.

đ) Kinh phí xúc tiến thương mại, du lịch huyện Bắc Mê; Quang Bình; Vị Xuyên; Bắc Quang mức 100 triệu đồng/huyện/năm, thành phố Hà Giang mức 150 triệu đồng/năm (các huyện còn lại được bố trí từ chương trình của Nghị quyết 30a).

e) Sự nghiệp kiến thiết thị chính các huyện Mèo Vạc, Đồng Văn, Yên Minh, Quản Bạ, Bắc Mê, Quang Bình; Hoàng Su Phì; Xín Mần mức 1.800 triệu đồng/huyện/năm; thành phố Hà Giang mức 3.000 triệu đồng/năm; huyện Vị Xuyên, Bắc Quang mức 2.000 triệu đồng/huyện/năm.

g) Bổ sung để thực hiện sửa chữa, nâng cấp các công trình công cộng của Thành phố Hà Giang mức 7.500 triệu đồng/năm; Thị trấn Việt Quang (đô thị loại IV) mức 5.000 triệu đồng/năm.

Điều 26. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp môi trường

Định mức phân bổ theo dân số để xử lý chất thải rắn, bảo vệ môi trường, vệ sinh môi trường công cộng

- Dân số thành thị mức 50.000 đồng/người dân/năm; riêng thành phố Hà Giang mức 200.000 đồng/người dân/năm; huyện Vị Xuyên 80.000 đồng/người dân/năm; huyện Bắc Quang 100.000 đồng/người dân/năm.

- Dân số nông thôn mức 7.000 đồng/người dân/năm.



Điều 27. Định mức phân bổ cho chi khác của ngân sách và dự phòng ngân sách huyện (gồm ngân sách cấp huyện và cấp xã)

1. Định mức phân bổ cho chi khác của ngân sách bằng 0,5% tổng chi thường xuyên.

2. Trích quỹ khen thưởng cấp huyện: 500 triệu đồng/huyện/năm.

3. Phân bổ số còn lại sau khi trích quỹ khen thưởng.

4. Dự phòng ngân sách huyện (gồm ngân sách cấp huyện và cấp xã): Phân bổ 3% tổng chi thường xuyên trong cân đối ngân sách cấp huyện và cấp xã.

Chương IV

ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI

THƯỜNG XUYÊN CẤP XÃ
Điều 28. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp giáo dục và y tế

1. Sự nghiệp giáo dục

Hỗ trợ chi sửa chữa nhỏ các trường học tại xã 50 triệu đồng/xã/năm.

2. Sự nghiệp y tế

Hỗ trợ chi thường xuyên mức 20 triệu đồng/trạm y tế xã/năm theo Thông tư 119/2002/TT-BTC và giao về ngân sách xã.

Điều 29. Định mức phân bổ cho chi quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể

1. Định mức phân bổ tính bình quân đối với xã mức 820 triệu đồng/xã/năm cộng thêm kinh phí tính theo số thôn bản, tổ dân phố là 5 triệu đồng/thôn bản, tổ dân phố/năm.

Định mức chi trên bao gồm: Chi đảm bảo hoạt động của các bộ máy quản lý hành chính và Đảng đoàn thể của cấp xã, quỹ lương (tính theo số lượng và hệ số lương của Nghị định 121/2003/NĐ-CP), chi khác; hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân; hoạt động của các Ban Chỉ đạo cấp xã; phụ cấp đại biểu hội đồng nhân dân xã, phụ cấp cấp uỷ viên cấp xã; chi tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật (bao gồm cả tuyên truyền pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo).

2. Tiêu chí bổ sung

a) Kinh phí do tăng số lượng và hệ số lương, phụ cấp do chuyển xếp lại đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn giữa Nghị định 92/2009/NĐ-CP so với Nghị định số 121/2003/NĐ-CP của Chính phủ.

b) Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn bản, tổ dân phố.

c) Bổ sung cho xã biên giới (phụ cấp đặc biệt) mức 180 triệu đồng/xã.

d) Kinh phí thực hiện Quyết định số 84 theo định mức quy định của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.



Điều 30. Định mức phân bổ cho sự nghiệp văn hoá thông tin, thể thao và sự nghiệp truyền thanh, truyền hình

1. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp văn hoá thông tin, thể thao

a) Định mức 10 triệu đồng/xã/năm.

b) Tính bình quân chi cho cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá mới ở khu dân cư mức 3 triệu đồng/thôn bản, tổ dân phố/năm. Riêng xã thuộc vùng khó khăn được bổ sung 5 triệu đồng/xã/năm.

2. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp truyền thanh, truyền hình

Hỗ trợ kinh phí để chi cho con người, tiền điện sáng, bảo dưỡng, sửa chữa các trạm truyền thanh, truyền hình theo các mức:

a) Trạm phát lại truyền hình công suất từ 15W trở lên (trạm phát lại cấp xã) mức 10 triệu đồng/trạm/năm;

b) Trạm phát lại truyền hình công suất nhỏ dưới 15W (trạm phát lại cấp thôn, bản) mức 3 triệu đồng/trạm/năm;

c) Trạm truyền thanh mức 2 triệu đồng/trạm/năm.

Điều 31. Định mức phân bổ cho Quốc phòng, an ninh

1. Đảm bảo phụ cấp cán bộ dân quân (chưa bao gồm phụ cấp tăng thêm theo quy định của Luật Dân quân tự vệ).

2. Hỗ trợ huấn luyện dân quân hàng năm 10 triệu đồng/xã/năm.

3. Hỗ trợ nhiệm vụ bảo vệ cột mốc và an ninh biên giới mức 100 triệu đồng/xã biên giới.

4. Hỗ trợ hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ sẵn sàng chiến đấu mức 150 triệu đồng/đội/năm.

Điều 32. Định mức phân bổ cho Bảo đảm xã hội và Sự nghiệp kinh tế

1. Định mức phân bổ cho Bảo đảm xã hội trợ cấp cán bộ xã nghỉ việc theo Nghị định số 119/2005/NĐ-CP.

2. Sự nghiệp kinh tế

- Kinh phí duy tu bảo dưỡng và bảo đảm đường giao thông mức 5 triệu đồng/km đường xã quản lý.

- Huyện giao nhiệm vụ chi thì chuyển kinh phí về cấp xã thực hiện.
Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 33.

1. Định mức trên là cơ sở để giao dự toán ngân sách cho từng cấp ngân sách và các đơn vị dự toán cấp tỉnh. Không phải là căn cứ để cấp huyện, cấp xã giao dự toán chi thường xuyên cho từng đơn vị trực thuộc và cấp xã. Cấp huyện căn cứ vào nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, chức năng nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị để phân bổ và giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức trực thuộc và ngân sách cấp xã.

2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương được áp dụng từ niên độ ngân sách năm 2011 và các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước./.

CHỦ TỊCH

Nguyễn Viết Xuân

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc


Sè: 39/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010



NGHỊ QUYẾT

Về việc phân bổ và dự toán ngân sách địa phương năm 2011




HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2011;

Căn cứ Quyết định số 3051/QĐ-BTC ngày 24/11/2010 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011;

Căn cứ Nghị quyết số 38/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 của Hội đồng tỉnh về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011;

Sau khi xem xét Tờ trình số 154/TTr-UBND ngày 26/11/2010 của UBND tỉnh về phương án phân bổ và giao dự toán ngân sách địa phương năm 2011;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,



QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2011 như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước 5.164.259 triệu đồng, trong đó:

- Điều tiết ngân sách TW 267.500 triệu đồng;

- Ngân sách địa phương hưởng 4.896.759 triệu đồng.

1.1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 800.000 triệu đồng, bao gồm:

- Thu thuế và phí: 484.000 triệu đồng

- Thu khác ngân sách: 8.000 triệu đồng

- Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu: 265.000 triệu đồng

- Thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách 7.000 triệu đồng

- Ghi thu học phí, viện phí, đóng góp XDCS hạ tầng 36.000 triệu đồng.

1.2. Thu vay theo khoản 3 – Điều 8 của Luật NSNN 100.000 triệu đồng.

1.3. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương 4.264.259 triệu đồng, bao gồm:

- Bổ sung cân đối 3.402.019 triệu đồng.

- Bổ sung có mục tiêu 862.240 triệu đồng.

2. Tổng chi ngân sách địa phương 4.896.759 triệu đồng

2.1. Chi trong cân đối ngân sách 3.927.519 triệu đồng, bao gồm:

- Chi đầu tư phát triển 299.135 triệu đồng

- Chi thường xuyên 3.475.304 triệu đồng

- Chi dự phòng 115.880 triệu đồng

- Bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 1.200 triệu đồng

- Ghi chi ngân sách 36.000 triệu đồng.

2.2. Chi từ nguồn vay theo khoản 3 - Điều 8 - Luật NSNN 100.000 triệu đồng.

2.3. Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách TW 862.240 triệu đồng, bao gồm:

- Vốn đầu tư 781.600 triệu đồng, trong đó vốn ODA 70.000 triệu đồng;

- Vốn sự nghiệp 80.640 triệu đồng, trong đó vốn ODA 3.150 triệu đồng.

2.4. Chi đầu tư từ nguồn thu XSKT quản lý qua ngân sách 7.000 triệu đồng.



Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2010.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - Kỳ họp thứ 16 thông qua ./.



Каталог: LegalDoc -> Lists -> Gazette -> Attachments
Lists -> TỈnh hà giang số: 22/2015/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 25 + 26 Ngµy 05 th¸ng 7 n¨m 2012 MỤc lụC
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Số 21 Ngày 01 tháng 9 năm 2011 MỤc lụC
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1852/QĐ-ubnd cộng hoà xa hội chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 22 + 23 Ngµy 10 th¸ng 10 n¨m 2011
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 03+04 Ngµy 10 th¸ng 01 n¨m 2012 MỤc lụC
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 29 + 30 Ngµy 12 th¸ng 9 n¨m 2012 MỤc lụC
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 19+20 Ngµy th¸ng 4 n¨m 2012 MỤc lụC
Attachments -> Do ubnd tØnh Hµ Giang xuÊt b¶n Sè 7 Ngµy 15 th¸ng 5 n¨m 2010 Môc lôC

tải về 2.13 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương