2. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính gắn với hoàn thiện cơ chế chính sách
Xây dựng Chương trình hành động thực hiện Chương trình tổng thể về cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020. Tiếp tục hoàn thiện quy định về phân cấp quản lý nhà nước cho cơ sở theo hướng tăng cường hướng dẫn, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên; nâng cao tính chủ động, sáng tạo, dám chịu trách nhiệm của cơ sở và đảm bảo các điều kiện để phân cấp được toàn diện, đồng bộ, hiệu quả.
Phối kết hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước tuân thủ theo đúng pháp luật. Phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu đi đôi với đổi mới tác phong, lề lối làm việc của đội ngũ cán bộ công chức.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan quản lý nhà nước, từng bước hiện đại hóa nền hành chính công.
Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện và công khai minh bạch các cơ chế chính sách hỗ trợ đầu tư, khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Tạo lập môi trường ổn định, thông thoáng để các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp yên tâm bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.
3. Đảm bảo nguồn lực tài chính cho tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Khai thác tối đa và hiệu quả các tiềm năng, lợi thế, các nguồn nội lực, phục vụ tốt cho yêu cầu tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong 5 năm tới.
Tăng cường công tác đối ngoại, chủ động hội nhập với các tỉnh, thành trong khu vực và cả nước; củng cố, phát triển và mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế, trọng tâm là với tỉnh Vân Nam và tỉnh Quảng Tây - Trung Quốc, huy động ngày càng nhiều các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Tăng cường giới thiệu, quảng bá các tiềm năng thế mạnh của địa phương đi đôi với đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư; liên doanh, liên kết với các nhà đầu tư ngoài tỉnh và các nhà đầu tư nước ngoài; chủ động xây dựng các danh mục các chương trình, dự án để kêu gọi, thu hút vốn đầu tư trong nước và các nguồn vốn ODA, FDI. Nghiên cứu áp dụng các hình thức đầu tư BOT, BT, BTO vv...
Khuyến khích phát triển các thành phần kinh tế, vận dụng linh hoạt và thực hiện nhất quán các cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư; tiếp tục đẩy mạnh cải cách các thủ tục hành chính trong đầu tư, thành lập doanh nghiệp, bồi thường, giải phóng mặt bằng vv... nhằm huy động tối đa các nguồn vốn của dân cư, tư nhân và các nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng mới hoặc mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới thiết bị, dây truyền công nghệ trong các cơ sở sản xuất kinh doanh.
Thực hiện tốt quy hoạch sử dụng đất, tiến hành lập, phê duyệt quy hoạch chi tiết các khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu; thông qua quy hoạch, tạo quỹ đất để có thêm nguồn vốn cho xây dựng kết cấu hạ tầng ở các khu vực này.
Đẩy mạnh xã hội hoá trong một số lĩnh vực văn hóa xã hội như y tế, giáo dục, văn hóa thể dục, thể thao ở những nơi có điều kiện để thu hút các nguồn vốn từ các thành phần kinh tế theo chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước.
Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng trên địa bàn, đáp ứng tối đa nhu cầu vốn vay phát triển sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế. Từng bước hình thành thị trường vốn trên địa bàn.
Thực hiện tốt cơ chế thu hút đầu tư từ các chương trình dự án gắn với phát huy nội lực, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước như vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia; vốn hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu; các nguồn vốn ODA vv... để tiếp tục đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng như mạng lưới giao thông, điện, thông tin liên lạc, cấp nước, xử lý rác thải, nước thải, nhà ở cho người có thu nhập thấp vv...
4. Tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ; bảo vệ môi trường sinh thái và chủ động phòng chống thiên tai
Thu thập, phổ biến sâu rộng các thông tin về khoa học, kỹ thuật, công nghệ đi đôi với tăng cường nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, đời sống. Tạo điều kiện để đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật của tỉnh tham gia nghiên cứu khoa học, cống hiến kinh nghiệm, trí tuệ cho sự nghiệp phát triển của tỉnh, đồng thời vận động các tổ chức, các nhà khoa học ngoài tỉnh tham gia hoạt động và đóng góp vào lĩnh vực khoa học, công nghệ, môi trường của tỉnh.
Xây dựng mối liên kết chặt chẽ giữa 4 nhà: Nhà nước - Nhà khoa học - Nhà doanh nghiệp và Nhà nông. Tăng cường mối quan hệ giữa chính quyền địa phương với các nhà khoa học, các học viện, trường đại học, trung tâm nghiên cứu và các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường.
Thực hiện tốt Luật Môi trường, khuyến khích các hoạt động bảo vệ môi trường, xử lý nghiêm các hành vi huỷ hoại hoặc gây ô nhiễm môi trường, nhất là ở các khu vực thành phố, thị xã, thị trấn, khu, cụm công nghiệp, làng nghề, khu dân cư tập trung, khu vui chơi giải trí, du lịch, bệnh viện, bến xe...
Triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình quốc gia về biến đổi khí hậu, di dân ra khỏi các vùng sạt lở, nguy hiểm vv…
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đề nghị UBMTTQ tỉnh và các tổ chức thành viên tuyên truyền, vận động nhân dân các dân tộc, các lực lượng vũ trang trong tỉnh thực hiện Nghị quyết này.
Thường trực, các ban HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với UBMTTQ tỉnh giám sát theo kế hoạch hàng năm của HĐND tỉnh Hà Giang./.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Viết Xuân
Biểu 1: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG
5 NĂM GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TỈNH HÀ GIANG
|
(Kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh Hà Giang)
|
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện 2006 - 2010
|
Kế hoạch 2011 - 2015
|
So sánh 5/4 (%)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
A
|
Chỉ tiêu chủ yếu
|
|
|
|
|
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng bình quân
|
%
|
12,7
|
15,2
|
120
|
|
|
+ Nông lâm nghiệp - Thủy sản
|
%
|
5,8
|
5,5
|
95
|
|
|
+ Công nghiệp - Xây dựng
|
%
|
19
|
19,5
|
103
|
|
|
+ Dịch vụ
|
%
|
16
|
18,6
|
116
|
|
2
|
Cơ cấu kinh tế
|
|
100
|
100
|
100
|
|
|
+ Nông lâm nghiệp - Thủy sản
|
%
|
32
|
26,2
|
82
|
|
|
+ Công nghiệp - Xây dựng
|
%
|
29
|
32,7
|
113
|
|
|
+ Dịch vụ
|
%
|
39
|
41,1
|
105
|
|
3
|
Thu nhập bình quân đầu người
|
Tr.đồng
|
7,5
|
18
|
240
|
|
4
|
Huy động vốn đầu tư phát triển
|
Tỷ đồng
|
9.275
|
21.000
|
226
|
|
5
|
Thu ngân sách trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
758
|
1.300
|
172
|
|
6
|
Kim ngạch XNK
|
Tr.USD
|
250
|
700
|
280
|
|
7
|
Sản lượng lương thực có hạt
|
1.000 tấn
|
343
|
400
|
117
|
|
8
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
53
|
60
|
113
|
|
9
|
Tỷ lệ trẻ 0 - 2 tuổi đi mẫu giáo
|
%
|
26,8
|
50
|
187
|
|
10
|
Tỷ lệ trẻ 3 - 5 tuổi đi nhà trẻ
|
%
|
83,5
|
98
|
117
|
|
11
|
Tỷ lệ trẻ 6 - 14 tuổi đến trường
|
%
|
97,6
|
>98
|
100
|
|
12
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
|
%
|
1,42
|
1,24
|
87
|
|
13
|
Tỷ lệ hộ gia đình Văn hóa
|
%
|
77
|
80
|
104
|
|
14
|
Tỷ lệ thôn bản văn hóa
|
%
|
65
|
70
|
108
|
|
15
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
30
|
45
|
150
|
|
16
|
Giải quyết việc làm (cả giai đoạn)
|
người
|
67.000
|
75.000
|
112
|
|
17
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo b.q/năm
|
%
|
7,1
|
>5
|
142
|
|
18
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng điện
|
%
|
87
|
92
|
106
|
|
19
|
Tỷ lệ phủ sóng phát thanh
|
%
|
98
|
98
|
100
|
|
20
|
Tỷ lệ phủ sóng truyền hình
|
%
|
92
|
92
|
100
|
|
21
|
Tỷ lệ xã đạt TC nông thôn mới
|
%
|
-
|
20
|
|
|
22
|
Quy tụ dân cư về sống tập trung
|
Hộ
|
-
|
>8.000
|
|
|
23
|
Số thuê bao điện thoại /100 dân
|
Thuê bao
|
66
|
70
|
106
|
|
24
|
Tỷ lệ dân cư thành thị dùng nước hợp VS
|
%
|
90
|
100
|
111
|
|
25
|
Tỷ lệ dân cư nông thôn dùng nước hợp VS
|
%
|
55
|
70
|
127
|
|
B
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
|
|
|
|
|
26
|
GTSX các ngành DV (Giá CĐ 1994)
|
Tỷ đồng
|
1.677
|
4.082
|
243
|
|
27
|
Tổng mức lưu chuyển HH, DV bán lẻ
|
Tỷ đồng
|
2.428
|
4.600
|
189
|
|
28
|
Giá trị hàng hóa xuất khẩu của ĐP
|
Tr.USD
|
18,5
|
78
|
422
|
|
29
|
GTSX Công nghiệp (Giá thực tế)
|
Tỷ đồng
|
1.300
|
2.000
|
154
|
|
30
|
Điện sản xuất
|
Tr.kwh
|
500
|
2.000
|
400
|
|
31
|
Chế biến chè
|
1.000 tấn
|
12
|
20
|
167
|
|
32
|
Giấy, bột giấy
|
1.000 tấn
|
13
|
15
|
115
|
|
33
|
Khai thác và chế biến quặng
|
1.000 tấn
|
|
|
|
|
|
+ Mangan
|
1.000 tấn
|
10
|
20
|
200
|
|
|
+ Chì kẽm
|
1.000 tấn
|
40
|
15
|
38
|
|
|
+ Sắt 45%
|
1.000 tấn
|
110
|
500
|
455
|
|
|
. + Ăngtimon
|
1.000 tấn
|
12
|
4.2
|
35
|
|
34
|
Xi măng PC30
|
1.000 tấn
|
245
|
300
|
122
|
|
35
|
Gạch đất nung
|
1.000 tấn
|
78
|
150
|
192
|
|
36
|
Lắp ráp xe ô tô tải nhẹ và xe con
|
Chiếc
|
2.000
|
3.500
|
175
|
|
37
|
GTSX bình quân/1 ha canh tác
|
Tr.đồng
|
21
|
30
|
143
|
|
38
|
Hệ số sử dụng đất
|
Lần
|
1,8
|
2
|
111
|
|
39
|
Lương thực b.q đầu người
|
Kg
|
460
|
500
|
109
|
|
40
|
Sản lượng chè búp tươi
|
1.000 tấn
|
49
|
90
|
184
|
|
41
|
Sản lượng lạc
|
1.000 tấn
|
9
|
21
|
233
|
|
42
|
Sản lượng đậu tương
|
1.000 tấn
|
27
|
40
|
148
|
|
43
|
Sản lượng cam quýt
|
1.000 tấn
|
38,5
|
50
|
130
|
|
44
|
Diện tích lúa cả năm
|
1.000 ha
|
36
|
37
|
103
|
|
45
|
Diện tích ngô cả năm
|
1.000 ha
|
48
|
45
|
94
|
|
46
|
Diện tích chè trồng mới
|
1.000 ha
|
516
|
600
|
116
|
|
47
|
Diện tích đậu tương
|
1.000 ha
|
22
|
25
|
114
|
|
48
|
Diện tích lạc
|
1.000 ha
|
8,7
|
10
|
115
|
|
49
|
Diện tích trồng cỏ (lũy kế)
|
1.000 ha
|
20
|
30
|
150
|
|
50
|
Diện tích cải dầu
|
1.000 ha
|
1,2
|
5
|
417
|
|
51
|
Diện tích cam quýt
|
1.000 ha
|
3,6
|
5
|
139
|
|
52
|
Diện tích thảo quả
|
1.000 ha
|
2
|
4,5
|
225
|
|
53
|
Trồng rừng (lũy kế)
|
1.000 ha
|
69,3
|
65
|
94
|
|
|
+ Rừng phòng hộ, đặc dụng
|
1.000 ha
|
12
|
10
|
83
|
|
|
+ Rừng kinh tế
|
1.000 ha
|
57
|
55
|
96
|
|
54
|
Bảo vệ rừng
|
1.000 ha
|
134
|
194,5
|
145
|
|
55
|
Khoanh nuôi tái sinh
|
1.000 ha
|
46
|
33
|
72
|
|
56
|
Diện tích trồng cao su (lũy kế)
|
1.000 ha
|
2,5
|
10
|
400
|
|
57
|
Tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp
|
%
|
26
|
40
|
154
|
|
58
|
Tổng đàn gia súc (Trâu, Bò, Lợn, Dê)
|
Vạn con
|
84,5
|
124
|
147
|
|
59
|
Tốc độ tăng đàn gia súc, gia cầm
|
%
|
5,5
|
>8
|
145
|
|
|
+ Đàn trâu, bò
|
%
|
5
|
6
|
120
|
|
|
+ Đàn lợn
|
%
|
5,5
|
8
|
145
|
|
|
+ Đàn dê
|
%
|
9
|
10
|
111
|
|
|
+ Đàn gia cầm
|
%
|
8,2
|
12
|
146
|
|
60
|
Tổng đàn ong
|
Đàn
|
15.400
|
21.000
|
136
|
|
61
|
Diện tích nuôi trồng thủy sản
|
ha
|
1.600
|
2.000
|
125
|
|
62
|
Sản lượng thủy sản
|
Tấn
|
1.400
|
1.900
|
136
|
|
63
|
Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1
|
%
|
98,1
|
>99
|
101
|
|
64
|
Tỷ lệ trẻ 5 tuổi đi mẫu giáo
|
%
|
90
|
>99
|
110
|
|
65
|
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia
|
%
|
|
|
|
|
|
+ Trung học phổ thông
|
%
|
3,7
|
20
|
541
|
|
|
+ Trung học cơ sở
|
%
|
5
|
20
|
400
|
|
|
+ Tiểu học
|
%
|
15
|
20
|
133
|
|
|
+ Mầm non
|
%
|
9
|
20
|
222
|
|
66
|
Số giường bệnh/1 vạn dân
|
Giường
|
24
|
25
|
104
|
|
67
|
Số bác sỹ, dược sỹ ĐH/1 vạn dân
|
Bác sỹ
|
5,6
|
7
|
125
|
|
68
|
Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sỹ
|
%
|
43,6
|
100
|
229
|
|
69
|
Tỷ lệ SDD trẻ dưới 5 tuổi
|
%
|
23,9
|
16,9
|
71
|
|
70
|
Tỷ lệ hộ được xem truyền hình
|
%
|
84
|
98
|
117
|
|
71
|
Tỷ lệ phủ sóng di động
|
%
|
93
|
95
|
102
|
|
72
|
Số thuê bao Internet /100 dân
|
Thuê bao
|
3,5
|
5
|
143
|
|
73
|
Số lao động được đào tạo nghề b.q/năm
|
Người/
năm
|
11.000
|
15.000
|
136
|
|
74
|
Xuất khẩu lao động
|
LĐ/năm
|
600
|
600
|
100
|
|
75
|
Tỷ lệ hộ có công trình vệ sinh
|
%
|
40
|
>80
|
200
|
|
76
|
Tỷ lệ chất thải rắn được xử lý
|
%
|
95
|
100
|
105
|
|
77
|
Xây dựng làng nghề
|
Làng
|
7
|
28
|
400
|
|
78
|
Xây dựng làng văn hóa du lịch
|
Làng
|
29
|
75
|
259
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |