Do ubnd tØnh Hµ Giang xuÊt b¶n Sè 03+04+05 Ngµy 10 th¸ng 01 n¨m 2011 Môc lôC


Điều 14. Nhiệm vụ chi khác của ngân sách huyện, thành phố



tải về 2.13 Mb.
trang3/10
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích2.13 Mb.
#4946
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

Điều 14. Nhiệm vụ chi khác của ngân sách huyện, thành phố

1. Chi bổ sung cho ngân sách cấp xã.

2. Chi hoàn trả ngân sách cấp trên.

3. Chi chuyển nguồn ngân sách các huyện, thành phố từ năm trước sang năm sau.



Điều 15. Bổ sung nhiệm vụ chi ngân sách thành phố

Thành phố có nhiệm vụ chi theo quy định tại Điều 12, Điều 13 và Điều 14 nêu trên và được bổ sung thêm các nhiệm vụ chi sau đây:

1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản: Đầu tư xây dựng các trường phổ thông quốc lập các cấp; đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi công cộng, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông nội thị, an toàn giao thông, vệ sinh đô thị.

2. Chi thường xuyên

a) Sự nghiệp giáo dục: Chi hỗ trợ các lớp mẫu giáo, nhà trẻ, kể cả trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ; sửa chữa, cải tạo nhỏ các công trình kết cấu hạ tầng trường học, lớp mẫu giáo trên địa bàn phường.

b) Sự nghiệp thị chính: Sửa chữa cải tạo vỉa hè, hệ thống đèn chiếu sáng, giao thông nội thị, công viên, cây xanh của phường.

c) Sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi và các công trình kết cấu hạ tầng do phường quản lý như: Trạm y tế, nhà văn hoá, cơ sở thể dục thể thao, đường giao thông, cầu, công trình cấp và thoát nước công cộng…

d) Quốc phòng: Tổ chức huấn luyện lực lượng tự vệ thuộc các cơ quan khối tỉnh đóng trên địa bàn Thành phố.


Chương IV

NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Điều 16. Các khoản thu ngân sách xã, thị trấn hưởng 100%

1. Thuế môn bài thu của các cá nhân, hộ kinh doanh ở xã, thị trấn.

2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.

3. Thuế nhà đất.

4. Thuế tài nguyên thu từ sản phẩm rừng tự nhiên và cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã, thị trấn.

5. Phí, lệ phí của xã, thị trấn thu, nộp vào ngân sách xã, thị trấn bao gồm lệ phí trước bạ nhà đất.

6. Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công ích và từ quỹ đất công, thu khác từ quỹ đất của xã, thị trấn.

7. Thu tiền phạt, thu tịch thu theo quy định của pháp luật do xã, thị trấn thực hiện nộp vào ngân sách xã, thị trấn.

8. Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do xã, thị trấn quản lý.

9. Huy động từ các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật cho cấp xã.

10. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước trực tiếp cho xã, thị trấn.

11. Thu khác của xã, thị trấn theo quy định của pháp luật.

12. Thu kết dư ngân sách xã, thị trấn.

13. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.

14. Thu từ các khoản hoàn trả giữa các cấp ngân sách.

15. Thu chuyển nguồn ngân sách xã, thị trấn.

16. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã, thị trấn.

Điều 17. Nguồn thu của ngân sách phường

1. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm giữa ngân sách thành phố và ngân sách phường bao gồm:

a) Thuế nhà, đất;

b) Lệ phí trước bạ nhà, đất;

c) Thuế tài nguyên khoáng sản khác thu từ cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn phường.

2. Các khoản thu ngân sách phường hưởng 100%

a) Phí, lệ phí của phường thu, nộp vào ngân sách phường (trừ lệ phí trước bạ nhà, đất);

b) Thu tiền phạt, thu tịch thu nộp vào ngân sách phường;

c) Thu khác của phường theo quy định của pháp luật;

d) Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do phường quản lý;

e) Huy động từ các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật cho phường;

f) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước trực tiếp cho phường;

g) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;

h) Thu kết dư ngân sách phường;

i) Thu từ các khoản hoàn trả giữa các cấp ngân sách;

k) Thu chuyển nguồn của ngân sách phường;

l) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho phường.

Điều 18. Chi đầu tư phát triển của ngân sách xã, phường, thị trấn

1. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp đầu tư xây dựng cơ bản của cấp tỉnh.

2. Chi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từ nguồn vượt thu của ngân sách cấp xã.

3. Chi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp trực tiếp của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định đưa vào ngân sách cấp xã quản lý.

4. Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

Điều 19. Các khoản chi thường xuyên của xã, phường, thị trấn

1. Chi cho hoạt động của cơ quan nhà nước ở cấp xã bao gồm: Chế độ cho cán bộ chuyên trách, công chức xã, phụ cấp cấp ủy viên cấp xã, phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân, các khoản phụ cấp khác theo quy định của nhà nước, hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân; ban chỉ đạo của cấp xã; các khoản chi thường xuyên phục vụ hoạt động quản lý nhà nước của cấp xã theo chế độ quy định.

Chế độ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố.

2. Kinh phí hoạt động của Đảng cộng sản Việt Nam ở cấp xã.

3. Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội của cấp xã (Mặt trận tổ quốc, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân) sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có).

4. Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn cho cán bộ xã và đối tượng khác theo chế độ quy định.

5. Chi an ninh, quốc phòng

a) Chi thực hiện công tác huấn luyện dân quân; chi cho công tác an ninh, quốc phòng;

b) Các hoạt động của lực lượng dân quân thường trực sẵn sàng chiến đấu, các khoản chế độ phụ cấp cho dân quân và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo quy định của Luật Dân quân tự vệ; thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự;

c) Tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã;

d) Đối với các xã, thị trấn biên giới: Chi cho nhiệm vụ bảo vệ cột mốc và an ninh biên giới.

6. Công tác xã hội: Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ hiện hành (không kể trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc và trợ cấp thôi việc 1 lần cho cán bộ xã nghỉ việc sau ngày 01/01/1998 do tổ chức bảo hiểm xã hội chi); cứu tế xã hội, hoạt động của các đội xã hội tình nguyện và công tác xã hội khác.

7. Chi hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục thể thao, truyền thanh, truyền hình do cấp xã quản lý.

8. Sự nghiệp giáo dục: Chi hỗ trợ các lớp mẫu giáo, nhà trẻ, kể cả trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ; sửa chữa, cải tạo nhỏ các công trình kết cấu hạ tầng trường học, lớp mẫu giáo do xã, thị trấn quản lý (phường do ngân sách thành phố chi).

9. Hỗ trợ chi thường xuyên của các Trạm y tế xã (trừ thị trấn, phường và không kể khoản chi thường xuyên của trạm y tế xã đã được đảm bảo từ ngân sách huyện).

10. Hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như: khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư theo chế độ quy định.

11. Sửa chữa, cải tạo nhỏ các công trình kết cấu hạ tầng trạm y tế, nhà văn hoá, thư viện, đài tưởng niệm, cơ sở thể dục thể thao...do xã, thị trấn quản lý.

12. Sự nghiệp kinh tế

a) Chi sửa chữa, cải tạo, bảo dưỡng các công trình phúc lợi, cầu, đường giao thông, công trình cấp và thoát nước do xã, thị trấn quản lý theo phân cấp quản lý của Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

Riêng ngân sách thị trấn còn có thêm nhiệm vụ chi sửa chữa, cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, điện chiếu sáng, công viên, cây xanh… theo nhiệm vụ do cấp huyện giao.

b) Chi cho các hoạt động phát triển nông, lâm, ngư nghiệp và duy tu, bảo dưỡng các công trình thủy lợi do cấp xã, phường, thị trấn thực hiện;

c) Chi phòng chống và khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn.

13. Hỗ trợ chi hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp theo nhiệm vụ do cấp xã giao cho Hội thực hiện.

14. Chi tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn; xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật của cấp xã.

15. Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Nhiệm vụ chi khác của ngân sách xã, phường, thị trấn

1. Chi hoàn trả ngân sách cấp trên.



2. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã sang năm sau.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị các ngành, các cấp phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định ./.

CHỦ TỊCH

Nguyễn Viết Xuân




PHỤ LỤC

Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách

trên địa bàn tỉnh Hà Giang

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND

ngày 11/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

 

Mục thu theo MLNS

Tiểu mục thu theo MLNS

NỘI DUNG KHOẢN THU

Tỷ lệ phân chia thu NSNN (%)

TW

Tỉnh

Huyện



1000




Thuế thu nhập cá nhân

 

100

 

 

1050

Từ 1052 đến 1099

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

 




1051

Thuế TNDN của các đơn vị TW hạch toán toàn ngành

100

 

 

 




1052 đến 1099

- Thuế TNDN từ các hoạt động SXKD không hạch toán tập trung toàn ngành của các đơn vị TW

 

100

 

 







- DNNN địa phương, Công ty TNHH một thành viên bao gồm hoạt động xổ số kiến thiết

 

100

 

 







- Tổ chức, cá nhân SXKD khác

 

 

100

 

1100




Thu nợ thuế chuyển thu nhập

 

 

 

 




1101

Thu nợ thuế chuyển thu nhập của các chủ đầu tư nước ngoài ở Việt Nam về nước

100

 

 

 




1102

Thu nợ thuế chuyển vốn của các chủ đầu tư trong các DN

 

100

 

 




1103

Thu nợ thuế chuyển thu nhập của các chủ đầu tư Việt Nam ở nước ngoài về nước

 

100

 

 




1149

Thu nợ thuế chuyển thu nhập khác

 

100

 

 

1150




Thu nhập sau thuế thu nhập

 

 

 

 







- Từ các hoạt động SXKD hạch toán tập trung toàn ngành của các đơn vị Trung ương

100

 

 

 







- Từ các hoạt động SXKD không hạch toán tập trung toàn ngành của các đơn vị Trung ương hạch toán toàn ngành

 

100

 

 







- DNNN địa phương, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm hoạt động xổ số kiến thiết

 

100

 

 







- Tổ chức, cá nhân SXKD khác

 

 

100

 

1300




Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

100

1400




Thu tiền sử dụng đất

 

30

70

 

1450




Thu giao đất trồng rừng

 

 

100

 

1500




Thuế nhà, đất

 

 

 

 







- Địa bàn xã, thị trấn

 

 

 

100







- Địa bàn phường

 

 

50

50

1550

Từ 1552 đến 1599

Thuế tài nguyên

 

 

 

 




Mục 1552 đến 1556

Nước thủy điện; khoáng sản kim loại; khoáng sản quý hiếm; khoáng sản phi kim loại; thuỷ sản

 

 

100

 




Mục 1557

Sản phẩm rừng tự nhiên

 

 

 

100




Mục 1599

Tài nguyên khoáng sản khác

 

 

 

 







- Thu từ các tổ chức SXKD

 

 

100

 







- Thu từ cá nhân SXKD

 

 

 

 







+ Địa bàn xã, thị trấn

 

 

 

100







+ Địa bàn phường

 

 

70

30

1700

1701, 1749

Thuế giá trị gia tăng (trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu)

 

 

 

 







- Thuế GTGT hàng nhập khẩu (trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền)

100

 

 

 







- Thuế GTGT hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền

100

 

 

 







- Doanh nghiệp Trung ương

 

100

 

 







- Tổ chức SX kinh doanh thuỷ điện (trừ DNNNTW hạch toán toàn ngành)

 

50

50

 







- Thuế GTGT từ hoạt động xổ số kiến thiết trên địa bàn thành phố Hà Giang

 

80

20

 







- Thuế GTGT từ hoạt động xổ số kiến thiết trên địa bàn các huyện

 

 

100

 







- Từ các tổ chức SXKD khác

 

 

100

 







- Từ cá nhân SXKD

 

 

 

 







+ Địa bàn xã, thị trấn

 

 

 

100







+ Địa bàn phường

 

 

70

30

1750

Từ 1751 đến 1799

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 




1751

Hàng nhập khẩu (trừ thuế TTDB hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền)

100

 

 

 




1752

Hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền

100

 

 

 




1753 đến 1799

- Hoạt động xổ số kiến thiết

 

100

 

 







- Các hoạt động SXKD khác

 

 

100

 

1800




Thuế môn bài

 

 

 

 







- Từ các tổ chức SXKD ở xã, thị trấn

 

 

100

 







- Từ cá nhân, hộ SXKD ở xã, thị trấn

 

 

 

100







- Thu tổ chức, cá nhân KD ở phường

 

 

100

 

1850




Thuế xuất khẩu

100

 

 

 

1900




Thuế nhập khẩu

100

 

 

 

2100




Phí xăng dầu

 

100

 

 

Từ mục 2150 đến 3050




Phí, lệ phí (trừ lệ phí trước bạ)

 

 

 

 







- Đơn vị thuộc TW thu, nộp NSTW

100

 

 

 







- Đơn vị cấp tỉnh thu, nộp NS cấp tỉnh (trừ phí vệ sinh, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản)

 

100

 

 




2601, 2603

Phí vệ sinh; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản thu trên địa bàn huyện, thành phố

 

 

100

 




2801

- Lệ phí trước bạ nhà, đất địa bàn phường

 

 

50

50







- Lệ phí trước bạ nhà, đất địa bàn xã, thị trấn

 

 

 

100




2802 đến 2804

Lệ phí trước bạ các loại tài sản khác

 

 

100

 

3300




Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

 

 

 

 







- Tài sản của tỉnh

 

100

 

 







- Tài sản của cấp huyện, cấp xã

 

 

100

 

3350




Thu từ tài sản khác

 

 

 

 







- Tài sản của tỉnh

 

100

 

 







- Tài sản của cấp huyện, cấp xã

 

 

100

 

3400




Thu tiền bán tài sản vô hình

 

 

 

 







- Tài sản của tỉnh

 

100

 

 







- Tài sản của cấp huyện, cấp xã

 

 

100

 

3450




Thu từ bán tài sản được xác lập sở hữu Nhà nước

 

100

 

 

3600




Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

 

100

 

 

3650




Thu từ tài sản Nhà nước giao cho Doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế

 

 

 

 







- Từ doanh nghiệp, tổ chức của TW

100

 

 

 







- Từ DN, tổ chức của địa phương

 

100

 

 

3700




Thu chênh lệch giá hàng xuất khẩu, nhập khẩu và các khoản phụ thu

 

 

 

 




3701

Chênh lệch giá hàng xuất khẩu, nhập khẩu

100

 

 

 




Từ 3702 đến 3749

Các khoản phụ thu

 

100

 

 

3850




Thu tiền cho thuê tài sản Nhà nước

 

 

 

 







- Tài sản của tỉnh

 

100

 

 







- Tài sản của cấp huyện, cấp xã

 

 

100

 

3900




Thu khác từ quỹ đất

 

 

 

 




3901, 3902

Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công ích và quỹ đất công

 

 

 

100




3903

Thu hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất theo chế độ quy định

 

 

100

 




3949

Khác

 

 

100

 

4250




Thu tiền phạt

 

 

 

 







- Cấp tỉnh thu

 

100

 

 







- Cấp huyện thu

 

 

100

 







- Cấp xã thu

 

 

 

100

4300




Thu tịch thu

 

 

 

 







- Cấp tỉnh thu

 

100

 

 







- Cấp huyện thu

 

 

100

 







- Cấp xã thu

 

 

 

100

4450




Các khoản huy động theo quyết định của Nhà nước

 

 

 

 







- Quyết định huy động cho cấp tỉnh

 

100

 

 







- Quyết định huy động cho cấp huyện

 

 

100

 







- Quyết định huy động cho cấp xã

 

 

 

100

4500




Các khoản đóng góp

 

 

 

 







- Cấp tỉnh

 

100

 

 







- Cấp huyện

 

 

100

 







- Cấp xã

 

 

 

100

4650




Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

 

 

 

 







- Cấp tỉnh

 

100

 

 







- Cấp huyện

 

 

100

 







- Cấp xã

 

 

 

100

4700




Thu từ các khoản hoàn trả giữa các cấp NS

 

 

 

 







- Cấp tỉnh

 

100

 

 







- Cấp huyện

 

 

100

 







- Cấp xã

 

 

 

100

4750




Thu huy động Quỹ Dự trữ tài chính

 

100

 

 

4800




Thu kết dư ngân sách năm trước

 

 

 

 







- Cấp tỉnh

 

100

 

 







- Cấp huyện

 

 

100

 







- Cấp xã

 

 

 

100

4900




Các khoản thu khác

 

 

 

 







- Đơn vị cấp tỉnh thu, nộp NS cấp tỉnh

 

100

 

 







- Đơn vị cấp huyện thu, nộp NS cấp huyện

 

 

100

 







- Đơn vị cấp xã thu, nộp NS cấp xã

 

 

 

100

5050




Viện trợ không hoàn lại cho đầu tư phát triển

 

 

 

 







- Trực tiếp cho tỉnh

 

100

 

 







- Trực tiếp cho cấp huyện

 

 

100

 







- Trực tiếp cho cấp xã

 

 

 

100

5100




Viện trợ không hoàn lại cho chi thường xuyên

 

 

 

 







- Trực tiếp cho tỉnh

 

100

 

 







- Trực tiếp cho cấp huyện

 

 

100

 







- Trực tiếp cho cấp xã

 

 

 

100

5150




Viện trợ không hoàn lại cho vay lại cấp tỉnh

 

 

 

 







- Trực tiếp cho tỉnh

 

100

 

 







- Trực tiếp cho cấp huyện

 

 

100

 







- Trực tiếp cho cấp xã

 

 

 

100

5200




Viện trợ không hoàn lại cho mục đích khác

 

 

 

 







- Trực tiếp cho tỉnh

 

100

 

 







- Trực tiếp cho cấp huyện

 

 

100

 







- Trực tiếp cho cấp xã

 

 

 

100

5350




Thu nợ gốc cho vay đầu tư phát triển

 

100

 

 

5550




Thu bán cổ phần của Nhà nước

 

 

 

 







- DN của Trung ương

100

 

 

 







- DN của địa phương

 

100

 

 

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc


Sè: 30/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010


NghÞ quyÕt

VÒ viÖc phª chuÈn quyÕt to¸n ng©n s¸ch ®Þa ph­¬ng n¨m 2009



Héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ Giang

kho¸ XV - kú häp thø 16
C¨n cø LuËt Tæ chøc H§ND vµ UBND ngµy 26 th¸ng 11 n¨m 2003;

C¨n cø LuËt Ng©n s¸ch nhµ n­íc ngµy 16 th¸ng 12 n¨m 2002;

C¨n cø NghÞ ®Þnh sè 73/2003/N§-CP ngµy 23 th¸ng 6 n¨m 2003 cña ChÝnh phñ ban hµnh Quy chÕ xem xÐt, quyÕt ®Þnh dù to¸n vµ ph©n bæ ng©n s¸ch ®Þa ph­¬ng, phª chuÈn quyÕt to¸n ng©n s¸ch ®Þa ph­¬ng;

Sau khi xem xÐt B¸o c¸o sè 304/BC-UBND ngµy 26/11/2010 cña Uû ban nh©n d©n tØnh thuyÕt minh quyÕt to¸n thu, chi ng©n s¸ch ®Þa ph­¬ng n¨m 2009;

Héi ®ång nh©n d©n tØnh kho¸ XV, kú hîp thø 16 ®· th¶o luËn vµ nhÊt trÝ,
QuyÕt NghÞ:

§iÒu 1. Phª chuÈn quyÕt to¸n thu chi ng©n s¸ch ®Þa ph­¬ng n¨m 2009 nh­ sau:

1. QuyÕt to¸n thu ng©n s¸ch nhµ n­íc 4.629.887.034.010 ®ång.

- §iÒu tiÕt ng©n s¸ch TW 198.708.779.667 ®ång.

- Ng©n s¸ch ®Þa ph­¬ng h­ëng 4.431.178.254.343 ®ång.

trong ®ã: Thu ng©n s¸ch cÊp tØnh 1.962.679.802.454 ®ång.

2. QuyÕt to¸n chi ng©n s¸ch ®Þa ph­¬ng 4.416.806.202.418 ®ång, trong ®ã chi ng©n s¸ch cÊp tØnh 1.962.361.276.151 ®ång.

3. KÕt d­ ng©n s¸ch ®Þa ph­¬ng 14.372.051.925 ®ång, trong ®ã kÕt d­ ng©n s¸ch cÊp tØnh 318.526.303 ®ång.

§iÒu 2. NghÞ quyÕt này cã hiÖu lùc thi hành kÓ tõ ngµy 11/12/2010.

NghÞ quyÕt nµy ®· ®­îc Héi ®ång nh©n d©n tØnh kho¸ XV - Kú häp thø 16 th«ng qua./.



Каталог: LegalDoc -> Lists -> Gazette -> Attachments
Lists -> TỈnh hà giang số: 22/2015/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 25 + 26 Ngµy 05 th¸ng 7 n¨m 2012 MỤc lụC
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Số 21 Ngày 01 tháng 9 năm 2011 MỤc lụC
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1852/QĐ-ubnd cộng hoà xa hội chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 22 + 23 Ngµy 10 th¸ng 10 n¨m 2011
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 03+04 Ngµy 10 th¸ng 01 n¨m 2012 MỤc lụC
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 29 + 30 Ngµy 12 th¸ng 9 n¨m 2012 MỤc lụC
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 19+20 Ngµy th¸ng 4 n¨m 2012 MỤc lụC
Attachments -> Do ubnd tØnh Hµ Giang xuÊt b¶n Sè 7 Ngµy 15 th¸ng 5 n¨m 2010 Môc lôC

tải về 2.13 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương