Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty và danh sách cổ đông sáng lập
Bảng 1: Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần tại thời điểm 30/09/2007
Tên cổ đông
|
CMND
|
Địa chỉ
|
Số cổ phần
nắm giữ
|
Tỷ lệ
nắm giữ
|
TCT Xây dựng Công nghiệp Việt Nam
|
112426
|
05 Láng Hạ, Quận Ba Đình, Hà Nội
|
570.000
|
5,53%
|
Cty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn - SSI
|
56679
|
72 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP.HCM
|
1.000.000
|
9,71%
|
Asian Worldwide Management
|
|
Phòng 1404 Mê Linh Point Tower,
Ngô Đức Kế, Q.1 TP.HCM
|
750.000
|
7,28%
|
Tổng Cộng
|
2.320.000
|
22,52%
|
Nguồn: Sổ theo dõi cổ đông do SSI lập
Bảng 2: Danh sách cổ đông sáng lập tại thời điểm 30/09/2007
Tên cổ đông
|
CMND
|
Địa chỉ
|
Số cổ phần
nắm giữ
|
Tỷ lệ
nắm giữ
|
TCT Xây dựng Công
nghiệp Việt Nam
|
112426
|
05 Láng Hạ, Quận Ba Đình, Hà Nội
|
570.000
|
5,53%
|
Nguyễn Xuân Bảng
|
23861894
|
146 Nguyễn Công Trứ, Q.1
|
478.000
|
4,64%
|
Lê Thị Kim Xuyên
|
22076312
|
18C Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đa Kao, Q1
|
146.000
|
1,42%
|
Phạm Ngọc Côn
|
20132384
|
89 Nguyễn Thái Bình, P.Nguyễn Thái Bình, Q.1
|
175.500
|
1,70%
|
Phạm Hữu Thiên
|
20127991
|
231/5A Lê Văn Sỹ, P.14, Q.PN
|
235.500
|
2,29%
|
Đỗ Thị Lệ Thu
|
24000861
|
1747 Hồng Lạc, P.10, Q.TB
|
235.500
|
2,29%
|
Nguyễn Văn Thương
|
23189887
|
199/24B Đường 3/2, P.11, Q.10
|
235.500
|
2,29%
|
Nguyễn Cảnh Hà
|
23410042
|
155 Bến Chương Dương, P.Cầu Ông
Lãnh, Q.1
|
0
|
0%
|
Tổng Cộng
|
2.076.000
|
20,16%
|
Nguồn: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103002362 của Công ty
**Số cổ phần của các cổ đông sáng lập Công ty DESCON không còn bị hạn chế chuyển nhượng.
Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức niêm yết, những công ty mà tổ chức phát hànhđang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức xin niêm yết.
Không có
-
-
Các nhóm sản phẩm chính của Công ty bao gồm:
Hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm qua tập trung chủ yếu vào hoạt động xây lắp như nhận thầu, tổng thầu xây lắp các công trình dân dụng (bệnh viện, trường học, nhà văn phòng v.v.) và công nghiệp (dệt may, dược phẩm, vật liệu xây dựng, điện, điện tử v.v.), chủ yếu là các công trình có vốn đầu tư nước ngoài, các công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị và khu công nghiệp trên phạm vi cả nước. Tốc độ tăng trưởng hoạt động xây lắp bình quân hàng năm từ 30% đến 50%.
Bảng 3: Danh sách các dự án tiêu biểu của DESCON từ năm 2002 đến nay
STT
|
Công trình
|
Chủ đầu tư
|
Sản phẩm
|
Giá trị HĐ (‘000)
|
Năm
|
Ghi chú
|
1
|
Bệnh viện quốc tế Pháp Việt
|
Pháp
|
Bệnh viện
|
118.000.000
|
2002
|
Phần kết cấu và kiến trúc; Tư vấn: HBP
|
2
|
Nhà máy sợi Formosa
|
Đài Loan
|
Sợi
|
80.253.273
|
2002 - 2003
|
Phần kết cấu và kiến trúc
|
3
|
Nhà máy thức ăn gia súc Cargill Long An
|
Mỹ
|
Thức ăn gia súc
|
54.855.000
|
2006 - 2007
|
Trọn gói
|
4
|
Bệnh viện Tâm Đức
|
Việt Nam
|
Bệnh viện
|
52.286.900
|
2004 - 2005
|
Trọn gói
|
5
|
Nhà máy Changshin Vina
|
Đài Loan
|
|
50.916.894
|
2004
|
Phần kết cấu và kiến trúc
|
6
|
Nhà máy Triumph International
|
Đức
|
May mặc
|
50.769.466
|
2005 - 2006
|
Trọn gói
|
7
|
Nhà máy cà phê Sài Gòn - Vinamilk
|
Việt Nam
|
Cà phê
|
49.436.804
|
2006 - 2007
|
Phần xây
|
8
|
Nhà máy Hydro Agri
|
Na-Uy
|
Phân bón
|
36.711.436
|
2002
|
Chìa khóa trao tay; Tư vấn: Duffill Watts & Tse
|
9
|
Nhà máy Bia Hương Việt
|
Việt Nam
|
Sữa
|
34.006.000
|
2006 - 2007
|
Trọn gói
|
10
|
Nhà máy sữa Nutifood
|
Việt Nam
|
Sữa
|
33.587.057
|
2004
|
Phần kết cấu và kiến trúc
|
11
|
Nhà máy dệt nhuộm Nam Phương
|
Đài Loan
|
Sợi
|
31.910.280
|
2003
|
Phần Xây dựng
|
12
|
Cargill Bình Định
|
Mỹ
|
Thức ăn gia súc
|
27.348.000
|
2006
|
Trọn gói
|
13
|
Nhà máy Midea
|
Trung Quốc
|
Thiết bị điện gia dụng
|
26.445.771
|
2006
|
Phần Xây dựng
|
14
|
Nhà máy thực phẩm Á Châu
|
Việt Nam
|
Mì ăn liền
|
25.235.586
|
2003
|
Trọn gói
|
15
|
Viện công nghệ Saigontel- ĐH Hùng Vương
|
Việt Nam
|
Văn phòng
|
24.775.200
|
2006 - 2007
|
Trọn gói
|
16
|
Nhà máy may Hansae (Giai đoạn 2)
|
Hàn Quốc
|
May mặc
|
24.750.000
|
2002 - 2003
|
Phần kết cấu và kiến trúc
|
17
|
Trường học quốc tế Nam Sài Gòn – SSIS
|
Đài Loan
|
Trường học
|
24.053.133
|
2003
|
Phần Xây dựng
|
18
|
Nhà kho và nhà trưng bày White Horse Đà Nẵng
|
Malaysia
|
Gạch
|
23.590.569
|
2004
|
Trọn gói
|
19
|
Nhà máy Sơn Toa Viet Nam
|
Thái Lan
|
Sơn
|
22.971.022
|
2005
|
Trọn gói
|
20
|
SK Telecom IT Center
|
Việt Nam
|
Văn phòng
|
21.524.000
|
2006 - 2007
|
Trọn gói
|
21
|
Khác
|
|
|
226.181.722
|
|
|
-
Hoạt động kinh doanh bất động sản:
Hiện nay, Công ty đang liên doanh với tập đoàn PUMYANG của Hàn Quốc cùng góp vốn đầu tư kinh doanh bất động sản. Hợp tác xây dựng trung tâm thương mại và văn phòng cho thuê, cao ốc căn hộ cao cấp để bán, cụ thể là dự án PRECHE, đang được triển khai theo tiến độ và sẽ là sản phẩm đầu tiên về bất động sản của công ty. Dự kiến theo kế hoạch sẽ hoàn thành trong năm 2009. Ngoài ra Công ty đang xúc tiến cùng tập đoàn PUMYANG triển khai các thủ tục để đầu tư tiếp một dự án căn hộ cao cấp khác tại đại lộ Đông Tây, Quận 2, TP.HCM trên lô đất gần 10.000m2.
Bên cạnh việc hợp tác với các đối tác nước ngoài, Công ty sẽ tổ chức riêng một bộ phận đầu tư và kinh doanh bất động sản như xây dựng các khu dân cư, hoặc mua lại và cải tạo nhà ở để bán và cho thuê. Và hiện nay, Công ty chuẩn bị tiến hành xây dựng khu nhà ở và văn phòng cho thuê trên diện tích 6.000m2 tại Cần Thơ, Bà Rịa-Vũng Tàu. Hoạt động kinh doanh bất động sản dự kiến đóng góp 40 – 50% lợi nhuận công ty kể từ năm 2009 trở đi.
Trong tương lai, Công ty sẽ mở rộng sang lĩnh vực đầu tư khu công nghiệp, lựa chọn đối tác để liên doanh xây dựng khu công nghiệp, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà xưởng cho thuê.
-
Các lĩnh vực hoạt động khác:
Đầu tư tài chính vào các công ty có tỷ suất sinh lời cao nhằm chia sẻ rủi ro, tham gia góp vốn thành lập một số doanh nghiệp hoạt động kinh doanh ở các lĩnh vực khác nhằm đảm bảo việc góp vốn có hiệu quả và tạo được mối liên kết trong hoạt động kinh doanh của công ty.
Mở rộng hoạt động của công ty sang lĩnh vực sản xuất như tham gia góp vốn đầu tư xây dựng công trình thủy điện, đầu tư xây dựng hoặc tham gia cổ phần thành lập cơ sở sản xuất VLXD có khả năng sinh lời ổn định để cung cấp cho nhu cầu nội bộ công ty và bán ra ngoài.
Mở rộng hoạt động sang lĩnh vực thương mại - dịch vụ khi có cơ hội như kinh doanh VLXD, lựa chọn một số mặt hàng để làm đại lý cho các sản phẩm nhập khẩu của nhà cung cấp nước ngoài, và khi có điều kiện thuận lợi sẽ tham gia hoạt động xuất-nhập-khẩu.
Nhà máy Gốm Công Nghiệp Bạch Mã
|
Nhà Máy Changsin
|
Bệnh viện Tim Tâm Đức
|
Nhà xưởng tập đoàn Quốc Tế Trí Việt
|
Viện công nghệ Saigontel - ĐH Hùng Vương
|
Nhà máy thức ăn gia súc Cargill Long An
|
Nhà Máy Midea
|
Asia food factory
|
Nhà Máy Dược phẩm Thành Nam
|
Nhà Máy dầu nhờn AP
|
Hình 3: Các công trình tiêu biểu của DESCON
-
Sản lượng sản phẩm, dịch vụ qua các năm
Bảng 4: sản lượng sản phẩm của DESCON của năm 2004-2006
Đơn vị : Triệu VNĐ
Chỉ tiêu
|
2004
|
%/Tổng DT
|
2005
|
%/Tổng DT
|
2006
|
%/Tổng DT
|
Hoạt động xây lắp
|
147.891,16
|
97,90%
|
179.507,46
|
97,74%
|
286.258,96
|
98,42%
|
Kinh doanh hàng hóa và dịch vụ cho thuê thiết bị thi công
|
2.237,97
|
1,48%
|
2.837,99
|
1,55%
|
2.268,77
|
0,78%
|
Hoạt động tài chính
|
937,7
|
0,62%
|
1.304,62
|
0,71%
|
2.312,30
|
0,80%
|
Tổng doanh thu
|
151.066,83
|
100%
|
183.650,07
|
100%
|
290.840,03
|
100%
|
-
Quy trình sản xuất các sản phẩm
Công ty có hai loại quy trình sản xuất khác nhau:
-
Quy trình sản xuất khi nhận được yêu cầu của chủ đầu tư;
-
Quy trình sản xuất khi tham gia đấu thầu;
Các quy trình sản xuất này được thể hiện qua sơ đồ như sau:
Hình 4: Quy trình sản xuất theo yêu cầu của chủ đầu tư
Hình 5: Quy trình sản xuất khi tham gia đấu thầu
-
Nguyên vật liệu
-
Các nguyên vật liệu chính
Nguyên vật liệu chính gồm: thép, bêtông tươi, xi măng, gạch xây, cát, coffa, v.v..
Nguyên phụ liệu: sơn, cửa sắt, vách kính, gạch ốp lát, v.v..
Các nguyên vật liệu chính của Công ty có nguồn cung cấp ổn định qua nhiều năm liền cả ở trong và ngoài nước, Công ty có hợp đồng cung cấp theo năm và có mối quan hệ tốt.
Các nguyên liệu phụ: mua từ các doanh nghiệp trong nước, trên nhu cầu dự kiến cả năm.
Bảng 5: Danh sách các nhà cung cấp nguyên vật liệu ngoài nước của Công ty
Mục
|
Hãng chế tạo
|
Tên và địa chỉ
|
MÁY ĐIỀU HÒA
|
A/C TRANE
|
VP đại diện TRANE-Số 3 - đường 3/2 Q10
|
A/C CARRIER
|
Cty ĐHKK Carrier VN-Số 67 Trần Hưng Đạo Q1
|
A/C YORK
|
VP Đại diện-Số 5 Nguyễn Gia Thiều Q3
|
BƠM
|
GRUNDFOS
Đan Mạch
|
D&B Engineering Co., Ltd-479 Hoàng Văn Thụ Q. Tân Bình
|
EBARA
Nhật
|
SANHA CO.,Ltd-225/7 Bùi Thị Xuân, Q.TB
|
DAB
Ý
|
MBT Engineering Co., Ltd-114/10 Sư Vạn Hạnh Q10
|
SALMSON
|
VPĐD 1C tầng 3 Etown Building-364 Cộng Hòa Q.TB
|
MÁY PHÁT ĐIỆN
|
KOHLER
Mỹ
|
HAILECK Engineering REF.O-18B/39 đường 3/2 Q10
|
SIEMENS
Đức
|
Landmark Building-Lầu 2, 5B Tôn Đức Thắng Q1
|
PERKINS
EG WINSON
|
Tường Việt-18B/17 đường 3/2 Q10
|
TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
|
SIEMENS
Thiết bị Đức
|
VP Đại diện-Landmark Building Lầu 2, 5B Tôn Đức Thắng Q1
|
SIEMENS
Thiết bị Đức
|
Cty TNHH Nam Trung-93 Trần Minh Quyền Q10
|
TAIAN
Thiết bị Đ.Loan
|
Cty TNHH Thái Việt Thành-49 Tạ Uyên Q5
|
Bảng 6: Danh sách các nhà cung cấp nguyên vật liệu trong nước của Công ty
Mục
|
Hãng chế tạo
|
Tên và địa chỉ
|
GẠCH NUNG XD & GẠCH TRANG TRÍ
|
ĐỒNG NAI
|
DNTN Hồng Vân-Bửu Hòa Biên Hòa
|
ĐỒNG TÂM
|
VP đại diện-236A Nguyễn Văn Luông Q6
|
TÔN HƯNG
|
770/1 Hố Nai - Thống Nhất - Đồng Nai
|
XI
MĂNG
|
SAO MAI
|
2A-4A Tôn Đức thắng Q1 TPHCM
|
HOLCIM
|
Cửa hàng Long Phước-27 Thăng Long P4 Tân Bình
|
CHINFON
|
VP Đại diện - 235 Đồng Khởi Q1
|
HOÀNG THẠCH
|
VP Đại diện 286 Nguyễn Tất Thành Q4
|
HÀ TIÊN 1
|
VP Đại diện - KM8 Hà Nội,Trừơng Thọ Q.Thủ Đức
|
HẢI VÂN
|
Cty Phan Lộc – Lê Phan-97 Nguyễn Duy Dương , lầu 2 P9 Q5
|
BÊ TÔNG TƯƠI
|
R.D.C SAIGON
|
VP Đại diện-12 Mạc Đỉnh Chi Q1
|
MÊ KÔNG
|
Cty bê tông Mê Kông-KP4, P.Linh Trung Q.Thủ Đức
|
LÊ PHAN
|
Công ty Lê Phan-97 Nguyễn Duy Dương P9 Q5
|
HỒNG HÀ
|
VP Đại diện-KCN Sóng Thần 1, tỉnh Bình Dương
|
DONG AH
|
Cty Bê tông Dong Ah-P.Trường Thọ, Thủ Đức
|
THÉP TRÒN , THÉP HÌNH
|
VINAKYOEI
|
VP Đại diện-21-23 Ng Thị Minh Khai Q1
|
THÉP VIỆT
|
VPĐD ThépViệt-289 Lý Thường Kiệt Q11 TPHCM
|
VINAUSTEEL
|
VP Đại diện-90A/B81 Lý Thường Kiệt Q10
|
VINATAFONG
|
Cty TNHH SUN STEEL-90 A10 Lý Thường Kiệt Q10
|
POMINA
|
Cty TNHH thép POMINA-Đường 27 KCN Sóng Thần B.Dương
|
NHÀ TIỀN CHẾ
|
ZAMIL STEEL
|
VP Đại diện-29 Lê Duẩn Saigon Tower Q1
|
A.C.C
|
Cty Xây lắp A.C.C-255 Bến Chương Dương Q1
|
POSLILAMA
|
VP đại diện-34 Lê Duẩn Q1
|
VIET-NAM FATT
|
KCN Biên Hòa 2, Đồng Nai
| -
Sự ổn định của nguồn cung cấp nguyên vật liệu
Công ty luôn chủ động đối với nguồn vật tư, nguyên vật liệu cho hoạt động kinh doanh được lập tiến độ và lên kế hoạch trước.
Theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 của công ty, trong hoạt động kinh doanh Công ty luôn có một danh mục các nhà cung cấp các nguồn nguyên vật liệu cho Công ty. Các nhà cung cấp là những bạn hàng của Công ty và theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, hàng năm Công ty tiến hành xem xét và đánh giá về hoạt động của các nhà cung cấp để đảm bảo Công ty luôn lựa chọn được những bạn hàng là những nhà cung cấp nguyên vật liệu cho Công ty đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý và đúng tiến độ . Bên cạnh đó, các nhà cung cấp chính của Công ty đều là những đơn vị, bạn hàng có uy tín nên nguồn nguyên vật liệu cung cấp ổn định.
-
Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu đến doanh thu và lợi nhuận
Nguyên vật liệu đầu vào cho hoạt động kinh doanh của Công ty bao gồm cả hàng trong nước và hàng phải nhập khẩu. Do vậy, biến động tỷ giá hối đoái và biến động giá cả các mặt hàng trong nước đều sẽ ảnh hưởng đến giá cả nguyên vật liệu. Trong vài năm gần đây, giá xăng dầu, gas trong nước tăng do ảnh hưởng của sự tăng giá các sản phẩm từ dầu mỏ trên thế giới. Điều này làm gia tăng chi phí về khai thác, chi phí vận chuyển và giá thành nguyên vật liệu xây dựng công trình. Tuy nhiên, một số công trình lớn đang thi công tại thời điểm tăng giá có ảnh hưởng đến lợi nhuận công trình nhưng Công ty đã có biện pháp ký hợp đồng giữ gía với các nhà cung cấp nên cũng hạn chế được rủi ro. Phần lớn các công trình mới ký kết đều được tính đến yếu tố tăng giá, trượt giá trên thị trường trong thời gian thi công công trình. Do vậy, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn vừa qua không có biến động lớn.
-
Chi phí sản xuất
Việc kiểm soát chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ là hết sức quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Đối với lĩnh vực xây lắp: Công ty đã sử dụng biện pháp khoán nhân công và vật tư phụ theo sản phẩm để đẩy mạnh hiệu suất làm việc của công nhân lao động và tiết kiệm nguyên vật liệu đầu vào, chi phí quản lý. Công ty chỉ cung cấp các loại vật tư và thiết bị chính để đảm bảo chất lượng sản phẩm và tiến độ thi công.
Đối với tư vấn thiết kế, giám sát, quản lý dự án: Công ty thực hiện theo cơ chế khoán sản phẩm có hưởng lương căn bản để đảm bảo lợi nhuận cho Công ty.
Do đó, chi phí sản xuất của Công ty hiện nay là hợp lý và có khả năng cạnh tranh trên thị trường. Tất cả hoạt động trong Công ty liên quan đến chi phí sản xuất cũng liên tục được điều chỉnh, cải tiến để giảm thiểu các chi phí hao hụt, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Bảng 7: Cơ cấu chi phí trong năm gần nhất
Chi phí
|
Năm 2005
|
Năm 2006
|
9 tháng 2007
|
Đồng
|
% Doanh thu
|
Đồng
|
% Doanh thu
|
Đồng
|
% Doanh thu
|
Giá vốn hàng bán
|
166.603.372.341
|
91,3669%
|
266.767.430.593
|
92,46%
|
204.285.494.720
|
95,80%
|
Chi phí bán hàng
|
3.150.000
|
0,0017%
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Chi phí quản lí
|
7.313.182.784
|
4,0106%
|
10.854.939.131
|
3,76%
|
7.030.706.150
|
3,30%
|
Chi phí tài chính
|
1.209.143.101
|
0,66%
|
1.331.976.375
|
0,46%
|
1.914.344.231
|
0,90%
|
Tổng cộng
|
173.919.705.125
|
100%
|
277.622.369.724
|
100%
|
213.230.545.101
|
100,00%
|
Nguồn:Báo cáo kiểm toán và quyết toán của các năm,2005, 2006 và 9 tháng 2007
-
Trình độ công nghệ
DESCON là nhà thầu xây dựng Việt Nam đầu tiên áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000 vào hoạt động kinh doanh. Hiện nay Công ty đã áp dụng công nghệ thông tin vào xây dựng hệ thống mạng thông tin nội bộ trên toàn công ty phục vụ cho công tác chỉ đạo điều hành hoạt động kinh doanh của mình. Nhờ có hệ thống mạng thông tin này việc cập nhật trao đổi thông tin và chỉ đạo các hoạt động của công ty được thuận lợi, nhanh chóng và xuyên suốt giữa các đơn vị, phòng ban và các công trường xây dựng. Công ty đã thực hiện nhận thầu trọn gói thi công xây lắp nhiều công trình có quy mô lớn, yêu cầu kỹ thuật cao như các công trình : Nhà máy sợi Formosa, Trường học quốc tế Nam Sài Gòn, Bệnh viện quốc tế Pháp Việt, Bệnh viện tim Tâm Đức, Nhà máy Cà phê Sài Gòn – Vinamilk, Nhà máy Bia Hương Việt, Nhà máy sợi Tainan giai đoạn 1,2,3, Nhà máy điện gia dụng Midea, Cao ốc văn phòng Saigon Tel, SK Telecom, Cao ốc văn phòng Cty CP Tin học Lạc Việt, 2 Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc Cargill (Mỹ).
Toàn bộ các hoạt động của Công ty đã được thiết lập thành các quy trình chuẩn và trên cơ sở các quy trình này các công việc được thiết lập và triển khai theo đúng quy trình chuẩn. Các quy trình cũng được Công ty định kỳ xem xét và cải tiến không ngừng để đạt mục tiêu cuối cùng là “Tất cả để khách hàng hài lòng”.
-
Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới
Trên cơ sở chuyển đổi hình thức doanh nghiệp từ bộ phận Doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần đã mở ra cho Công ty thêm kênh huy động vốn tiềm năng từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước nhằm mở rộng sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng trong hoạt động sản xuất kinh doanh và mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng.
Chiến lược của Công ty đối với hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm mới trong giai đoạn hiện tại tập trung vào :
-
Duy trì sự ổn định và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ của Công ty
-
Tìm kiếm và nghiên cứu ứng dụng các loại nguyên vật liệu xây dựng mới để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ của Công ty.
-
Nghiên cứu hoặc đầu tư nghiên cứu các loại trang thiết bị thi công để nâng cao năng suất lao động, hạn chế rủi ro tai nạn lao động trong thi công.
-
Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm
-
Hệ thống quản lý chất lượng
-
Chất lượng sản phẩm, dịch vụ luôn được Công ty chú trọng nhằm tạo dựng uy tín và niềm tin lâu dài đối với khách hàng. Do đó, kể từ đầu năm 2000 Công ty đã tiến hành áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 được Tổng cục đo lường chất lượng cấp Giấy chứng nhận.
-
Trong suốt quá trình từ tổ chức lập hồ sơ dự thầu đến khi kết thúc bàn giao, bảo hành công trình Công ty đều có tổ chức kiểm tra chất lượng công việc.
-
Phòng kiểm tra sản phẩm
-
Phòng Quản lý chất lượng và An toàn lao động thực hiện việc kiểm soát toàn bộ quá trình áp dụng hệ thống, kiểm tra giám sát, huấn luyện cho nhân viên thuộc tất cả các bộ phận trong toàn công ty; giúp Ban Giám đốc Công ty thực hiện tốt chức năng duy trì và nâng cao hệ thống QLCL, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp, giám sát về xây lắp trên các công trường xây dựng do công ty, các xí nghiệp và các đội thi công độc lập thực hiện.
-
Mỗi bộ phận đều phân công nhân sự làm đại diện phụ trách công tác quản lý chất lượng. Việc kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng thông qua 2 đợt đánh giá nội bộ vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm.
-
Hàng năn hệ thống QLCL được tổ chức đánh giá chất lượng quốc tế của Úc ( Quality management System Certification Services Pty., Ltd) kiểm tra và đánh giá. Việc kiểm soát tài liệu hồ sơ chặt chẽ theo hệ thống quản lý chất lượng bao gồm hồ sơ, dữ liệu, tài liệu, các file cá nhân, file backup trên máy tính, fax, email, v.v.
-
Hoạt động Marketing
Quảng bá sản phẩm:
Lắp đặt các bảng quảng cáo thương hiệu DESCON ở mặt tiền đường hoặc phần thân của các công trình cao tầng do Công ty thi công tại những vị trí Trung tâm Thành phố.
Tham gia các cuộc triển lãm về ngành xây dựng, tham gia các giải thể thao, phong trào văn thể mỹ trong ngành.
Tạo các mối quan hệ tin cậy với các cơ quan quản lý hay tiệp nhận các thông tin về đầu tư xây dựng để có được các thông tin kịp thời trong tổ chức đấu thầu.
Thành lập website giới thiệu Công ty: www.descon.com.vn
Chính sách giá cả:
Tuy nhu cầu thị trường xây dựng gia tăng nhanh gần đây nhưng ngày càng có nhiều doanh nghiệp xây dựng ra đời và còn nhiều doanh nghiệp nhà nước thua lỗ, rất cần nguồn việc để duy trì bộ máy hoạt động dẫn đến việc cạnh tranh khốc liệt về giá là không tránh khỏi. Do đó, Công ty đã phải áp dụng nhiều biện pháp để trụ vững đồng thời mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thương trường, hướng đến các nhà đầu tư nước ngoài và tư nhân.
Để có thể cạnh tranh, Công ty sẽ có những chính sách giá cả hợp lý và linh động cho từng loại khách hàng. Như đối với các khách hàng có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước hoặc do nhà nước bảo lãnh, thì giá phải thực sự cạnh tranh với đội hình và thiết bị thi công phù hợp. Ngược lại, nếu các khách hàng có nguồn vốn từ nước ngoài hoặc tư nhân, Công ty sẽ áp dụng chính sách giá lấy lợi nhuận làm trọng tâm và đội ngũ thực hiện có trình độ chuyên nghiệp, cao cấp hơn.
Ngoài ra, Công ty còn đề ra chiến lược chăm sóc khách hàng để đảm bảo mọi nhân viên trong công ty đều ý thức được tầm quan trọng trong việc chăm sóc khách hàng với mục tiêu xây dựng, duy trì và phát triển quan hệ tốt đẹp với các khách hàng, các nhà đầu tư đã làm việc, xây dựng một hình ảnh tốt đẹp về công ty như là một nhà thầu chu đáo, tận tụy để từ đó tăng uy tín công ty và tạo sự ổn định trong công tác tìm kiếm công việc.
-
Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh, sáng chế và bản quyền
Thương hiệu đăng ký: DESCON
Logo: DESCON ( nền trắng, chữ xanh da trời )
Thời gian bảo hộ: 10 năm
Cơ quan cấp: Cục Sở hữu Công nghiệp - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Số văn bằng bảo hộ: 42306 được cấp theo Quyết định số 2796/QĐ-ĐK ngày 23/07/2002
Ý nghiã của Logo: DESCON là tên ghép từ hai từ tiếng Anh Design (thiết kế) và Construction (xây dựng) là những hoạt động chính của một công ty xây dựng. Màu xanh tượng trưng cho sức trẻ, tươi tắn và hy vọng. Nền trắng tượng trưng cho sự thanh khiết và tốt lành. Phông chữ VNI-Helve mạnh mẽ và chữ in nghiêng giống như một người đang tiến bước về phía trước. Logo biểu tượng cho tính năng động, mạnh mẽ, công khai và minh bạch trong hoạt động của Công ty, tạo cho khách hàng một niềm tin về sự uy tín và vững bền của nó.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |