Descon bản cáo bạCH


Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty và danh sách cổ đông sáng lập



tải về 0.68 Mb.
trang4/10
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích0.68 Mb.
#15316
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty và danh sách cổ đông sáng lập



Bảng 1: Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần tại thời điểm 30/09/2007

Tên cổ đông

CMND

Địa chỉ

Số cổ phần
nắm giữ


Tỷ lệ
nắm giữ


TCT Xây dựng Công nghiệp Việt Nam

112426

05 Láng Hạ, Quận Ba Đình, Hà Nội

570.000

5,53%

Cty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn - SSI

56679

72 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP.HCM

1.000.000

9,71%

Asian Worldwide Management




Phòng 1404 Mê Linh Point Tower,
Ngô Đức Kế, Q.1 TP.HCM

750.000

7,28%

Tổng Cộng

2.320.000

22,52%

Nguồn: Sổ theo dõi cổ đông do SSI lập

Bảng 2: Danh sách cổ đông sáng lập tại thời điểm 30/09/2007

Tên cổ đông

CMND

Địa chỉ

Số cổ phần
nắm giữ


Tỷ lệ
nắm giữ


TCT Xây dựng Công
nghiệp Việt Nam

112426

05 Láng Hạ, Quận Ba Đình, Hà Nội

570.000

5,53%

Nguyễn Xuân Bảng

23861894

146 Nguyễn Công Trứ, Q.1

478.000

4,64%

Lê Thị Kim Xuyên

22076312

18C Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đa Kao, Q1

146.000

1,42%

Phạm Ngọc Côn

20132384

89 Nguyễn Thái Bình, P.Nguyễn Thái Bình, Q.1

175.500

1,70%

Phạm Hữu Thiên

20127991

231/5A Lê Văn Sỹ, P.14, Q.PN

235.500

2,29%

Đỗ Thị Lệ Thu

24000861

1747 Hồng Lạc, P.10, Q.TB

235.500

2,29%

Nguyễn Văn Thương

23189887

199/24B Đường 3/2, P.11, Q.10

235.500

2,29%

Nguyễn Cảnh Hà

23410042

155 Bến Chương Dương, P.Cầu Ông
Lãnh, Q.1

0

0%

Tổng Cộng

2.076.000

20,16%

Nguồn: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103002362 của Công ty

**Số cổ phần của các cổ đông sáng lập Công ty DESCON không còn bị hạn chế chuyển nhượng.

  1. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức niêm yết, những công ty mà tổ chức phát hànhđang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức xin niêm yết.


Không có
  1. Hoạt động kinh doanh


    1. Các nhóm sản phẩm chính của Công ty bao gồm:

  • Hoạt động xây lắp:

Hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm qua tập trung chủ yếu vào hoạt động xây lắp như nhận thầu, tổng thầu xây lắp các công trình dân dụng (bệnh viện, trường học, nhà văn phòng v.v.) và công nghiệp (dệt may, dược phẩm, vật liệu xây dựng, điện, điện tử v.v.), chủ yếu là các công trình có vốn đầu tư nước ngoài, các công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị và khu công nghiệp trên phạm vi cả nước. Tốc độ tăng trưởng hoạt động xây lắp bình quân hàng năm từ 30% đến 50%.

Bảng 3: Danh sách các dự án tiêu biểu của DESCON từ năm 2002 đến nay

STT

Công trình

Chủ đầu tư

Sản phẩm

Giá trị HĐ (‘000)

Năm

Ghi chú

1

Bệnh viện quốc tế Pháp Việt

Pháp 

 Bệnh viện

118.000.000

2002

Phần kết cấu và kiến trúc; Tư vấn: HBP 

2

Nhà máy sợi Formosa

Đài Loan 

Sợi 

80.253.273

2002 - 2003

Phần kết cấu và kiến trúc 

3

Nhà máy thức ăn gia súc Cargill Long An

Mỹ 

Thức ăn gia súc 

54.855.000

2006 - 2007

Trọn gói 

4

Bệnh viện Tâm Đức

Việt Nam 

Bệnh viện

52.286.900

2004 - 2005

Trọn gói 

5

Nhà máy Changshin Vina

Đài Loan 

 

50.916.894

2004

Phần kết cấu và kiến trúc 

6

Nhà máy Triumph International

Đức 

May mặc 

50.769.466

2005 - 2006

Trọn gói 

7

Nhà máy cà phê Sài Gòn - Vinamilk

Việt Nam 

Cà phê

49.436.804

2006 - 2007

Phần xây 

8

Nhà máy Hydro Agri

Na-Uy 

Phân bón

36.711.436

2002

Chìa khóa trao tay; Tư vấn: Duffill Watts & Tse 

9

Nhà máy Bia Hương Việt

Việt Nam 

Sữa 

34.006.000

2006 - 2007

Trọn gói 

10

Nhà máy sữa Nutifood

Việt Nam 

Sữa 

33.587.057

2004

Phần kết cấu và kiến trúc 

11

Nhà máy dệt nhuộm Nam Phương

Đài Loan 

Sợi

31.910.280

2003

Phần Xây dựng 

12

Cargill Bình Định

Mỹ 

Thức ăn gia súc

27.348.000

2006

Trọn gói 

13

Nhà máy Midea

Trung Quốc 

Thiết bị điện gia dụng

26.445.771

2006

Phần Xây dựng 

14

Nhà máy thực phẩm Á Châu

Việt Nam 

Mì ăn liền 

25.235.586

2003

Trọn gói 

15

Viện công nghệ Saigontel- ĐH Hùng Vương

Việt Nam 

Văn phòng

24.775.200

2006 - 2007

Trọn gói 

16

Nhà máy may Hansae (Giai đoạn 2)

Hàn Quốc 

May mặc 

24.750.000

2002 - 2003

Phần kết cấu và kiến trúc 

17

Trường học quốc tế Nam Sài Gòn – SSIS

Đài Loan 

Trường học

24.053.133

2003

Phần Xây dựng 

18

Nhà kho và nhà trưng bày White Horse Đà Nẵng

Malaysia 

Gạch

23.590.569

2004

Trọn gói 

19

Nhà máy Sơn Toa Viet Nam

Thái Lan 

Sơn 

22.971.022

2005

Trọn gói 

20

SK Telecom IT Center

Việt Nam 

Văn phòng

21.524.000

2006 - 2007

Trọn gói 

21

Khác







226.181.722









  • Hoạt động kinh doanh bất động sản:

Hiện nay, Công ty đang liên doanh với tập đoàn PUMYANG của Hàn Quốc cùng góp vốn đầu tư kinh doanh bất động sản. Hợp tác xây dựng trung tâm thương mại và văn phòng cho thuê, cao ốc căn hộ cao cấp để bán, cụ thể là dự án PRECHE, đang được triển khai theo tiến độ và sẽ là sản phẩm đầu tiên về bất động sản của công ty. Dự kiến theo kế hoạch sẽ hoàn thành trong năm 2009. Ngoài ra Công ty đang xúc tiến cùng tập đoàn PUMYANG triển khai các thủ tục để đầu tư tiếp một dự án căn hộ cao cấp khác tại đại lộ Đông Tây, Quận 2, TP.HCM trên lô đất gần 10.000m2.

Bên cạnh việc hợp tác với các đối tác nước ngoài, Công ty sẽ tổ chức riêng một bộ phận đầu tư và kinh doanh bất động sản như xây dựng các khu dân cư, hoặc mua lại và cải tạo nhà ở để bán và cho thuê. Và hiện nay, Công ty chuẩn bị tiến hành xây dựng khu nhà ở và văn phòng cho thuê trên diện tích 6.000m2 tại Cần Thơ, Bà Rịa-Vũng Tàu. Hoạt động kinh doanh bất động sản dự kiến đóng góp 40 – 50% lợi nhuận công ty kể từ năm 2009 trở đi.

Trong tương lai, Công ty sẽ mở rộng sang lĩnh vực đầu tư khu công nghiệp, lựa chọn đối tác để liên doanh xây dựng khu công nghiệp, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà xưởng cho thuê.


  • Các lĩnh vực hoạt động khác:

Đầu tư tài chính vào các công ty có tỷ suất sinh lời cao nhằm chia sẻ rủi ro, tham gia góp vốn thành lập một số doanh nghiệp hoạt động kinh doanh ở các lĩnh vực khác nhằm đảm bảo việc góp vốn có hiệu quả và tạo được mối liên kết trong hoạt động kinh doanh của công ty.

Mở rộng hoạt động của công ty sang lĩnh vực sản xuất như tham gia góp vốn đầu tư xây dựng công trình thủy điện, đầu tư xây dựng hoặc tham gia cổ phần thành lập cơ sở sản xuất VLXD có khả năng sinh lời ổn định để cung cấp cho nhu cầu nội bộ công ty và bán ra ngoài.



Mở rộng hoạt động sang lĩnh vực thương mại - dịch vụ khi có cơ hội như kinh doanh VLXD, lựa chọn một số mặt hàng để làm đại lý cho các sản phẩm nhập khẩu của nhà cung cấp nước ngoài, và khi có điều kiện thuận lợi sẽ tham gia hoạt động xuất-nhập-khẩu.



Nhà máy Gốm Công Nghiệp Bạch Mã



Nhà Máy Changsin



Bệnh viện Tim Tâm Đức



Nhà xưởng tập đoàn Quốc Tế Trí Việt



Viện công nghệ Saigontel - ĐH Hùng Vương



Nhà máy thức ăn gia súc Cargill Long An



Nhà Máy Midea



Asia food factory



Nhà Máy Dược phẩm Thành Nam



Nhà Máy dầu nhờn AP

Hình 3: Các công trình tiêu biểu của DESCON

    1. Sản lượng sản phẩm, dịch vụ qua các năm

Bảng 4: sản lượng sản phẩm của DESCON của năm 2004-2006

Đơn vị : Triệu VNĐ

Chỉ tiêu

2004

%/Tổng DT

2005

%/Tổng DT

2006

%/Tổng DT

Hoạt động xây lắp

147.891,16

97,90%

179.507,46

97,74%

286.258,96

98,42%

Kinh doanh hàng hóa và dịch vụ cho thuê thiết bị thi công

2.237,97

1,48%

2.837,99

1,55%

2.268,77

0,78%

Hoạt động tài chính

937,7

0,62%

1.304,62

0,71%

2.312,30

0,80%

Tổng doanh thu

151.066,83

100% 

183.650,07

100% 

290.840,03

100%



    1. Quy trình sản xuất các sản phẩm

Công ty có hai loại quy trình sản xuất khác nhau:

  • Quy trình sản xuất khi nhận được yêu cầu của chủ đầu tư;

  • Quy trình sản xuất khi tham gia đấu thầu;

Các quy trình sản xuất này được thể hiện qua sơ đồ như sau:

Hình 4: Quy trình sản xuất theo yêu cầu của chủ đầu tư


Hình 5: Quy trình sản xuất khi tham gia đấu thầu


    1. Nguyên vật liệu

          1. Các nguyên vật liệu chính

Nguyên vật liệu chính gồm: thép, bêtông tươi, xi măng, gạch xây, cát, coffa, v.v..

Nguyên phụ liệu: sơn, cửa sắt, vách kính, gạch ốp lát, v.v..

Các nguyên vật liệu chính của Công ty có nguồn cung cấp ổn định qua nhiều năm liền cả ở trong và ngoài nước, Công ty có hợp đồng cung cấp theo năm và có mối quan hệ tốt.

Các nguyên liệu phụ: mua từ các doanh nghiệp trong nước, trên nhu cầu dự kiến cả năm.



Bảng 5: Danh sách các nhà cung cấp nguyên vật liệu ngoài nước của Công ty


Mục

Hãng chế tạo

Tên và địa chỉ

MÁY ĐIỀU HÒA

A/C TRANE

VP đại diện TRANE-Số 3 - đường 3/2 Q10

A/C CARRIER

Cty ĐHKK Carrier VN-Số 67 Trần Hưng Đạo Q1

A/C YORK

VP Đại diện-Số 5 Nguyễn Gia Thiều Q3

BƠM

GRUNDFOS

Đan Mạch


D&B Engineering Co., Ltd-479 Hoàng Văn Thụ Q. Tân Bình

EBARA

Nhật


SANHA CO.,Ltd-225/7 Bùi Thị Xuân, Q.TB

DAB

Ý


MBT Engineering Co., Ltd-114/10 Sư Vạn Hạnh Q10

SALMSON

VPĐD 1C tầng 3 Etown Building-364 Cộng Hòa Q.TB

MÁY PHÁT ĐIỆN

KOHLER

Mỹ


HAILECK Engineering REF.O-18B/39 đường 3/2 Q10

SIEMENS

Đức


Landmark Building-Lầu 2, 5B Tôn Đức Thắng Q1

PERKINS

EG WINSON



Tường Việt-18B/17 đường 3/2 Q10

TỦ ĐIỆN HẠ THẾ

SIEMENS

Thiết bị Đức



VP Đại diện-Landmark Building Lầu 2, 5B Tôn Đức Thắng Q1

SIEMENS

Thiết bị Đức



Cty TNHH Nam Trung-93 Trần Minh Quyền Q10

TAIAN

Thiết bị Đ.Loan



Cty TNHH Thái Việt Thành-49 Tạ Uyên Q5


Bảng 6: Danh sách các nhà cung cấp nguyên vật liệu trong nước của Công ty


Mục

Hãng chế tạo

Tên và địa chỉ

GẠCH NUNG XD & GẠCH TRANG TRÍ

ĐỒNG NAI

DNTN Hồng Vân-Bửu Hòa Biên Hòa

ĐỒNG TÂM

VP đại diện-236A Nguyễn Văn Luông Q6

TÔN HƯNG

770/1 Hố Nai - Thống Nhất - Đồng Nai

XI

MĂNG

SAO MAI

2A-4A Tôn Đức thắng Q1 TPHCM

HOLCIM

Cửa hàng Long Phước-27 Thăng Long P4 Tân Bình

CHINFON

VP Đại diện - 235 Đồng Khởi Q1

HOÀNG THẠCH

VP Đại diện 286 Nguyễn Tất Thành Q4

HÀ TIÊN 1

VP Đại diện - KM8 Hà Nội,Trừơng Thọ Q.Thủ Đức

HẢI VÂN

Cty Phan Lộc – Lê Phan-97 Nguyễn Duy Dương , lầu 2 P9 Q5

BÊ TÔNG TƯƠI


R.D.C SAIGON

VP Đại diện-12 Mạc Đỉnh Chi Q1

MÊ KÔNG

Cty bê tông Mê Kông-KP4, P.Linh Trung Q.Thủ Đức

LÊ PHAN

Công ty Lê Phan-97 Nguyễn Duy Dương P9 Q5

HỒNG HÀ

VP Đại diện-KCN Sóng Thần 1, tỉnh Bình Dương

DONG AH

Cty Bê tông Dong Ah-P.Trường Thọ, Thủ Đức

THÉP TRÒN , THÉP HÌNH

VINAKYOEI

VP Đại diện-21-23 Ng Thị Minh Khai Q1

THÉP VIỆT

VPĐD ThépViệt-289 Lý Thường Kiệt Q11 TPHCM

VINAUSTEEL

VP Đại diện-90A/B81 Lý Thường Kiệt Q10

VINATAFONG

Cty TNHH SUN STEEL-90 A10 Lý Thường Kiệt Q10

POMINA

Cty TNHH thép POMINA-Đường 27 KCN Sóng Thần B.Dương

NHÀ TIỀN CHẾ


ZAMIL STEEL

VP Đại diện-29 Lê Duẩn Saigon Tower Q1

A.C.C

Cty Xây lắp A.C.C-255 Bến Chương Dương Q1

POSLILAMA

VP đại diện-34 Lê Duẩn Q1

VIET-NAM FATT

KCN Biên Hòa 2, Đồng Nai

  1. Sự ổn định của nguồn cung cấp nguyên vật liệu

Công ty luôn chủ động đối với nguồn vật tư, nguyên vật liệu cho hoạt động kinh doanh được lập tiến độ và lên kế hoạch trước.

Theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 của công ty, trong hoạt động kinh doanh Công ty luôn có một danh mục các nhà cung cấp các nguồn nguyên vật liệu cho Công ty. Các nhà cung cấp là những bạn hàng của Công ty và theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, hàng năm Công ty tiến hành xem xét và đánh giá về hoạt động của các nhà cung cấp để đảm bảo Công ty luôn lựa chọn được những bạn hàng là những nhà cung cấp nguyên vật liệu cho Công ty đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý và đúng tiến độ . Bên cạnh đó, các nhà cung cấp chính của Công ty đều là những đơn vị, bạn hàng có uy tín nên nguồn nguyên vật liệu cung cấp ổn định.




  1. Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu đến doanh thu và lợi nhuận

Nguyên vật liệu đầu vào cho hoạt động kinh doanh của Công ty bao gồm cả hàng trong nước và hàng phải nhập khẩu. Do vậy, biến động tỷ giá hối đoái và biến động giá cả các mặt hàng trong nước đều sẽ ảnh hưởng đến giá cả nguyên vật liệu. Trong vài năm gần đây, giá xăng dầu, gas trong nước tăng do ảnh hưởng của sự tăng giá các sản phẩm từ dầu mỏ trên thế giới. Điều này làm gia tăng chi phí về khai thác, chi phí vận chuyển và giá thành nguyên vật liệu xây dựng công trình. Tuy nhiên, một số công trình lớn đang thi công tại thời điểm tăng giá có ảnh hưởng đến lợi nhuận công trình nhưng Công ty đã có biện pháp ký hợp đồng giữ gía với các nhà cung cấp nên cũng hạn chế được rủi ro. Phần lớn các công trình mới ký kết đều được tính đến yếu tố tăng giá, trượt giá trên thị trường trong thời gian thi công công trình. Do vậy, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn vừa qua không có biến động lớn.

    1. Chi phí sản xuất

Việc kiểm soát chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ là hết sức quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.

Đối với lĩnh vực xây lắp: Công ty đã sử dụng biện pháp khoán nhân công và vật tư phụ theo sản phẩm để đẩy mạnh hiệu suất làm việc của công nhân lao động và tiết kiệm nguyên vật liệu đầu vào, chi phí quản lý. Công ty chỉ cung cấp các loại vật tư và thiết bị chính để đảm bảo chất lượng sản phẩm và tiến độ thi công.

Đối với tư vấn thiết kế, giám sát, quản lý dự án: Công ty thực hiện theo cơ chế khoán sản phẩm có hưởng lương căn bản để đảm bảo lợi nhuận cho Công ty.

Do đó, chi phí sản xuất của Công ty hiện nay là hợp lý và có khả năng cạnh tranh trên thị trường. Tất cả hoạt động trong Công ty liên quan đến chi phí sản xuất cũng liên tục được điều chỉnh, cải tiến để giảm thiểu các chi phí hao hụt, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.



Bảng 7: Cơ cấu chi phí trong năm gần nhất

Chi phí

Năm 2005

Năm 2006

9 tháng 2007

Đồng

% Doanh thu

Đồng

% Doanh thu

Đồng

% Doanh thu

Giá vốn hàng bán

166.603.372.341

91,3669%

266.767.430.593

92,46%

204.285.494.720

95,80%

Chi phí bán hàng

3.150.000

0,0017%

-

-

-

-

Chi phí quản lí

7.313.182.784

4,0106%

10.854.939.131

3,76%

7.030.706.150

3,30%

Chi phí tài chính

1.209.143.101

0,66%

1.331.976.375

0,46%

1.914.344.231

0,90%

Tổng cộng

173.919.705.125

100%

277.622.369.724

100%

213.230.545.101

100,00%

Nguồn:Báo cáo kiểm toán và quyết toán của các năm,2005, 2006 và 9 tháng 2007

    1. Trình độ công nghệ

DESCON là nhà thầu xây dựng Việt Nam đầu tiên áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000 vào hoạt động kinh doanh. Hiện nay Công ty đã áp dụng công nghệ thông tin vào xây dựng hệ thống mạng thông tin nội bộ trên toàn công ty phục vụ cho công tác chỉ đạo điều hành hoạt động kinh doanh của mình. Nhờ có hệ thống mạng thông tin này việc cập nhật trao đổi thông tin và chỉ đạo các hoạt động của công ty được thuận lợi, nhanh chóng và xuyên suốt giữa các đơn vị, phòng ban và các công trường xây dựng. Công ty đã thực hiện nhận thầu trọn gói thi công xây lắp nhiều công trình có quy mô lớn, yêu cầu kỹ thuật cao như các công trình : Nhà máy sợi Formosa, Trường học quốc tế Nam Sài Gòn, Bệnh viện quốc tế Pháp Việt, Bệnh viện tim Tâm Đức, Nhà máy Cà phê Sài Gòn – Vinamilk, Nhà máy Bia Hương Việt, Nhà máy sợi Tainan giai đoạn 1,2,3, Nhà máy điện gia dụng Midea, Cao ốc văn phòng Saigon Tel, SK Telecom, Cao ốc văn phòng Cty CP Tin học Lạc Việt, 2 Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc Cargill (Mỹ).

Toàn bộ các hoạt động của Công ty đã được thiết lập thành các quy trình chuẩn và trên cơ sở các quy trình này các công việc được thiết lập và triển khai theo đúng quy trình chuẩn. Các quy trình cũng được Công ty định kỳ xem xét và cải tiến không ngừng để đạt mục tiêu cuối cùng là “Tất cả để khách hàng hài lòng”.



    1. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới

Trên cơ sở chuyển đổi hình thức doanh nghiệp từ bộ phận Doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần đã mở ra cho Công ty thêm kênh huy động vốn tiềm năng từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước nhằm mở rộng sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng trong hoạt động sản xuất kinh doanh và mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng.

Chiến lược của Công ty đối với hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm mới trong giai đoạn hiện tại tập trung vào :



  • Duy trì sự ổn định và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ của Công ty

  • Tìm kiếm và nghiên cứu ứng dụng các loại nguyên vật liệu xây dựng mới để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ của Công ty.

  • Nghiên cứu hoặc đầu tư nghiên cứu các loại trang thiết bị thi công để nâng cao năng suất lao động, hạn chế rủi ro tai nạn lao động trong thi công.



    1. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm

          1. Hệ thống quản lý chất lượng

  • Chất lượng sản phẩm, dịch vụ luôn được Công ty chú trọng nhằm tạo dựng uy tín và niềm tin lâu dài đối với khách hàng. Do đó, kể từ đầu năm 2000 Công ty đã tiến hành áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 được Tổng cục đo lường chất lượng cấp Giấy chứng nhận.

  • Trong suốt quá trình từ tổ chức lập hồ sơ dự thầu đến khi kết thúc bàn giao, bảo hành công trình Công ty đều có tổ chức kiểm tra chất lượng công việc.



          1. Phòng kiểm tra sản phẩm

            • Phòng Quản lý chất lượng và An toàn lao động thực hiện việc kiểm soát toàn bộ quá trình áp dụng hệ thống, kiểm tra giám sát, huấn luyện cho nhân viên thuộc tất cả các bộ phận trong toàn công ty; giúp Ban Giám đốc Công ty thực hiện tốt chức năng duy trì và nâng cao hệ thống QLCL, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp, giám sát về xây lắp trên các công trường xây dựng do công ty, các xí nghiệp và các đội thi công độc lập thực hiện.

            • Mỗi bộ phận đều phân công nhân sự làm đại diện phụ trách công tác quản lý chất lượng. Việc kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng thông qua 2 đợt đánh giá nội bộ vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm.

            • Hàng năn hệ thống QLCL được tổ chức đánh giá chất lượng quốc tế của Úc ( Quality management System Certification Services Pty., Ltd) kiểm tra và đánh giá. Việc kiểm soát tài liệu hồ sơ chặt chẽ theo hệ thống quản lý chất lượng bao gồm hồ sơ, dữ liệu, tài liệu, các file cá nhân, file backup trên máy tính, fax, email, v.v.



    1. Hoạt động Marketing

Quảng bá sản phẩm:

Lắp đặt các bảng quảng cáo thương hiệu DESCON ở mặt tiền đường hoặc phần thân của các công trình cao tầng do Công ty thi công tại những vị trí Trung tâm Thành phố.

Tham gia các cuộc triển lãm về ngành xây dựng, tham gia các giải thể thao, phong trào văn thể mỹ trong ngành.

Tạo các mối quan hệ tin cậy với các cơ quan quản lý hay tiệp nhận các thông tin về đầu tư xây dựng để có được các thông tin kịp thời trong tổ chức đấu thầu.

Thành lập website giới thiệu Công ty: www.descon.com.vn

Chính sách giá cả:

Tuy nhu cầu thị trường xây dựng gia tăng nhanh gần đây nhưng ngày càng có nhiều doanh nghiệp xây dựng ra đời và còn nhiều doanh nghiệp nhà nước thua lỗ, rất cần nguồn việc để duy trì bộ máy hoạt động dẫn đến việc cạnh tranh khốc liệt về giá là không tránh khỏi. Do đó, Công ty đã phải áp dụng nhiều biện pháp để trụ vững đồng thời mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thương trường, hướng đến các nhà đầu tư nước ngoài và tư nhân.

Để có thể cạnh tranh, Công ty sẽ có những chính sách giá cả hợp lý và linh động cho từng loại khách hàng. Như đối với các khách hàng có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước hoặc do nhà nước bảo lãnh, thì giá phải thực sự cạnh tranh với đội hình và thiết bị thi công phù hợp. Ngược lại, nếu các khách hàng có nguồn vốn từ nước ngoài hoặc tư nhân, Công ty sẽ áp dụng chính sách giá lấy lợi nhuận làm trọng tâm và đội ngũ thực hiện có trình độ chuyên nghiệp, cao cấp hơn.

Ngoài ra, Công ty còn đề ra chiến lược chăm sóc khách hàng để đảm bảo mọi nhân viên trong công ty đều ý thức được tầm quan trọng trong việc chăm sóc khách hàng với mục tiêu xây dựng, duy trì và phát triển quan hệ tốt đẹp với các khách hàng, các nhà đầu tư đã làm việc, xây dựng một hình ảnh tốt đẹp về công ty như là một nhà thầu chu đáo, tận tụy để từ đó tăng uy tín công ty và tạo sự ổn định trong công tác tìm kiếm công việc.




    1. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh, sáng chế và bản quyền

Thương hiệu đăng ký: DESCON

Logo: DESCON ( nền trắng, chữ xanh da trời )

Thời gian bảo hộ: 10 năm

Cơ quan cấp: Cục Sở hữu Công nghiệp - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

Số văn bằng bảo hộ: 42306 được cấp theo Quyết định số 2796/QĐ-ĐK ngày 23/07/2002

Ý nghiã của Logo: DESCON là tên ghép từ hai từ tiếng Anh Design (thiết kế) và Construction (xây dựng) là những hoạt động chính của một công ty xây dựng. Màu xanh tượng trưng cho sức trẻ, tươi tắn và hy vọng. Nền trắng tượng trưng cho sự thanh khiết và tốt lành. Phông chữ VNI-Helve mạnh mẽ và chữ in nghiêng giống như một người đang tiến bước về phía trước. Logo biểu tượng cho tính năng động, mạnh mẽ, công khai và minh bạch trong hoạt động của Công ty, tạo cho khách hàng một niềm tin về sự uy tín và vững bền của nó.




  1. Каталог: data -> OTC -> 2007
    data -> Nghiên cứu một số đặc điểm
    data -> NHỮng đÓng góp mới của luậN Án tiến sĩ CẤP ĐẠi học huế Họ và tên ncs : Nguyễn Văn Tuấn
    data -> Mẫu 01/hc-sn-dn (Ban hành kèm theo Thông tư số 83/2007/tt-btc ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính) TỜ khai hiện trạng sử DỤng nhà, ĐẤt thuộc sở HỮu nhà NƯỚc và ĐỀ xuất phưƠng án xử LÝ
    OTC -> TẬP ĐOÀn công nghiệp than khoáng sản việt nam công ty cp công nghiệP ÔTÔ -vinacomin 
    OTC -> BẢn cáo bạch công ty cổ phần quê HƯƠng liberty
    2007 -> BÁo cáo thưỜng niêN
    OTC -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam công ty cổ phần xdct 545
    OTC -> UỶ ban chứng khoán nhà NƯỚc cấp chứng nhậN ĐĂng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chào bán cổ phiếU ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦa cổ phiếU
    OTC -> CÔng ty cp vinaconex 20

    tải về 0.68 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương